The rights of the materials herein are as indicated by the source(s) cited. Rights in the compilation, indexing, and transliteration are held by University of the West where permitted by law. See Usage Policy for details.
Con tôi, tài sản tôi; người ngu sinh ưu não. Tự ta ta không có, con đâu tài sản đâu?Kinh Pháp Cú (Kệ số 62)
Cỏ làm hại ruộng vườn, si làm hại người đời. Bố thí người ly si, do vậy được quả lớn.Kinh Pháp Cú (Kệ số 358)
Ta như thầy thuốc, biết bệnh cho thuốc. Người bệnh chịu uống thuốc ấy hay không, chẳng phải lỗi thầy thuốc. Lại cũng như người khéo chỉ đường, chỉ cho mọi người con đường tốt. Nghe rồi mà chẳng đi theo, thật chẳng phải lỗi người chỉ đường.Kinh Lời dạy cuối cùng
Không nên nhìn lỗi người, người làm hay không làm.Nên nhìn tự chính mình, có làm hay không làm.Kinh Pháp cú (Kệ số 50)
Người cầu đạo ví như kẻ mặc áo bằng cỏ khô, khi lửa đến gần phải lo tránh. Người học đạo thấy sự tham dục phải lo tránh xa.Kinh Bốn mươi hai chương
Lấy sự nghe biết nhiều, luyến mến nơi đạo, ắt khó mà hiểu đạo. Bền chí phụng sự theo đạo thì mới hiểu thấu đạo rất sâu rộng.Kinh Bốn mươi hai chương
Sự nguy hại của nóng giận còn hơn cả lửa dữ. Kinh Lời dạy cuối cùng
Nếu người nói nhiều kinh, không hành trì, phóng dật; như kẻ chăn bò người, không phần Sa-môn hạnh.Kinh Pháp cú (Kệ số 19)
Người ta trói buộc với vợ con, nhà cửa còn hơn cả sự giam cầm nơi lao ngục. Lao ngục còn có hạn kỳ được thả ra, vợ con chẳng thể có lấy một chốc lát xa lìa.Kinh Bốn mươi hai chương
Vui thay, chúng ta sống, Không hận, giữa hận thù! Giữa những người thù hận, Ta sống, không hận thù!Kinh Pháp Cú (Kệ số 197)
Trang chủ »» Kinh Bắc truyền »» Mục lục »» Kinh Rakṣākāla (kara) stavaḥ »»
rakṣākāla (kara) stavaḥ
om namo lokanāthāya
mayā kṛtāni pāpāni kāyavākacittasaṁcayaiḥ |
tatsarvaṁ hara me nātha rakṣa māṁ lokanāyaka || 1 ||
nepāle dvādaśābdeṣu anāvṛṣṭirmahābhayam |
narendradevaṁ saṁsthāpya rakṣa māṁ lokanāyaka || 2 ||
martyabhūmau ca pātāle duḥkhino bahulaukikāḥ |
sukhavṛddhikarasteṣāṁ rakṣa māṁ lokanāyaka || 3 ||
yatra yatra gatastatra sarvasattvānukampayā |
samuddharasi pāpebhyo rakṣa māṁ lokanāyaka || 4 ||
saṁsāre vyāpito'haṁ tu kathaṁ pāraṁ prayāsyate |
tvameva śaraṇaṁ tatra rakṣa māṁ lokanāyaka || 5 ||
sarvadevamayastvaṁ hi sarvabuddhamayastathā |
sarvasiddhimayaścaiva rakṣa māṁ lokanāyaka || 6 ||
sadā kṛpāmayastvaṁ hi sadā rakṣāmayo'si ca |
sadā prajñāmayastvaṁ hi rakṣa māṁ lokanāyaka || 7 ||
yena yena kṛtaṁ karma tena tenaiva dhāritam |
yadyadicchāṁ pradātāsi rakṣa māṁ lokanāyaka || 8 ||
sukhāvatīṁ na saṁprāptaṁ yāvaddhi sarvasattvakam |
tāvatsaṁsāragarte'smin rakṣa māṁ lokanāyaka || 9 ||
jñānināṁ jñānarūpo'si duḥkhināṁ duḥkhahārakaḥ |
kāmināṁ kāmarūpo'si rakṣa māṁ lokanāyaka || 10 ||
pūjanīyo'si lokeśa praṇavasya svarūpadhṛk |
vandanīyaḥ sadā tvaṁ hi rakṣa māṁ lokanāyaka || 11 ||
bharti vā bhartiko vāpi mitraṁ vā śatruko'pi vā |
sarvatra ca dayāyukto rakṣa māṁ lokanāyaka || 12 ||
lokanātha jagatsvāmin subhaktikṛtacetasā |
tvāṁ namāmi punarbhūyo rakṣa māṁ lokanāyaka || 13 ||
anekaduḥkhabhāgasmi bhīṣmairvai kaṣṭasaṁkaṭaiḥ |
dayasva cāvalokeśa mocayasva ca māṁ kṣaṇāt || 14 ||
sarvadekṣāsusampātaṁ vartayan kuru me'kṣayam |
astu te karuṇā mahyaṁ bhaktiṁ caivācalāṁ kuru || 15 ||
śrīmadāryāvalokiteśvarabhaṭṭārakasya
rakṣākāla(kara)stavaḥ samāptaḥ ||
Links:
[1] http://dsbc.uwest.edu/node/7611
[2] http://dsbc.uwest.edu/node/3898
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 3.139.85.113 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập