The rights of the materials herein are as indicated by the source(s) cited. Rights in the compilation, indexing, and transliteration are held by University of the West where permitted by law. See Usage Policy for details.
Vui thay, chúng ta sống, Không hận, giữa hận thù! Giữa những người thù hận, Ta sống, không hận thù!Kinh Pháp Cú (Kệ số 197)
Kẻ thù hại kẻ thù, oan gia hại oan gia, không bằng tâm hướng tà, gây ác cho tự thân.Kinh Pháp Cú (Kệ số 42)
Cỏ làm hại ruộng vườn, tham làm hại người đời. Bố thí người ly tham, do vậy được quả lớn.Kinh Pháp Cú (Kệ số 356)
Kẻ không biết đủ, tuy giàu mà nghèo. Người biết đủ, tuy nghèo mà giàu. Kinh Lời dạy cuối cùng
Tinh cần giữa phóng dật, tỉnh thức giữa quần mê.Người trí như ngựa phi, bỏ sau con ngựa hèn.Kính Pháp Cú (Kệ số 29)
Rời bỏ uế trược, khéo nghiêm trì giới luật, sống khắc kỷ và chân thật, người như thế mới xứng đáng mặc áo cà-sa.Kinh Pháp cú (Kệ số 10)
Người ta vì ái dục sinh ra lo nghĩ; vì lo nghĩ sinh ra sợ sệt. Nếu lìa khỏi ái dục thì còn chi phải lo, còn chi phải sợ?Kinh Bốn mươi hai chương
Giữ tâm thanh tịnh, ý chí vững bền thì có thể hiểu thấu lẽ đạo, như lau chùi tấm gương sạch hết dơ bẩn, tự nhiên được sáng trong.Kinh Bốn mươi hai chương
Khó thay được làm người, khó thay được sống còn. Khó thay nghe diệu pháp, khó thay Phật ra đời!Kinh Pháp Cú (Kệ số 182)
Không thể lấy hận thù để diệt trừ thù hận. Kinh Pháp cú
Trang chủ »» Kinh Bắc truyền »» Mục lục »» Kinh Rakṣākāla (kara) stavaḥ »»
rakṣākāla (kara) stavaḥ
om namo lokanāthāya
mayā kṛtāni pāpāni kāyavākacittasaṁcayaiḥ |
tatsarvaṁ hara me nātha rakṣa māṁ lokanāyaka || 1 ||
nepāle dvādaśābdeṣu anāvṛṣṭirmahābhayam |
narendradevaṁ saṁsthāpya rakṣa māṁ lokanāyaka || 2 ||
martyabhūmau ca pātāle duḥkhino bahulaukikāḥ |
sukhavṛddhikarasteṣāṁ rakṣa māṁ lokanāyaka || 3 ||
yatra yatra gatastatra sarvasattvānukampayā |
samuddharasi pāpebhyo rakṣa māṁ lokanāyaka || 4 ||
saṁsāre vyāpito'haṁ tu kathaṁ pāraṁ prayāsyate |
tvameva śaraṇaṁ tatra rakṣa māṁ lokanāyaka || 5 ||
sarvadevamayastvaṁ hi sarvabuddhamayastathā |
sarvasiddhimayaścaiva rakṣa māṁ lokanāyaka || 6 ||
sadā kṛpāmayastvaṁ hi sadā rakṣāmayo'si ca |
sadā prajñāmayastvaṁ hi rakṣa māṁ lokanāyaka || 7 ||
yena yena kṛtaṁ karma tena tenaiva dhāritam |
yadyadicchāṁ pradātāsi rakṣa māṁ lokanāyaka || 8 ||
sukhāvatīṁ na saṁprāptaṁ yāvaddhi sarvasattvakam |
tāvatsaṁsāragarte'smin rakṣa māṁ lokanāyaka || 9 ||
jñānināṁ jñānarūpo'si duḥkhināṁ duḥkhahārakaḥ |
kāmināṁ kāmarūpo'si rakṣa māṁ lokanāyaka || 10 ||
pūjanīyo'si lokeśa praṇavasya svarūpadhṛk |
vandanīyaḥ sadā tvaṁ hi rakṣa māṁ lokanāyaka || 11 ||
bharti vā bhartiko vāpi mitraṁ vā śatruko'pi vā |
sarvatra ca dayāyukto rakṣa māṁ lokanāyaka || 12 ||
lokanātha jagatsvāmin subhaktikṛtacetasā |
tvāṁ namāmi punarbhūyo rakṣa māṁ lokanāyaka || 13 ||
anekaduḥkhabhāgasmi bhīṣmairvai kaṣṭasaṁkaṭaiḥ |
dayasva cāvalokeśa mocayasva ca māṁ kṣaṇāt || 14 ||
sarvadekṣāsusampātaṁ vartayan kuru me'kṣayam |
astu te karuṇā mahyaṁ bhaktiṁ caivācalāṁ kuru || 15 ||
śrīmadāryāvalokiteśvarabhaṭṭārakasya
rakṣākāla(kara)stavaḥ samāptaḥ ||