Biên tập  Quê Hương-Phong tục Dân tộc,Văn hoá học Ẩm thực
Văn Ký - Biên khảo Truyện dịch Cổ văn Văn Hiện Đại
Văn học - Luận Tư tưởng - Thời đại Lịch sử  Văn học Nhật
Ngôn ngữ Giáo dục Thơ Việt Thơ Chuyển ngữ
Phóng sự  Âm nhạc  Mục lục tác giả Dáng Nét        .
Trở về Trang chủ
Thơ Văn Cổ Việt Nam
Tác phầm dài - Truyện thơ
- Nguyễn Du : Truyện Kiều
- Đoàn Thị Điểm  : Chinh Phụ Ngâm  [ dịch  từ bản văn Hán của  Đặng Trần Côn ]
-Nguyễn Gia Thiều : Cung oán ngâm khúc
Các truyện Nôm
- Chuyện Phật-đản trong văn nôm xưa (Hoàng Xuân Hãn phiên âm từ bản nôm)
 - Mục-liên bản hạnh (Hoàng Xuân Hãn phiên âm từ bản nôm , hiệu-đính và chú-thích)
Thơ
... - Du Phật Tích sơn Ngẫu đề (Ðào Phương Bình dịch)
- Ðề Báo Thiên Pháp (Đào Thái Tôn dịch) 
- Thơ bát cổ Chí Linh (Đỗ Đình Tuân dịch) 
- Thơ thiền ( phonglũthảo/m.loanhoasử dịch)
Cao Bá Quát  - Hữu sở tư (nỗi nhớ  )  -  Mộng vong nữ (mộng thấy con gái đã mất  )
- Laiquangnam giới thiệu:  Cao Bá Quát kẻ sĩ , người con xuất sắc của  Kinh Bắc,qua một bài thơ SAY - Quá Dục Thúy sơn  - Tải mai  (bước một) - Sa hành đoản ca  - Du Hội An phùng Vị thành ca giả - Thanh Trì phiếm chu nam hạ  -  Đạo phùng ngã phu  -  Tiểu chước  - Sao lục một tài liệu cũ về Cao Bá Quát - Để gia  ( LaiQuangNam g.t.) 
- Giới thiệu bài thơ  "Tiểu chước" của Cao Bá Quát ( Thiếu Khanh )
  - Trồng mai  (ph d. Chuvươngmiện / Maiuyển / M.loanhoasử / Phong lữ thảo )
Chu Văn An  - Tiểu sử Chu Văn An 
- 1. Linh Sơn tạp hứng (Tạp hứng ở Linh Sơn)  -  2. Thôn Nam sơn tiểu khế (Tạm nghỉ núi thôn Nam) - 3. Thanh Lương giang (Sông Thanh Lương) - 4. Cung họa ngự chế động chương (Kính họa thơ vua) -  5. Nguyệt tịch bộ Tiên Du sơn tùng kính (Đêm trăng dạo chơi đường thông núi Tiên Du) - 6. Xuân đán (Sáng mùa xuân) - 7. Sơ hạ (Đầu mùa hè) - 8. Vọng Thái Lăng (Trông về Thái Lăng) - 9. Giang Đình tác (Lám thơ ở Giang Đình) - 10. Miết trì - 11. Thứ vần tặng Thủy Vân Đạo Nhân (Họa vần tặng Thủy Vân Đạo Nhân ) - 12. Đề Dương Công Thủy Hoa Đình (Đề Đình Thủy Hoa của Dương Công)  [PDF]
(Tâm Minh Ngô Tằng Giao dịch)
1. Đề Dương công Thuỷ Hoa đình   -  2. Cung hoạ ngự chế động chương  -  3. Giang đình tác  -  4. Linh sơn tạp hứng  -  5. Miết trì  -  6. Nguyệt tịch bộ Tiên Du sơn tùng kính  -  7. Sơ hạ  -  8. Thanh Lương giang  -  9. Thôn Nam sơn tiểu khế  -  10 Thứ vận tặng Thuỷ Vân đạo nhân  -  11. Vọng Thái Lăng  -  12. Xuân đán
( Đỗ Đình Tuân dịch )
Đặng Dung - Cảm hoài : Phần I 
- Cảm hoài : Phần II - Đoạn 1 : Thế sự du du ..
 ( LaiQuangNam g.t.) 
- Thuật hoài  ( chuvươngmiện/mai uyển ph d )
Đoàn Thị Điểm  - Chinh Phụ Ngâm  [ dịch  từ bản văn Hán của  Đặng Trần Côn ]
-  lời bàn của Thu Tứ :  - Chinh Phụ Ngâm khúc
- LaiQuangNam :- Dịch đưa câu thơ Chinh phụ ngâm & Trường tương tư của Lý Bạc
Huyền Quang - Cúc Hoa  (ph d. Chuvươngmiện  / M.loanhoasử  )
- Phiếm chu  / Chèo thuyền  (ph d : Đinh Văn Chấp) 
- Thơ Huyền Quang Thiền Sư 
-  1. Đề Động Hiên đàn việt giả sơn  -  2. Đề Đạm Thuỷ tự  -  3. Ai phù lỗ  -  4. Ðịa lô tức sự   -  5. Cúc hoa kỳ nhất   -  6. Cúc hoa kỳ nhị  -  7. Cúc hoa kỳ tam  -  8. Cúc hoa kỳ tứ  -  9. Cúc hoa kỳ ngũ  -  10. Cúc hoa kỳ lục  -  11. Chu trung  -  12. Diên Hựu tự   -  13. Mai hoa  -  14. Ngọ thuỵ  -  15. Nhân sự đề Cứu Lan tự   -  16. Phiếm chu  -  17. Quá Vạn Kiếp   -  18. Sơn vũ  -  19. Tặng sĩ đồ tử đệ  -  20. Tảo thu  -  21. Thứ Bảo Khánh tự bích gian đề  -  22. Thạch thất  -  23. Trú miên  -  24. Xuân nhật tức sự  -  25. Yên Tử sơn am cư  -  Vịnh Vân Yên tự phú   (Đỗ Đình Tuân dịch )
Lý Thường Kiệt - "Nam quốc sơn hà", Bản hùng văn của danh tướng Lý Thường Kiệt,  ( laiquangnam giới thiệu) 
- Nam quốc sơn hà
- Nam quốc sơn hà    (ph d.  Maiuyển / Chuvươngmiện )
Mãn Giác - Cáo tật thị chúng (ph d : Ngô Tất Tố) 
- Cáo thị giác  (ph d. Chuvươngmiện / Phong lữ thảo )
Nguyễn Du - Truyện Kiều
- Đối tửu    - Quỳnh Hải nguyên tiêu  - Phản chiêu Hồn  (hay Nguyễn Du và nỗi buồn vong quốc của Khuất Nguyên )   -  Giải mã câu thơ của người xưa : Bài 1.  Thu chí ( Nguyễn Du) Giải mã câu thơ của người xưa : Bài 2.  Ký mộng ( Nguyễn Du)  -  Điệu Khuyển :Bài truy điệu cho chú chó (Nguyễn Du)   - Tống nhân : Tiễn người  (Nguyễn Du)    - Thu nhật ký hứngSở kiến hành  (I)  -  Sở kiến hành  (II)    - Đêm đêm Hàn Thực, ngày ngày Nguyên Tiêu ( LaiQuangNam g.t.) 
- Dạ Toạ (1)   - Dạ Toạ (2)  - Đối tửu  - Khám phá về người bạn gái của Nguyễn Du trong bài thơ Mộng Đắc Thái Liên. - Long Thành Cầm Giả Ca   - Nguyễn Du ở Quỳnh Côi và bài thơ Trệ Khách  - Ngẫu hứng   Đọc thơ Nguyễn Du : Quỳnh Hải Nguyên Tiêu    - Đọc Tái Du Tam Điệp Sơn của Nguyễn Du  - Độc Tiểu Thanh Ký     (Phạm Thảo Nguyên g.t.)
- Thăng Long Kỳ I - Thăng Long Kỳ II [PDF]  - Vọng Tương Sơn tự (Nguyễn Du) [ PDF ]  - Vọng Quan Âm miếu  [ PDF ]      (Tâm Minh Ngô Tằng Giao dịch)
Nguyễn Gia Thiều - Cung oán ngâm khúc
Nguyễn Khuyến - Vũ phu đôi ( Đống đá cuội )     ( LaiQuangNam g.t.) 
Nguyễn Trãi - Thính vũ   -  Đề Yên Tử Sơn, Hoa Yên Tự    -  Tâm sự Nguyễn Trãi khi đất nước bị giặc Minh chiếm đóng   (Phạm Thảo Nguyên  g.t.) 
Phạm Sư Mạnh - Hành dịch đăng gia sơn - Chu trung tức sự 
Phan Đình Phùng - Mậu Tý nguyên đán cảm tác    ( Nguyễn Viết Đoàn  g.t.)
Trần Quang Khải - Đoạt sáo chương dương  ( Maiuyển / Chuvươngmiện )
Trương Hán Siêu - Bạch Đằng Giang phú (ph d : Nguyễn Hữu Tiến, Bùi Văn Nguyên )
Tuệ Trung Thượng Sĩ - Phóng ngưu - Thủ nê ngưu - Điệu tiên sư - Thị học [PDF] (Tâm Minh Ngô Tằng Giao dịch)
Vạn Hạnh - Thiền thi   (ph d. Chuvươngmiện / Maiuyển  / Phong lữ thảo )
Thơ Văn chữ Hán của Nhật Bản
Thơ
Inui-juro   - Thơ  Inui-juro   (Phạm Vũ Thịnh giới thiệu)
Kashiwagi Jotei 1763-1819  :  - Dạ vũ   (Quỳnh Chi phóng dịch)
Sugawara no Michizane ( 845-903 ) :  - Hỏi trăng thu  - Nói thay trăng   - Mùa Thu   (Quỳnh Chi phóng dịch)
Thơ Văn cổ Triều Tiên 
Thơ
Bạch Quang Huân (1537-1582)  :  - Hoằng Khánh tự / Chùa Hoằng Khánh  (Quỳnh Chi giới thiệu)
Hoàng Chân Y ( Hwang Jin Yi  ?-1530?) : - Bán nguyệt  - Tương tư mộng  - Tống biệt Tô Dương Cốc    (Quỳnh Chi giới thiệu)
Kim Chính Hỉ (1784-1856 ) :  - Thu đình / Vườn thu   (Quỳnh Chi giới thiệu)
Lý Đạt (1539-1612 ) :- Sơn tự / Chùa trên núi   - Thập tuệ dao / Bài ca mót lúa    (Quỳnh Chi giới thiệu)
Lý Hoằng (1501-1570):  - Khê thượng thu hứng / Thu bên suối  (Quỳnh Chi giới thiệu)
Lý Khuê Báo(I Gyu Bo 1168-1241):  - Tĩnh trung nguyệt    - Nguyệt dạ văn Tử Quy  -  Vịnh vong  (Quỳnh Chi giới thiệu)
Lý Nhân Lão (I InRo  1152-1220)  :  - Sơn cư / Ở núi  - Yên tự vãn chung / Tiếng chuông chùa trong ráng chiều  (Quỳnh Chi giới thiệu)
Lý Sắc (I Seak 1328-1396) ) :  - Tiểu vũ / Mưa bụi   (Quỳnh Chi giới thiệu)
Lý Sùng nhân ( I Sung In 1349-1392) :  - Tăng phòng  (Quỳnh Chi giới thiệu)
Thôi Trí Viễn (Choe Chi Won 857--?) :  - Thu dạ vũ trung    (Quỳnh Chi giới thiệu)
Tống Dực Bật (Song Ik Pil 1534-1597) :  - Vọng nguyệt   (Quỳnh Chi giới thiệu)
Trịnh Tri Thường  (?-1135) :  - Hạ vân đa kì phong / Mây mùa hạ   (Quỳnh Chi giới thiệu)
Trịnh Triệt (1536-1593) :  -Thu dạ / Đêm thu   (Quỳnh Chi giới thiệu)
Thơ Văn cổ Trung Quốc
Thơ
Bạch Cư Dị - Cúc Hoa  - Dạ Tranh- Đàn cầm  - Đối cầm tửu    - Dương liễu chi  - Đại Lâm Tự Đào Hoa  - Mộ lập   -  Hoa phi hoa  - Sơn tuyền tiên trà hữu hoài     - Tam nguyệt tam thập nhật đề Từ Ân Tự  - Tảo thu độc dạ - Thái liên khúc   - Thu nguyệt - Thu tịch - Trùng Dương tịch thượng phú bạch cúc   - Trung thu nguyệt - Trường tương tư      ( Phóng dịch: Quỳnh Chi )
- Thương xuân khúc  - tư phụ mi  (ph d: Chuvươngmiện/mai uyển) 
- Đại Lâm tự đào hoa    - Chu Trung Độc Nguyên Cửu Thi     -  Hữu nhân dạ phỏng   - Cảm kính   - Thơ thẩn thơ Đ(đ)ường... Khuyến tửu thi (Bạch Cư Dị)   - Trường hận ca của Bạch Cư Dị   - Đông dạ văn trùng  - Hạo ca hành  -  Trường tương tư   ( LaiQuangNam g.t.)
- Lâm giang tống Hạ Chiêm    - Thu giang tống khách  -   - Thính biên hồng  - Chu trung vũ dạ   (Thu Tứ g.t. )
Cao Biền - Sơn đình hạ nhật    (ph d : Quỳnh Chi  )
Cao Hành - Xuân nhật tạp vịnh (ph d : Quỳnh Chi )
Cao Khải - Xuân tư   (ph d : Quỳnh Chi )
Chu Di Tôn - Vũ hậu tức sự
Chương kiệt - xuân biệt    (chuvươngmiện/mai uyển ) - xuân biệt    (phonglữthảo/m.loanhoasử )
Đào Uyên Minh - Ẩm Tửu Thi (kỳ ngũ)  - Ẩm tửu (kỳ thất)  - Ẩm tửu (Kỳ thập tứ)Ẩm tửu (kỳ thập thất) ( ph d : Quỳnh Chi )
Đỗ Duẩn Hạc - Hạ nhật đề Ngộ Không Thượng nhân viện thi
Đỗ Mục - Trung thu    - Lữ Túc - Tặng biệt - Sơn hành    ( ph d : Quỳnh Chi )
- Thanh minh  ( Laiquangnam giới thiệu )
- Bạc Tần Hoài     (Thu Tứ g.t. )
Đỗ Phủ - Cô nhạn  - Đăng Cao    -Giang bạn độc bộ tầm hoa    - Khúc Giang  - Lạc nhật    - Mạn hứng kỳ nhị - Mạn hứng kỳ tam - Tuyệt cú   - Tuyệt cú 2   - Tuyệt cú 3   - Xuân dạ hỉ vũ    ( ph d : Quỳnh Chi )
- Bạc mộ      - Giang mai  -  Lã dạ thu hoài   (Chuvươngmiện)
- Xuân vọng   -  Mộng Lí Bạch II   - Nguyệt dạ  ( Laiquangnam giới thiệu )
- Khương thôn [PDF]  - Xuân dạ hỉ vũ (Đỗ Phủ) [PDF]  ( Tâm Minh Ngô Tằng Giao)
- Thu hứng    - Thạch Hào Lại  - Khách chí      - Tuyệt cú của Đỗ Phủ  - Khương Thôn
( Thu Tứ giới thiệu )
Đỗ Thẩm Ngôn Độ Tương giang  (ph d : Quỳnh Chi )
Đỗ thu nương - Kim lũ Y (chuvươngmiện/mai uyển /phonglữthảo)
Đới Phục Cổ - Sơ hạ du Trương viên    (ph d : Quỳnh Chi )
Giả Chí - Xuân Tứ 1  - Xuân Tứ 2( ph d : Quỳnh Chi )
Giả Đảo - Tuyệt cú II     - Tam nguyệt hối nhật tống xuân  -  Tuyệt cú  - Giả Đảo , Tầm Ẩn Giả Bất Ngộ (Thơ Đường và Nguyễn Du)      ( Laiquangnam giới thiệu )
Hạ Tri Chương - Hồi hương ngẫu thư kỳ 1   - Hồi hương ngẫu thư kỳ 2 - Đề Viên thị biệt nghiệp    ( laiquangnam giới thiệu)
- Hồi hương ngẫu thư của Hạ Tri Chương  ( Thu Tứ)
Hàn Dủ - sơ xuân tiểu vũ  - Vãn xuân  ( phonglữthảo/m.loansu ph d )
Hàn Ốc - Hạ dạ  ( ph d : Quỳnh Chi )
Hàn San - Nhân vấn Hàn San đạo  - Hàn san thi tuyển    ( ph d : Quỳnh Chi )
Hứa Hồn - Thu Nhật Phó Khuyết , Đề Đồng Quan Dịch Lâu   ( ph d : Quỳnh Chi )
Lạc Tân Vương - Dịch Thủy Tống Biệt  ( ph d : Thu Tứ )
Lâm Bô - Mai Hoa    ( ph d : Quỳnh Chi )
Liễu Tông Nguyên - Hạ sơ vũ hậu tầm Ngu khê  -  Hạ trú ngu tác  ( ph d : Quỳnh Chi )
- Giang tuyết  -  Dữ Hạo Sơ thượng nhân đồng khán sơn  ký kinh hoa thân cố( laiquangnam giới thiệu)
- Giang tuyết   Khán sơn ký thân cố của Liễu Tông Nguyên  (Thu Tứ g.t. )
Lục Du - Du Sơn Tây Thôn   ( ph d : Quỳnh Chi )
Lư Luân - Tống Lý Đoan   ( Laiquangnam giới thiệu )
Lưu Bình Phương - Xuân oán  (ph d : Quỳnh Chi )
Lưu Hy Di -Đại bi bạch đầu ông   ( ph d : Quỳnh Chi )
Lưu Trường Khanh - Đàn cầm   (ph d: Chuvươngmiện)
Lưu Vũ Tích - Xuân từ Thu Phong Dẫn ( ph d : Quỳnh Chi )
- Ẩm tữu khán mẫu đơn   (Thu Tứ g.t. )
Lương Ý Nương -Tương tư    ( ph d : Quỳnh Chi )
Lý Bạch -Trường tương tư   - Xuân dạ lạc thành văn địch  - Thu ca  - Thu Tịch Lữ Hoài  - Tĩnh dạ tư  - Thái liên khúc nhị thủ - Thanh bình điệu tam thủ   - Tương tiến tửu - Vương Chiêu Quân   -  Xuân nhật túy khởi ngôn chí - Tảo phát Bạch Đế thành - Nga My sơn nguyệt ca  - Kim lăng tửu tứ lưu biệt ( ph d : Quỳnh Chi )
- Tương tiến tửu  ( Diễn Nôm Tchya  / Diễn Nghĩa : Nguyễn Quốc Bảo )
- Thiên Tử Hô Lai  ( D n : Tchya   )
- Ức Đông Sơn    - Tương Tiến Tửu của Lý Bạch  -  Xuân nhật túy khởi ngôn chí ..   ( Laiquangnam giới thiệu )
- Tương Tiến Tửu  - Hoàng Hạc Lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng  - Tĩnh dạ tư  - Xuân nhật túy khởi ngôn chí của Lý Bạch  - Ô dạ đề  của Lý Bạch    - Ức Đông Sơn của Lý Bạch     - Tô đài lãm cổ  - Lục Thủy Khúc (Thu Tứ g.t. )
- phỏng đái thiên sơn đạo sĩ bất ngộ  (chuvươngmiện/mai uyển )
Lý Du - Liễu chi từ  ( ph d : Quỳnh Chi )
Lý Hạ - Mộng thiên   - Tô tiễu tiễu mộ  - Tương tiến tửu    (ph d : Quỳnh Chi )
Lý Hoa - Xuân hành ký hứng   (ph d : Quỳnh Chi )
Lý Ích - Dạ thưởng thụ hàng thành văn dịch  (Chuvươngmiện)
- Biện hà khúc   (ph d : Quỳnh Chi )
Lý Tần - Độ Hán Giang    (Thu Tứ g.t. )
Lý Thân - Cổ phong kỳ 1  - cổ phong kỳ 2  (ph d : m.loanhoasử )
Lý Thiệp - Đề hạc Lâm tự  (ph d : Quỳnh Chi )
Lý Thương Ẩn - Cầm sắt - Đăng Lạc Du Nguyên  - Mộ thu độc du Khúc giang   - Mộc Lan Hoa  - Sương Nguyệt - Thiên nhai  - Thu nhật vãn tứ - Thường Nga - Tịch Dương lâu   - Vô đề 1  -  Vô đề 2  ( ph d : Quỳnh Chi )
- Vô đề   (ph d : chuvươngmiện/mai uyển )
- Dạ vũ Ký Bắc   (Thu Tứ g.t. )
- Cẩm Sắt , Lý Thương Ẩn , Nguyễn Du (I)  - Cẩm Sắt , Lý Thương Ẩn , Nguyễn Du (II)   (LaiQuangNam bình) 
Mạnh Giao - Du tử ngâm  - Cổ oán biệt    -  "dẫu lìa ngó ý còn vương tơ lòng"    ( LaiQuangNam g.t.) 
Mạnh Hạo Nhiên - Hạ nhật nam đình hoài tân đại  -Xuân Hiểu   ( ph d : Quỳnh Chi )
- Xuân hiểu của Mạnh Hạo Nhiên  (Thu Tứ g.t. )
Ngô Vĩ Nghiệp - Mai thôn ( ph d : Quỳnh Chi )
Nguyên Chẩn - Khiển bi hoài,( kỳ 2) ( LaiQuangNam g.t.) 
Ôn Đình Quân - Dao sắt oán   (ph d : Quỳnh Chi )
Phạm Thành Đại  - Hạ nhật điền viên tạp hứng  ( ph d : Quỳnh Chi )
Quách Chấn - Xuân ca     (ph d : Quỳnh Chi )
Quán Hưu - Xuân vãn thư san gia ốc bích    (ph d : Quỳnh Chi )
Sầm Tham - Xuân mộng    (ph d : Quỳnh Chi )
- Sơn phòng xuân sự   ( g t : Thu Tứ ) 
Tần Quan - Xuân nhật   (ph d : Quỳnh Chi )
Thẩm Thuyên Kỳ -Mang Sơn    (Chuvươngmiện)
Thôi Hộ - Thôi Hộ qua cách dịch DịchĐưa : Đề đô thành nam trang  ( LaiQuangNam g.t.) 
Thôi hiệu - Trường can hành nhị thức   -   Hoàng Hạc Lâu    ( LaiQuangNam g.t.) 
- Hoàng Hạc Lâu   ( Thu Tứ giới thiệu )
Thường Kiến - Đề Phá Sơn tự hậu thiền viện    ( LaiQuangNam g.t.) 
Phá Sơn tự hậu thiền viện    ( ph d : Quỳnh Chi )
Tiết Đào - Tống hữu nhân   - Vọng xuân từ  ( ph d : Quỳnh Chi )
- Vọng xuân từ (Kỳ I và kỳ IV)   ( LaiQuangNam g.t.) 
Tiết Oánh - Thu nhật hồ thượng      (ph d : Quỳnh Chi )
Tô Đông Pha : - Dạ quy Lâm Cao - Hải đường - Xuân dạ ( ph d : Quỳnh Chi )
- Đề Tây Lâm Bích  (Thu Tứ g.t. )
Trần Tử Ngang - Đăng u châu đài ca   (ph d: Chuvươngmiện/mai uyển)
Triệu Hỗ  - Việt trung tự cư [PDF]   (Tâm Minh Ngô Tằng Giao dịch)
Triệu Sư Tú - Ước khách   ( ph d : Quỳnh Chi )
Trịnh Cốc Khúc giang xuân thảo   - Thập Nguyệt Cúc  ( ph d : Quỳnh Chi )
- Hoài thủy biệt hữu nhân ( Trịnh Cốc)  ( ph d : Phạm Vũ Thịnh ) 
- Hoài thượng biệt cố nhân   ( g t : Thu Tứ ) 
Trương Cửu Linh - Vọng Nguyệt Hoài Viễn  - Phú đắc tự quân chi xuất hĩ  (ph d : Quỳnh Chi )
Trương Kế - Trùng túc Phong Kiều   (ph d : Quỳnh Chi )
- Phong kiều dạ bạc     (ph d: m.loanhoasử / Chuvươngmiện) 
- Phong Kiều dạ bạc  ( LaiQuangNam g.t.) 
- Phong kiều dạ bạc   ( Thu Tứ giới thiệu )
Trương Lai - Dạ tọa   ( ph d : Quỳnh Chi )
Trương Nhược Hư - Xuân giang hoa nguyệt dạ   (ph d : Quỳnh Chi )
Trương Tịch - Cảm xuân (ph d : Quỳnh Chi )
- Tiết phụ Ngâm  ( LaiQuangNam g.t.)
Từ An Trinh - Văn Lân Gia Lý Tranh(ph d : Quỳnh Chi )
- Văn Lân Gia Lý Tranh ( Phạm Vũ Thịnh g.t.)
Tư (Ti) Không Thự - Vân Dương quán dữ Hàn Thân túc biệt   ( Laiquangnam giới thiệu )
Vi Thừa Khanh - Nam Hành Biệt Đệ    (Thu Tứ g.t. )
Vi Trang - Chương Đài dạ tứ     (ph d : Quỳnh Chi )
Vũ Nguyên Hành - Xuân nhật ngẫu tác  (ph d : Quỳnh Chi )
Vương An Thạch - Mai Hoa  - Sơ hạ tức sự  (ph d : Quỳnh Chi )
Vương Bột - Đằng Vương các   (Thu Tứ bình)
Vương Chi Hoán - Lương Châu từ  (Thu Tứ g.t. )
Vương Duy - Điền viên lạc   - Điểu minh giản  - Sơn cư thu minh   - Thu dạ khúc  (ph d : Quỳnh Chi )
- tạp thi ( chuvươngmiện/mai uyển ph d )
- Cửu nguyệt cửu nhật ức Sơn Đông huynh đệ ( Laiquangnam giới thiệu )
- Tống biệt - Hạ mã ẩm quân tửu  - Tống xuân từ  - Tức phu nhân   ( Laiquangnam giới thiệu ) 
- Tạp Thi     - Trúc lý quán   (Thu Tứ g.t. )
Vương Hàn - Lương châu từ (ph d: Chuvươngmiện)
- Lương châu từ (Thu Tứ g.t. )
Vương Kiến - Trung thu vọng nguyệt    (ph d : Quỳnh Chi )
- Vọng phu thạch  (Thu Tứ g.t. )
Vương Xương Linh - Phù Dung lâu tống Tân Tiệm   -  Tây cung xuân oán  - Thái liên khúc  - Trường Tín thu từ kỳ 1   ( ph d : Quỳnh Chi )
Khuê oán  ( chuvươngmiện/mai uyển ph d )
- Vọng trường dụng  (Thu Tứ g.t. )