The rights of the materials herein are as indicated by the source(s) cited. Rights in the compilation, indexing, and transliteration are held by University of the West where permitted by law. See Usage Policy for details.
Người ta trói buộc với vợ con, nhà cửa còn hơn cả sự giam cầm nơi lao ngục. Lao ngục còn có hạn kỳ được thả ra, vợ con chẳng thể có lấy một chốc lát xa lìa.Kinh Bốn mươi hai chương
Nhẫn nhục có nhiều sức mạnh vì chẳng mang lòng hung dữ, lại thêm được an lành, khỏe mạnh.Kinh Bốn mươi hai chương
Cỏ làm hại ruộng vườn, tham làm hại người đời. Bố thí người ly tham, do vậy được quả lớn.Kinh Pháp Cú (Kệ số 356)
Dầu nói ra ngàn câu nhưng không lợi ích gì, tốt hơn nói một câu có nghĩa, nghe xong tâm ý được an tịnh vui thích.Kinh Pháp cú (Kệ số 101)
Người trí dù khoảnh khắc kề cận bậc hiền minh, cũng hiểu ngay lý pháp, như lưỡi nếm vị canh.Kinh Pháp Cú - Kệ số 65
Dầu giữa bãi chiến trường, thắng ngàn ngàn quân địch, không bằng tự thắng mình, thật chiến thắng tối thượng.Kinh Pháp cú (Kệ số 103)
Nếu người nói nhiều kinh, không hành trì, phóng dật; như kẻ chăn bò người, không phần Sa-môn hạnh.Kinh Pháp cú (Kệ số 19)
Lửa nào bằng lửa tham! Chấp nào bằng sân hận! Lưới nào bằng lưới si! Sông nào bằng sông ái!Kinh Pháp cú (Kệ số 251)
Lấy sự nghe biết nhiều, luyến mến nơi đạo, ắt khó mà hiểu đạo. Bền chí phụng sự theo đạo thì mới hiểu thấu đạo rất sâu rộng.Kinh Bốn mươi hai chương
Ví như người mù sờ voi, tuy họ mô tả đúng thật như chỗ sờ biết, nhưng ta thật không thể nhờ đó mà biết rõ hình thể con voi.Kinh Đại Bát Niết-bàn
Lời nói được thận trọng, tâm tư khéo hộ phòng, thân chớ làm điều ác, hãy giữ ba nghiệp tịnh, chứng đạo thánh nhân dạyKinh Pháp Cú (Kệ số 281)
Trang chủ »» Kinh Bắc truyền »» Mục lục »» Kinh Śaraṇagamanadeśanā »»
śaraṇagamanadeśanā
namo ratnatrayāya
tryapāyapañcayonīnāṁ sarvaduḥkhavighātakam|
śreyo'bhyudayasaukhyānāṁ dātāraṁ praṇamāmi tam||1||
atra śaraṇagamanamabhidhāsye| samāsataḥ|
adhiṣṭhānasthitī cintā kālaprakṛtimānakam|
nayaḥ śikṣā niruktiśca karmaupamyavibhaktayaḥ|
ādīnavārthaśaṁsāśca proktāḥ pañcadaśa kramāt||2||
tatra adhiṣṭhānapudgalastu dvividhaḥ- mahāyānagotrīyo hīnayānagotrīyaśca| sthitirdvividhā- mahā-hīna-yānabhedataḥ| tatraivaṁ hi tāvad mahāyānaśāstreṣu ratnatrayam- tathatāratnatrayam, abhisamayaratnatrayaṁ, sammukhasthaṁ ca ratnatrayam|
taccaivam- jñeyāviparyastajñānam, nirvikalpādvayajñānam, dharmadhātvavasthitatvaṁ ca| tadeva viśuddha-dharmadhātuprajñāpāramitā, samāhitāvasthāyāṁ gaganatalavat samastadharmasākṣātkāriṇyāṁ mahābhūmau avasthitāḥ bodhisattvāśca ( tathatāratnatrayam) |
atha caivaṁ- dvividho rupakāyaḥ , santānāvasthitāścatuḥsatya-saptatriṁśadbodhipākṣikadharma-bhūmi-pāramitādayo dharmāḥ, prayogamārgīyāśca bodhisattvāḥ|
punaścaivam- citrāṅkitatotkīrṇaniṣiktamṛṇmayādi (buddhapratimādi) - navāṅgapravacanamayapothīpustakādi, saṁbhāramārgīyāśca bodhisatvāḥ| hīnayānaśāstraṁ tāvat-
buddhasaṁghakarāndharmān aśaikṣānubhayāṁśca saḥ|
nirvāṇaṁ ceti śaraṇaṁ yo yāti śaraṇatrayam||3|| iti|
tatra āśayo mahāyānināntu aśeṣasattvārthacintanam| itarasya ca ātmārthameva cintanam|
tatra avadhirmahāyānināntu bodhimaṇḍaparyantam| itarasya tu yāvajjīvanaṁ pratijñā|
tatra svabhāvo hrī-apatrapāyuktatā avijñaptpādaśca|
tatra mānaṁ tu svīkaraṇam, śaraṇakaraṇaṁ vijñaptyutpādaśca|
tatra nayastu śaraṇagamanavidhiḥ | sa ca guroravagantavyaḥ|
tatra śikṣā sādhāraṇī asādhāraṇī ca gurupādebhyo jñeyā|
tatra niruktistu dāsabhāvaḥ taditarasvāminamananviṣya śaraṇagamanam|
tatra kāritraṁ tu bodhicittamahāvṛkṣotpādasya mūlatvam, mokṣamahānagarasya praveśadvāratvam, upavāsādisarvasaṁvarāṇām āśrayatvam|
tatraupamyaṁ tāvad rājñaḥ mantriṇo vā prajāgaṇasya tadvacanānatikramaṇam, tadārādhanamiva ca|
tatra bhedastu sādhāraṇāsādhāraṇatvena viśiṣṭaḥ|
tatra ādīnavau dvau| śaraṇacyutirajñānaṁ vā| cyavanaṁ cyutirvā yathā candrakīrtipādānām-
gṛhītvā sadadhiṣṭhānaṁ punarhīnasamāśraye|
cyutipakṣāśrayatvāt so yāti sajjanahāsyatām||4|| ityuktirnidarśanamātram|
tatrārthastu yathoktaṁ bhagavatā-
"bahavaḥ śaraṇaṁ yānti parvatāṁśca vanāni ca|
ārāmānvṛkṣāṁścaityāṁśca manuṣyā bhayavarjitāḥ||5||
na tvetaccharaṇaṁ śreṣṭhaṁ naitaccharaṇamuttamam|
naitaccharaṇamāgamya sarvaduḥkhātpramucyate||6||
yastu buddhaṁ ca dharma ca saṁghaṁ ca śaraṇaṁ gataḥ|
catvāri cāryasatyāni paśyati prajñayā yadā||7||
duḥkhaṁ duḥkhasamutpādaṁ duḥkhasya samatikramam|
ārya cāṣṭāṅgikaṁ mārga kṣemaṁ nirvāṇagāminam||8||
etaddhi śaraṇaṁ śreṣṭhaṁ etaccharaṇamuttamam|
etaccharaṇamāgamya sarvaduḥkhāt pramucyate||9|| iti|
śaraṇagamamārthaḥ tādṛśaḥ|
tatrānuśaṁsāstimnaḥ| hetukālānuśaṁsā mārgakālānuśaṁsā phalakālānuśaṁsā ca| hetukālā ehikī āmuṣmikī ca| ehikānuśaṁsā aṣṭamahābhayamokṣaḥ, anantarāyaḥ, śāsanapriyadevasāhāyyam, maraṇakāle ca cittaharṣādi| āmuṣmikī tu saṁsāradurgati-duḥkhebhya uddharaṇam, nirvāṇābhyudayasukhapradattvañca| mārgānuśaṁsā tu catu-(rārya-) satyāryāṣṭāṅgikamārga-saptabodhyaṅgādiyojanam| phalānusaṁsā dvividhanirvāṇasya trikāyasya ca prāptiḥ|
idaṁ hi saṁkṣiptam, vistaraṁ tu guruśāstrabhyo jñeyam|
śaraṇagamanadeśanā-nāma gurubodhisattva-dīpaṅkara-śrījñānaviracitā samāptā||
Links:
[1] http://dsbc.uwest.edu/node/7690
[2] http://dsbc.uwest.edu/node/3822
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.19 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập