Yêu thương và từ bi là thiết yếu chứ không phải những điều xa xỉ. Không có những phẩm tính này thì nhân loại không thể nào tồn tại. (Love and compassion are necessities, not luxuries. Without them humanity cannot survive.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Như ngôi nhà khéo lợp, mưa không xâm nhập vào. Cũng vậy tâm khéo tu, tham dục không xâm nhập.Kinh Pháp cú (Kệ số 14)
Bạn đã từng cố gắng và đã từng thất bại. Điều đó không quan trọng. Hãy tiếp tục cố gắng, tiếp tục thất bại, nhưng hãy thất bại theo cách tốt hơn. (Ever tried. Ever failed. No matter. Try Again. Fail again. Fail better.)Samuel Beckett
Điều người khác nghĩ về bạn là bất ổn của họ, đừng nhận lấy về mình. (The opinion which other people have of you is their problem, not yours. )Elisabeth Kubler-Ross
Tìm lỗi của người khác rất dễ, tự thấy lỗi của mình rất khó. Kinh Pháp cú
Cách tốt nhất để tiêu diệt một kẻ thù là làm cho kẻ ấy trở thành một người bạn. (The best way to destroy an enemy is to make him a friend.)Abraham Lincoln
Đôi khi ta e ngại về cái giá phải trả để hoàn thiện bản thân, nhưng không biết rằng cái giá của sự không hoàn thiện lại còn đắt hơn!Sưu tầm
Thường tự xét lỗi mình, đừng nói lỗi người khác. Kinh Đại Bát Niết-bàn
Trời không giúp những ai không tự giúp mình. (Heaven never helps the man who will not act. )Sophocles
Chúng ta nhất thiết phải làm cho thế giới này trở nên trung thực trước khi có thể dạy dỗ con cháu ta rằng trung thực là đức tính tốt nhất. (We must make the world honest before we can honestly say to our children that honesty is the best policy. )Walter Besant
Nếu bạn không thích một sự việc, hãy thay đổi nó; nếu không thể thay đổi sự việc, hãy thay đổi cách nghĩ của bạn về nó. (If you don’t like something change it; if you can’t change it, change the way you think about it. )Mary Engelbreit
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: giặc »»
nd.1. Kẻ xâm lăng đất đai của người. Giặc đến nhà, đàn bà phải đánh (tng).
2. Kẻ làm loạn. Làm giặc: làm loạn.
3. Chiến tranh. Đánh giặc.

nd. Giống côn trùng có cánh, thường ăn hại mùa màng. giặc cào cào. Cũng gọi Châu chấu.
hd. 1. Toàn bộ những trận đánh trên một chiến trường trong một thời gian nhằm một mục tiêu chiến lược nhất định. Chiến dịch Điện Biên Phủ đã quật ngã thực dân Pháp.
2. Cuộc diệt trừ một tai họa gì coi như là chống giặc: Chiến dịch chống nạn mù chữ. Chiến dịch trừ bệnh sốt rét.
hd. Hầm đào ở chiến trường để núp, tránh súng đạn và tấn công giặc.
hdg.1. Dụ giặc về đầu hàng.
2. Mời mọc, cổ động cho một món hàng. Bán chiêu hàng.
ht. Yên ngựa của kẻ đi đánh giặc hoặc khách đi đường xa. Dặm hồng bụi cuốn chinh an (Ng. Du).
nđg. Đứng dậy mạnh. Toàn dân chỗi dậy chống giặc. Cũng nói Trỗi dậy.
nId. Người dùng sức mạnh, mưu mẹo mà lấy của người. Cướp đêm là giặc, cướp ngày là quan (t.ng). Kẻ cướp, quân cướp. Bọn cướp đường. Cướp biển.
IIđg. 1. Dùng vũ lực hay mưu mô thủ đoạn chiếm của cải, công sức của người khác. Giết người cướp của. Cướp công.
2. Dùng vũ lực hay một thế mạnh để giành lấy về phần mình. Khởi nghĩa cướp chính quyền. Cướp lời người đang phát biểu.
3. Tác động tai hại làm người ta phải mất đi những gì quí giá. Trận bão lụt đã cướp đi bao nhiêu sinh mạng tài sản của đồng bào vùng ven biển.
4. Nắm lấy ngay một cơ hội ít có. Cướp thời cơ để cử đồ đại sự.
nđg. Giúp thoát khỏi mối đe dọa sự an toàn, sự sống còn. Cứu đói. Cứu nguy. Trị bệnh cứu người. Đánh giặc cứu nước.
ht. Mọi rợ, chưa khai hóa ; hung dữ như thú vật. Bọn giặc dã man.
nđg. Làm dứt, làm tiêu hết. Diệt loài sâu bọ phá hại. Diệt giặc.
ht. Lối đánh giặc bằng những toán quân nhỏ, thiện chiến, luôn luôn lưu động, khi địch với một đối phương đông và nhiều khí giới hơn.
hd. Vua nước lớn, từ để gọi một cách tôn kính vua hay một vị vương thời xưa, cũng dùng để gọi người cầm đầu giặc cướp ở Trung Quốc thời phong kiến.
nd. Người lớn thuộc nữ giới. giặc đến nhà đàn bà cũng đánh (t.ng).
hd. Cảnh giăc giã, với sự giết chóc, tàn phá.
nt.1. Hòa hợp. Tâm đầu ý hợp.
2. Đầu hàng (nói tắt). Thà chết không đầu giặc.
hd. Đường hầm để đi lại và đánh giặc, được giấu kín dưới đất. Hệ thống địa đạo Củ Chi.
hdg. Huy đông binh lính để đánh giặc. Biên quan có nước Sa Đà động binh (Nh. Đ. Mai).
nđg.1. Chạm vào. Đụng đầu vào cửa. Đụng giặc.
2. Lấy làm vợ chồng. Chị ấy đụng anh ấy đã hai năm.
3. Động đến. Câu hỏi đụng đến một vấn đề phức tạp.
nđg.1. Có quyền, có phép. Được nghỉ. Được đi chơi. Được xuất ngoại.
2. Thắng, hơn. Được làm vua, thua làm giặc (tng).
3. Tiếp nhận, hưởng một điều gì. Được tin. Được tiếng thơm. Được khen thưởng.
4. Đạt một mức độ nào đó về số lượng. Bé được một tháng. Đi được năm cây số.
5. Chỉ thụ thể của động từ. Cao su được dùng để làm vỏ xe. Từ “được” được dùng theo nhiều từ loại.
IIt. Đạt yêu cầu tốt. Cô ấy được người, được nết.
IIIp.1. Biểu thị việc vừa trình bày đã đạt kết quả hay có khả năng thực hiện. Nghe được mấy câu. Quả ăn được, Việc khó nhưng làm được.
2. Nhấn mạnh sự thuận lợi, giảm nhẹ ý phủ định. Gặp được người tốt. Trong người không được khỏe.
nIt. 1. Không ngay thật, xảo trá. Tình ngay ai biết mưu gian (Ng. Du).
2. Tà dâm. Thông gian.
IId. Người làm điều gian. Bắt kẻ gian. Giết giặc trừ gian.
dt. Tỏ ý do dự, không quyết định. Bộ còn giục giặc. Cũng viết Dục dặc.
nd. Lời chiêu tập quân sĩ, hiểu dụ dân chúng hoặc kể tội bên nghịch để chống giặc. Nửa đêm truyền hịch, định ngày xuất chinh (Đ. Th. Điểm).
nđg.1. Thay đổi thành cái khác. Nhộng đã hóa thành ngài.
2. Chỉ điều nhận thấy một cách đột ngột, bất ngờ. Như thế lại hóa hay. Ngỡ là ai lại hóa người quen.
3. Thành thần thánh. Dẹp xong giặc, ông Gióng hóa lên trời.
4. Đốt những đồ cúng cho người chết. Hóa vàng. Hóa tòa nhà (bằng giấy).
hd. 1. Đồ dùng về việc đánh giặc, vũ khí.
2. Phương tiện đắc lực. Báo chí là một khí giới tuyên truyền.
đt. Sợ quá. Nghe tin giặc đến ai cũng khiếp.
IIp. Ở mức độ cao khác thường. Mau khiếp. Đắt khiếp.
hd. Chức quan ngày xưa vua cử đi dẹp giặc và đứng đầu cai trị ở một vùng lớn. Kinh lược các tỉnh phía Nam.
hd. Cá voi và cá sấu, hai loại cá mạnh, hung dữ; chỉ giặc hung ác. Đánh tan kình ngạc.
nđg. Làm sạch cỏ. Giết sạch trong một vùng. Làm cỏ trong vườn rau. giặc định làm cỏ cả làng.
nđg. Vì lầm lạc mà đi vào con đường sai trái, tội lỗi. Lầm đường theo giặc.
nt. Hỗn độn từng đám chen chúc nhau. Một đàn con lốc nhốc. Quân giặc lốc nhốc ra hàng.
nd.1. Tập hợp đông người hay nhiều thú vật không thành tổ chức. Lũ trẻ. Chim đàn cá lũ.
2. Tập hợp đông người có chung một đặc điểm cùng lứa tuổi hay có chung một hoạt động không tốt. Lũ chúng tôi. Lũ làng. Lũ giặc.
nId. 1. Mức độ nhiều ít, có thể xác định bằng con số cụ thể. Lượng mưa hằng năm. Lượng hàng hóa vận chuyển.
2. Các thuộc tính của sự vật và hiện tượng về khối lượng, kích thước, tốc độ v.v..., phân biệt với chất.
IIđg. Tính toán, cân nhắc để hành động cho thành công. Lượng sức không làm nổi. Lượng thế giặc mà đánh.
hd. Cách khôn khéo, tính toán để đánh lừa đối phương, đạt mục đích của mình. Tìm mưu kế đánh giặc.Mưu kế thâm độc.
nđg. Đối chọi liên tục làm cho mệt mỏi, căng thẳng thần kinh. Máy bay địch quần suốt ngày. Du kích quần nhau với giặc.
nđg.1. Dùng chổi đưa qua đưa lại cho sạch rác, sạch bụi. Quét sân. Quét rác.
2.Dùng chổi phết đều sơn, vôi v.v.. lên một bề mặt. Quét sơn. Tường quét vôi.
3. Bắn lia từng loạt đạn trên một phạm vi rộng. Các loại súng quét xối xả.
4. Tiêu diệt trên một phạm vi rộng. Quét sạch bọn giặc. Quét sạch tư tưởng lạc hậu.
nt&p. Ồn ào với đông người. Quân giặc rầm rộ kéo đến. Phong trào phát triển rầm rô khắp nước.
nđg.1. Tồn tại ở hình thái có trao đổi với môi trường, sinh đẻ, lớn lên và chết. Cây cổ thụ sống hàng trăm năm.
2. Ở thường xuyên tại một nơi. Sống ở nông thôn. Cá sống dưới nước.
3. Duy trì sự sống bằng một phương tiện. Sống bằng nghề nông. Kiếm sống.
4. Sống trong một hoàn cảnh, tình trạng nào. Sống độc thân. Sống những ngày hạnh phúc.
5. Cư xử, ăn ở với đời. Sống thủy chung. Sống tử tế với mọi người.
6. Tồn tại với con người. Sự nghiệp sống mãi với non sông, dân tộc.
IIt.1. Ở trạng thái còn sống. Bắt sống tên giặc. Tế sống.
2. Sinh động, như trong thực tế đời sống. Vở kịch rất sống. Bức tranh trông rất sống.
hdg. Làm hư hại nhiều, giết hại. Quân giặc tàn hại xóm làng.
ht. Không có loạn, không có giặc. Nước thanh bình, ba trăm năm cũ (Đ. Th. Điểm).
nđg.1. Chịu mất đi những người để làm việc gì. Thí mạng một tiểu đoàn để giải vây cứ điểm.
2. Liều mạng để làm việc gì. Thí mạng với giặc.
3. Bỏ hết sức ra, bất kể rồi sẽ ra sao. Chạy thí mạng. Nói thí mạng.
nId. Hệ thống những tư tưởng, kiến giải về mặt lý luận trong một lĩnh vực, một khoa học. Đề xướng một thuyết mới.
IIđg. Giảng giải cho người ta nghe theo. Giảng đạo đức, thuyết nhân nghĩa. Thuyết giặc ra hàng.
hdg. Rời bỏ vùng đất bị giặc chiếm. Hồi thế kỷ XIX, khi thực dân Pháp chiếm Nam Bộ, một số sĩ phu yêu nước đã tị địa.
hd. Tuyến trước, nơi trực tiếp với địch. Ra tiền tuyến đánh giặc.
nIđg. 1. Chảy một phần qua miệng hay qua bờ vì quá đầy. Nước tràn bờ. Bát nước đầy tràn.
2. Di chuyển từ nơi khác đến với số lượng lớn. giặc tràn qua biên giới. Gió lạnh tràn về.
IIp. Cứ thế mà làm, không nghĩ gì đến đúng hay sai. Không muốn làm việc, cáo ốm nghỉ tràn.
hdg. Tự tử để giữ khí tiết. Tuẫn tiết để khỏi rơi vào tay giặc.
hd. Chỗ đầy nguy hiểm có thể chết người. Lừa giặc vào tử địa.
hdg.1. Thông gian với nhau. Có chồng mà vẫn tư thông với trai.
2. Quan hệ bí mật, lén lút. Tư thông với giặc.
hdg. Truyền, nói dần dần từ đời này qua đời kia. Tương truyền rằng Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt đánh giặc.
nIđg. Tràn vào. giặc ùa vào nhà. Nước ùa vào thuyền.
IIp. Như Ào p. Làm ùa đi.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập