The rights of the materials herein are as indicated by the source(s) cited. Rights in the compilation, indexing, and transliteration are held by University of the West where permitted by law. See Usage Policy for details.
Tinh cần giữa phóng dật, tỉnh thức giữa quần mê.Người trí như ngựa phi, bỏ sau con ngựa hèn.Kính Pháp Cú (Kệ số 29)
Người biết xấu hổ thì mới làm được điều lành. Kẻ không biết xấu hổ chẳng khác chi loài cầm thú.Kinh Lời dạy cuối cùng
Bậc trí bảo vệ thân, bảo vệ luôn lời nói, bảo vệ cả tâm tư, ba nghiệp khéo bảo vệ.Kinh Pháp Cú (Kệ số 234)
Ai dùng các hạnh lành, làm xóa mờ nghiệp ác, chói sáng rực đời này, như trăng thoát mây che.Kinh Pháp cú (Kệ số 173)
"Nó mắng tôi, đánh tôi, Nó thắng tôi, cướp tôi." Ai ôm hiềm hận ấy, hận thù không thể nguôi.Kinh Pháp cú (Kệ số 3)
Lửa nào sánh lửa tham? Ác nào bằng sân hận? Khổ nào sánh khổ uẩn? Lạc nào bằng tịnh lạc?Kinh Pháp Cú (Kệ số 202)
Của cải và sắc dục đến mà người chẳng chịu buông bỏ, cũng tỷ như lưỡi dao có dính chút mật, chẳng đủ thành bữa ăn ngon, trẻ con liếm vào phải chịu cái họa đứt lưỡi.Kinh Bốn mươi hai chương
Như bông hoa tươi đẹp, có sắc lại thêm hương; cũng vậy, lời khéo nói, có làm, có kết quả.Kinh Pháp cú (Kệ số 52)
Những người hay khuyên dạy, ngăn người khác làm ác, được người hiền kính yêu, bị kẻ ác không thích.Kinh Pháp cú (Kệ số 77)
Như ngôi nhà khéo lợp, mưa không xâm nhập vào. Cũng vậy tâm khéo tu, tham dục không xâm nhập.Kinh Pháp cú (Kệ số 14)
Trang chủ »» Kinh Bắc truyền »» Mục lục »» Kinh Ṣaṇmukhī dhāraṇī »»
ṣaṇmukhī-dhāraṇī
oṁ namo buddhāya|| evaṁ mayā śrutam ekasmin samaye bhagavān śuddhāvāsopari-gaganatala-pratiṣṭhite sapta-ratna pravibha kta-vicitra-ratna-vyūhe mahā-maṇḍalamāḍe viharati sma|| asaṁ-khyeyena bodhi sa[t]tva-gaṇena sār(d)dhaṁ|| tatra khalu bhagavān bodhisa[t]tvān āmantrayate sma|| udgṛhṇīdhavaṁ yūyaṁ kulaputrā imāṁ ṣaṇmukhī-nāma-dhāraṇīṁ sarva-jagad-dhitārthaṁ|| tad-yatheyaṁ|| [1]
saṁsāre saṁsarato yo me kaścid duḥkhā nubhavaḥ sa mā bhūt sa rva samatā'pratisaṁvidita- lakṣa ṇaḥ| [2]
yaś ca me kaścil laukika-sampatti-sukhānubhavaḥ sa bhavatu sarva-sa[t]tva-sādhāraṇa-pa ribhogaḥ| [3]
yac ca me kiñcit pāpa-karm[ā]kuśala-mūlaṁ karmāvaraṇaṁ tan mā bhūd
apratideśanā nutta rayā pratideśanayā| [4]
yāni ca me māra-karmāṇi tāni mā bhūvann aparijñātāny anuttarayā parijñayā|[5]
yac ca me kiñcit pāramitopasaṁhi taṁ kuśala-mūlaṁ laukika-lokottaraṁ vā tad bhavatu sarva-sa[t]tvānām anuttara-jñānaṁ| [6]
yā ca me vimuktiḥ sā bhavatu sarva-sa[t]tva-vimokṣāya| mā ca me bhūt saṁsāre nirvāṇe prati-ṣṭhitatā|| tad-yathā|| oṁ kṣame kṣame| kṣānte kṣānte| dame dame| dānte dānte| bhadre bhadre|subhadre subhadre| candre candre| sucandre sucandre|
candra-kiraṇe| candra-va ti| tejo-vati| dhana-vati|dharma-vati|| brahma-vati| sarva-kleśa-viśodhani| sarvā-rtha-sādhani| sarvānartha-praśamani| paramārtha-sādhani|kāya-viśodhani| vā g-viśodhani| manaḥ-saṁśodhani svāhā|| yaḥ kaścit kulapu tro vā kuladuhitā vā imāṁ ṣaṇmukhī-nāma-dhāraṇīṁ triṣ-kṛtvā rātres triṣ-kṛtvā divasya cānuvar (t) tayiṣyati sa sarva-karmāṇi kṣepayitvā kṣīpram
anu ttarāṁ samyak-sambodhim abhisambhotsyate||
||idam avoc d bha gavān ātta-manās te ca bodhisa[t]tvā mahāsa[t]tvā bhagavato bhāṣitam abhyanandann iti||
|| ārya-ṣaṇmukhī-nāma-dhāraṇi samāptā||
Links:
[1] http://dsbc.uwest.edu/node/7733
[2] http://dsbc.uwest.edu/node/5988
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 18.117.8.41 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập