The rights of the materials herein are as indicated by the source(s) cited. Rights in the compilation, indexing, and transliteration are held by University of the West where permitted by law. See Usage Policy for details.
Kẻ hung dữ hại người cũng như ngửa mặt lên trời mà phun nước bọt. Nước bọt ấy chẳng lên đến trời, lại rơi xuống chính mình.Kinh Bốn mươi hai chương
Sống chạy theo vẻ đẹp, không hộ trì các căn, ăn uống thiếu tiết độ, biếng nhác, chẳng tinh cần; ma uy hiếp kẻ ấy, như cây yếu trước gió.Kinh Pháp cú (Kệ số 7)
Dầu giữa bãi chiến trường, thắng ngàn ngàn quân địch, không bằng tự thắng mình, thật chiến thắng tối thượng.Kinh Pháp cú (Kệ số 103)
Người ta thuận theo sự mong ước tầm thường, cầu lấy danh tiếng. Khi được danh tiếng thì thân không còn nữa.Kinh Bốn mươi hai chương
Ðêm dài cho kẻ thức, đường dài cho kẻ mệt, luân hồi dài, kẻ ngu, không biết chơn diệu pháp.Kinh Pháp cú (Kệ số 60)
Không nên nhìn lỗi người, người làm hay không làm.Nên nhìn tự chính mình, có làm hay không làm.Kinh Pháp cú (Kệ số 50)
Người trí dù khoảnh khắc kề cận bậc hiền minh, cũng hiểu ngay lý pháp, như lưỡi nếm vị canh.Kinh Pháp Cú - Kệ số 65
Nếu người nói nhiều kinh, không hành trì, phóng dật; như kẻ chăn bò người, không phần Sa-môn hạnh.Kinh Pháp cú (Kệ số 19)
Cỏ làm hại ruộng vườn, tham làm hại người đời. Bố thí người ly tham, do vậy được quả lớn.Kinh Pháp Cú (Kệ số 356)
Lời nói được thận trọng, tâm tư khéo hộ phòng, thân chớ làm điều ác, hãy giữ ba nghiệp tịnh, chứng đạo thánh nhân dạyKinh Pháp Cú (Kệ số 281)
Dầu mưa bằng tiền vàng, Các dục khó thỏa mãn. Dục đắng nhiều ngọt ít, Biết vậy là bậc trí.Kinh Pháp cú (Kệ số 186)
Trang chủ »» Kinh Bắc truyền »» Mục lục »» Kinh Rakṣākāla (kara) stavaḥ »»
rakṣākāla (kara) stavaḥ
om namo lokanāthāya
mayā kṛtāni pāpāni kāyavākacittasaṁcayaiḥ |
tatsarvaṁ hara me nātha rakṣa māṁ lokanāyaka || 1 ||
nepāle dvādaśābdeṣu anāvṛṣṭirmahābhayam |
narendradevaṁ saṁsthāpya rakṣa māṁ lokanāyaka || 2 ||
martyabhūmau ca pātāle duḥkhino bahulaukikāḥ |
sukhavṛddhikarasteṣāṁ rakṣa māṁ lokanāyaka || 3 ||
yatra yatra gatastatra sarvasattvānukampayā |
samuddharasi pāpebhyo rakṣa māṁ lokanāyaka || 4 ||
saṁsāre vyāpito'haṁ tu kathaṁ pāraṁ prayāsyate |
tvameva śaraṇaṁ tatra rakṣa māṁ lokanāyaka || 5 ||
sarvadevamayastvaṁ hi sarvabuddhamayastathā |
sarvasiddhimayaścaiva rakṣa māṁ lokanāyaka || 6 ||
sadā kṛpāmayastvaṁ hi sadā rakṣāmayo'si ca |
sadā prajñāmayastvaṁ hi rakṣa māṁ lokanāyaka || 7 ||
yena yena kṛtaṁ karma tena tenaiva dhāritam |
yadyadicchāṁ pradātāsi rakṣa māṁ lokanāyaka || 8 ||
sukhāvatīṁ na saṁprāptaṁ yāvaddhi sarvasattvakam |
tāvatsaṁsāragarte'smin rakṣa māṁ lokanāyaka || 9 ||
jñānināṁ jñānarūpo'si duḥkhināṁ duḥkhahārakaḥ |
kāmināṁ kāmarūpo'si rakṣa māṁ lokanāyaka || 10 ||
pūjanīyo'si lokeśa praṇavasya svarūpadhṛk |
vandanīyaḥ sadā tvaṁ hi rakṣa māṁ lokanāyaka || 11 ||
bharti vā bhartiko vāpi mitraṁ vā śatruko'pi vā |
sarvatra ca dayāyukto rakṣa māṁ lokanāyaka || 12 ||
lokanātha jagatsvāmin subhaktikṛtacetasā |
tvāṁ namāmi punarbhūyo rakṣa māṁ lokanāyaka || 13 ||
anekaduḥkhabhāgasmi bhīṣmairvai kaṣṭasaṁkaṭaiḥ |
dayasva cāvalokeśa mocayasva ca māṁ kṣaṇāt || 14 ||
sarvadekṣāsusampātaṁ vartayan kuru me'kṣayam |
astu te karuṇā mahyaṁ bhaktiṁ caivācalāṁ kuru || 15 ||
śrīmadāryāvalokiteśvarabhaṭṭārakasya
rakṣākāla(kara)stavaḥ samāptaḥ ||
Links:
[1] http://dsbc.uwest.edu/node/7611
[2] http://dsbc.uwest.edu/node/3898
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.19 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập