The rights of the materials herein are as indicated by the source(s) cited. Rights in the compilation, indexing, and transliteration are held by University of the West where permitted by law. See Usage Policy for details.
Ðêm dài cho kẻ thức, đường dài cho kẻ mệt, luân hồi dài, kẻ ngu, không biết chơn diệu pháp.Kinh Pháp cú (Kệ số 60)
Kẻ làm điều ác là tự chuốc lấy việc dữ cho mình.Kinh Bốn mươi hai chương
Ai sống một trăm năm, lười nhác không tinh tấn, tốt hơn sống một ngày, tinh tấn tận sức mình.Kinh Pháp cú (Kệ số 112)
Nếu người có lỗi mà tự biết sai lầm, bỏ dữ làm lành thì tội tự tiêu diệt, như bệnh toát ra mồ hôi, dần dần được thuyên giảm.Kinh Bốn mươi hai chương
Tinh cần giữa phóng dật, tỉnh thức giữa quần mê. Người trí như ngựa phi, bỏ sau con ngựa hènKinh Pháp cú (Kệ số 29)
Rời bỏ uế trược, khéo nghiêm trì giới luật, sống khắc kỷ và chân thật, người như thế mới xứng đáng mặc áo cà-sa.Kinh Pháp cú (Kệ số 10)
Người trí dù khoảnh khắc kề cận bậc hiền minh, cũng hiểu ngay lý pháp, như lưỡi nếm vị canh.Kinh Pháp Cú - Kệ số 65
Dầu mưa bằng tiền vàng, Các dục khó thỏa mãn. Dục đắng nhiều ngọt ít, Biết vậy là bậc trí.Kinh Pháp cú (Kệ số 186)
Cỏ làm hại ruộng vườn, tham làm hại người đời. Bố thí người ly tham, do vậy được quả lớn.Kinh Pháp Cú (Kệ số 356)
Ta như thầy thuốc, biết bệnh cho thuốc. Người bệnh chịu uống thuốc ấy hay không, chẳng phải lỗi thầy thuốc. Lại cũng như người khéo chỉ đường, chỉ cho mọi người con đường tốt. Nghe rồi mà chẳng đi theo, thật chẳng phải lỗi người chỉ đường.Kinh Lời dạy cuối cùng
Lửa nào sánh lửa tham? Ác nào bằng sân hận? Khổ nào sánh khổ uẩn? Lạc nào bằng tịnh lạc?Kinh Pháp Cú (Kệ số 202)
Trang chủ »» Kinh Bắc truyền »» Mục lục »» Kinh Niraupamyastavaḥ »»
niraupamyastavaḥ
niraupamya namastubhyaṁ niḥsvabhāvārthavādine |
yastvaṁ dṛṣṭivipannasya lokasyaiva hitodyataḥ || 1 ||
na ca nāma tvayā kiñcid dṛṣṭaṁ bauddhena cakṣuṣā |
anuttarā ca te nātha dṛṣṭistattvārthadarśinī || 2 ||
na boddhā na ca boddhavyamastīha paramārthataḥ |
aho paramadurbodhāṁ dharmatāṁ buddhavānasi || 3 ||
na tvayotpāditaḥ kaścid dharmo nāpi nirodhitaḥ |
samatādarśanenaiva prāptaṁ padamanuttamam || 4 ||
na saṁsārātprakarṣeṇa tvayā nirvāṇamīpsitam |
śāntiste'dhigatā nātha saṁsārānaparādhitaḥ || 5 ||
tvaṁ vivedaikarasatāṁ saṁkleśavyavadānayoḥ |
dharmadhātvavinirbhedād viśuddhaścāsi sarvataḥ || 6 ||
nodāhṛtaṁ tvayā kiñcidekamapyakṣaraṁ vibho |
kṛtsnaśca vaineyajano dharmavarṣeṇa tarpitaḥ || 7 ||
na te'sti saktiḥ skandheṣu na dhātvāyataneṣu ca |
ākāśasamacittastvaṁ sarvadharmeṣu niśritaḥ || 8 ||
sattvasaṁjñā ca te nātha sarvathā na pravartate |
duḥkhārteṣu ca sattveṣu tvamatīva kṛpātmakaḥ || 9 ||
sukhaduḥkhātmanairātmyanityānityādiṣu prabho |
iti nānāvikalpeṣu buddhistava na sajjate || 10 ||
na gatirnāgatiḥ kāciddharmāṇāmiti te mati |
na kvacidrāśitaḥ prokto dharmārthaparamārthavit || 11 ||
sarvatrānugataścāsi na ca yāto'si kutracit |
janmadharmaśarīrābhyāmacintyastvaṁ mahāmune || 12 ||
ekatvānyatvarahitaṁ pratiśrutkopamaṁ jagat |
saṁkrāntināśāya gataṁ buddhavān tvamanindita || 13 ||
śāśvatocchedarahitaṁ lakṣyalakṣaṇavarjitam |
saṁsāramavabuddhastvaṁ svapnamāyādivat prabho || 14 ||
vāsanāmūlaparyantakleśanadyo vinirjitāḥ |
kleśaprakṛtitaścaiva tvayāmṛtamupārjitam || 15 ||
alakṣaṇaṁ tvayā dhīraṁ dṛṣṭaṁ rūpamarūpavat |
lakṣaṇojjvalagātraśca dṛśyase rūpagocare || 16 ||
na ca rūpeṇa dṛṣṭena dṛṣṭa ityabhidhīyase |
dharmadṛṣṭyā sudṛṣṭo'si dharmatā na ca dṛśyate || 17 ||
śauṣīryo nāsti te kāyo māṁsāsthirudhiro na ca |
indrāyudhamiva kāyaṁ vinā darśitavānasi || 18 ||
nāmayo nāśuciḥ kāye kṣuttṛṣṇāsambhavo na ca |
tvayā lokānuvṛttyarthaṁ darśitā laukikī kriyā || 19 ||
karmāvaraṇadoṣaśca sarvathā'nagha nāsti te |
tvayā lokānukampāyai karmaplotiḥ pradarśitā || 20 ||
dharmadhātorasaṁbhedād yānabhedo'sti na prabho |
yānatritayamākhyātaṁ tvayā sattvāvatārataḥ || 21 ||
nityo dhruvaḥ śivaḥ kāyastava dharmamayo jina |
vineyajanahetośca darśitā nirvṛtistvayā || 22 ||
lokadhātuṣvasaṁkhyeṣu tvadbhaktaiḥ punarīkṣase |
cyutijanmābhisaṁbodhicakranirvṛtilālasaiḥ || 23 ||
na te'sti manyanā nātha na vikalpo na ceñjanā |
anābhogena te loke buddhakṛtyaṁ pravartate || 24 ||
iti sugatamacintyamaprameyaṁ
guṇakusumairavakīrya mayā prāptam |
kuśalamiha bhavantu tena sattvāḥ
paramagabhīramunīndradharmabhājanāḥ || 25 ||
niraupamyastavaḥ samāptaḥ ||
Links:
[1] http://dsbc.uwest.edu/node/7611
[2] http://dsbc.uwest.edu/node/3867
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.80 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập