The rights of the materials herein are as indicated by the source(s) cited. Rights in the compilation, indexing, and transliteration are held by University of the West where permitted by law. See Usage Policy for details.
Rời bỏ uế trược, khéo nghiêm trì giới luật, sống khắc kỷ và chân thật, người như thế mới xứng đáng mặc áo cà-sa.Kinh Pháp cú (Kệ số 10)
Người ta trói buộc với vợ con, nhà cửa còn hơn cả sự giam cầm nơi lao ngục. Lao ngục còn có hạn kỳ được thả ra, vợ con chẳng thể có lấy một chốc lát xa lìa.Kinh Bốn mươi hai chương
Như ngôi nhà khéo lợp, mưa không xâm nhập vào. Cũng vậy tâm khéo tu, tham dục không xâm nhập.Kinh Pháp cú (Kệ số 14)
Cỏ làm hại ruộng vườn, si làm hại người đời. Bố thí người ly si, do vậy được quả lớn.Kinh Pháp Cú (Kệ số 358)
Lời nói được thận trọng, tâm tư khéo hộ phòng, thân chớ làm điều ác, hãy giữ ba nghiệp tịnh, chứng đạo thánh nhân dạyKinh Pháp Cú (Kệ số 281)
Của cải và sắc dục đến mà người chẳng chịu buông bỏ, cũng tỷ như lưỡi dao có dính chút mật, chẳng đủ thành bữa ăn ngon, trẻ con liếm vào phải chịu cái họa đứt lưỡi.Kinh Bốn mươi hai chương
Nhẫn nhục có nhiều sức mạnh vì chẳng mang lòng hung dữ, lại thêm được an lành, khỏe mạnh.Kinh Bốn mươi hai chương
Nên biết rằng tâm nóng giận còn hơn cả lửa dữ, phải thường phòng hộ không để cho nhập vào. Giặc cướp công đức không gì hơn tâm nóng giận.Kinh Lời dạy cuối cùng
Như đá tảng kiên cố, không gió nào lay động, cũng vậy, giữa khen chê, người trí không dao động.Kinh Pháp cú (Kệ số 81)
Nếu người nói nhiều kinh, không hành trì, phóng dật; như kẻ chăn bò người, không phần Sa-môn hạnh.Kinh Pháp cú (Kệ số 19)
Trang chủ »» Kinh Bắc truyền »» Mục lục »» Kinh Vajravilāsinīstotram »»
vajravilāsinīstotram
mahāpaṇḍitavibhūticandrapādakṛtam
om namaḥ śrīvajrayoginyai
devāsuranaravanditacaraṇe bhavamagnoddharaṇārpitacaraṇe |
tvayi rodimi nutisavyapadeśaḥ kiṁ paśyasi punaraniśamaśeṣam || 1 ||
mātardevi kirasi kaṇamuṣṭiṁ janayad yajñasutaḥ kimatuṣṭim |
vajravārāhi narāhisurāṇāṁ tvaṁ śaraṇaṁ tava nāmaparāṇām || 2 ||
harikara(ri)śikhiphaṇitaskarabhītistvatparacitte naiva sameti |
mātardevi nibhālaya mahyaṁ kiṁ sahase mama duḥkhamasahyam || 3 ||
tarjanavajrakaroṭa(vi)dhāriṇi duṣṭaṁ tuṣṭaya māranivāriṇi |
abhinavakomalakaracaraṇāṅgi trivalisamucchadasaptavibhaṅgi || 4 ||
grāhyagrāhakabhāvaviśuddhe pādakarāṅgulijālapinaddhe |
āyatapārśvāṅgulikaracaraṇe dhvastavyādhijarājanimaraṇe || 5 ||
udgatareṇurūrdhvagataromā vajrayogavivṛtāmṛtadhāmā |
bālamarīcivilokanarakte jagatāṁ duḥkhanirākṛtiśakte || 6 ||
subhru tanūdari madhyakṛśāṅgi karṇāntāyatalocanabhṛṅgi(bhaṅgi) |
ḍākinye (va hi) viśvamaśeṣaṁ loko vetti na te bahuveṣam || 7 ||
yatnamṛte jagadarthasamṛddhiścintitamātrajanepsitasiddhiḥ |
mūḍho vetti na duṣkṛtakarma prāvṛṣīva na śilāṅkurajanma || 8 ||
andha ivārkaśaśāṅkādarśī pāpajano hyanubhāvasparśī |
cintāmaṇimajñā na vidanti prajñe tvasya phalāni phalanti || 9 ||
cakrāṅkitakarapādamanojñe jñānānalabhasmīkṛtasaṅge |
kāyavacanamanasā kṛtaduritaṁ rāgadveṣamohaparikari(li)tam || 10 ||
taddiśāmi tava devi samakṣaṁ yāvadyāmi na durgatipakṣam |
manaḥ paramārthaṁ tanustava vedī sa bhavati naiva duritaparikhedī || 11 ||
lakṣaṇanikhilālakṣitagātre sakalānuvyañjanagatapātre |
navayauvanamadamantharapiṇḍe calakuṇḍalayugamaṇḍitagaṇḍe || 12 ||
tuṅganitambaghanastanabhāre galakālambiniraṁśuka(ṅkuśa)hāre |
saṁvaramadhupavicumbimukhābje tadbhujayugaparirabdhahṛdabje || 13 ||
nirbharasuratasukhāvikalākṣi muktaśiroruhavasananirapekṣe |
herukarāhudaṣṭamukhacandre sasmitaracita hū hū kṛtamantre || 14 ||
patimaulisthitavidhumamṛṣantī kimu candrārkau vapu(ra)muṣantī |
mātaste jagadanupamarūpaṁ tadvicāraya paramārtha sa(sva)rūpam || 15 ||
kleśadāhiṁ(ha)śamanāmṛtavacanaṁ tadvineyajanaśuddhiviracanam |
padminīti nalināmalagandhaḥ karuṇāparajagadarthanibandhaḥ || 16 ||
divyasudhādhara(gata)rasapānaṁ tajjagadadvayabodhinidhānam |
pratyaṅgasparśo'pyanimittaṁ sahajāmbudhiviplāvitacittam || 17 ||
kiṁ tvaṁ mātaḥ kariṣyasi tābhiḥ ṣaṭtriṁśacchatakoṭyabalābhiḥ |
yadyanyāṁ manute bahutātastadvihāya jhagiti dehi nu mātaḥ || 18 ||
nāḍīcakranirodha --------------------------------- mahāsukhasaṁvara |
devi tvaṁ śatabhāvavikalpā śūnyasamādhirapākṛtatulyā (talpā) || 19 ||
śūnyakṛpe sahajādvayamuktaṁ vajrāya(jrayā)namidamavadhi(vi)bhaktam |
bhāvābhāvasamastākāśavyāpī bhavati sa tattvavikāśaḥ || 20 ||
udbhavanti tata eva vimokṣā bodhipakṣanikhilapratipakṣāḥ |
buddhānāmāveṇikadharmaḥ sattvarāśiparipācitakarmaḥ || 21 ||
yadvā yānatrayaniryāṇaṁ dhūmādikamapi cāparimāṇam |
tvadbhaktyā yadalambhi śubhaṁ me bhavatu mano bhavatīparamaṁ me |
sakalakaluṣarahitaṁ guṇasindhustvatparamaṁ hyata eva na bandhuḥ || 22 ||
guhyasamayasādhanatantre śrīvajravilāsinīstotraṁ samāptam |
kṛtiriyaṁ mahāpaṇḍitavibhūticandrapādānām |
Links:
[1] http://dsbc.uwest.edu/node/7611
[2] http://dsbc.uwest.edu/node/3907
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 44.204.196.161 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập