Những khách hàng khó tính nhất là người dạy cho bạn nhiều điều nhất. (Your most unhappy customers are your greatest source of learning.)Bill Gates
Hãy lắng nghe trước khi nói. Hãy suy ngẫm trước khi viết. Hãy kiếm tiền trước khi tiêu pha. Hãy dành dụm trước khi nghỉ hưu. Hãy khảo sát trước khi đầu tư. Hãy chờ đợi trước khi phê phán. Hãy tha thứ trước khi cầu nguyện. Hãy cố gắng trước khi bỏ cuộc. Và hãy cho đi trước khi từ giã cuộc đời này. (Before you speak, listen. Before you write, think. Before you spend, earn. Before you retire, save. Before you invest, investigate. Before you critisize, wait. Before you pray, forgive. Before you quit, try. Before you die, give. )Sưu tầm
Của cải và sắc dục đến mà người chẳng chịu buông bỏ, cũng tỷ như lưỡi dao có dính chút mật, chẳng đủ thành bữa ăn ngon, trẻ con liếm vào phải chịu cái họa đứt lưỡi.Kinh Bốn mươi hai chương
Nhẫn nhục có nhiều sức mạnh vì chẳng mang lòng hung dữ, lại thêm được an lành, khỏe mạnh.Kinh Bốn mươi hai chương
Người trí dù khoảnh khắc kề cận bậc hiền minh, cũng hiểu ngay lý pháp, như lưỡi nếm vị canh.Kinh Pháp Cú - Kệ số 65
Cách tốt nhất để tìm thấy chính mình là quên mình để phụng sự người khác. (The best way to find yourself is to lose yourself in the service of others. )Mahatma Gandhi
Một người chưa từng mắc lỗi là chưa từng thử qua bất cứ điều gì mới mẻ. (A person who never made a mistake never tried anything new.)Albert Einstein
Hãy nhớ rằng, có đôi khi im lặng là câu trả lời tốt nhất.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Vui thay, chúng ta sống, Không hận, giữa hận thù! Giữa những người thù hận, Ta sống, không hận thù!Kinh Pháp Cú (Kệ số 197)
Cỏ làm hại ruộng vườn, tham làm hại người đời. Bố thí người ly tham, do vậy được quả lớn.Kinh Pháp Cú (Kệ số 356)
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: nụi »»
nt. Béo chắc mập. Mập nụi.
pd. Đá màu đen hay xám sậm do chất nóng phun ra từ núi lửa.
hd. Vùng đất vốn là đồi núi bị nước chảy bào mòn làm cho bề mặt thấp xuống và tương đối phẳng.
ns&p. Không biết số lượng. Trăng bao nhiêu tuổi trăng già ? Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non ? (cd).
nđg. 1. Cử động trên không, phấp phới trên không: Chim bay về núi tối rồi. Bạn không toan liệu còn ngồi đó sao (cd).
2. Phai lạt, biến mất: Bay màu.
hd. Khối nước đóng thành băng như núi ở các vùng Bắc và Nam cực.
nd. 1. Loại cỏ cứng dùng làm tên bắn. Tang bồng: cung dâu tên cỏ bồng.
2. Tên một ngọn núi tục truyền là chỗ tiên ở, cũng gọi Bồng Lai.Biết đâu nước Nhược, non Bồng là đây (Ng. Du).
hd. Câu hát phổ thông trong dân gian. “Trăng bao nhiêu tuổi trăng già. Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non”là một câu ca dao.
nd. Bộ phận của cây cung hình cong đều đặn. Dãy núi hình cánh cung.
hd. Đất bằng trên các vùng núi cao. Ở các vùng cao nguyên Việt Nam, khí hậu thường lạnh.
hd. Núi cao. Kẻ cao sơn lưu thủy: người tri kỷ khó tìm.
nt. Từng lớp nọ chồng lên lớp kia. Đồi núi chập chồng.
nt. Như Chập chồng. Núi non chập chùng. Cũng nói Trập trùng.
nt. Cao và cheo leo. Núi chon von.
nđg.1. Nhiều cái để lên nhau. Suối tuôn dòng chảy, núi chồng lớp cao (Nh. Đ. Mai).
2. Xếp món tiền để đưa, để trả. Chồng tiền hụi (họ).
nđg. Dùng từ đồng âm khác nghĩa với một dụng ý. Câu “Trăng bao nhiêu tuổi trăng già, núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non”, đã chơi chữ.
nt. Cao do nhiều tầng chồng lên. Núi cao chớn chở.
hd. Khí độc bốc lên ở vùng rừng núi khiến sinh bệnh, theo quan niệm cũ.
nd. 1. Tên gọi. Xưng danh. Điểm danh.
2.Tiếng tốt. Phải có danh gì với núi sông (Ng. C. Trứ).
hd. Chất nóng chảy ở núi lửa.
nd. 1. Chất cứng tạo nên vỏ trái đất. Núi đá. Đường rải đá. Rắn như đá.2. Nước đá (nói tắt). Cà phê đá.
nd. Đá do núi lửa phun ra, có rất nhiều lỗ hổng, xốp và nhẹ, có thể nổi trên mặt nước.
hd. Chim ăn thịt cỡ rất lớn, cánh dài và rộng, sống ở núi cao. Cũng gọi Đại bằng.
nd. Đàn gảy của một số dân tộc miền núi ở Việt Bắc và Tây Bắc Việt Nam, làm bằng vỏ quả bầu, mặt thùng bằng gỗ mỏng, cần dài.
nđg. Đi vất vả, khó khăn vì đường xa hay nhiều trở ngại. Đánh đường lên núi thăm bạn.
nđg. Lấy cuốc, thuổng hoặc vật gì xới đất lên thành lỗ trống. Núi kia ai đắp nên cao, Sông kia biển nọ, ai đào nên sâu (c.d).
nd.1. Hang núi. Động ở Hà Tiên.
2. Chỗ dân niền núi ở. Động người Mán.
nd.1. Phần nhô lên ít nhiều đều đặn. Sóng hết đợt này đến đợt khác. Núi xếp thành nhiều đợt.
2. Sự kiện diễn ra thành nhiều lượt kế tiếp. Giữa hai đợt gió mùa. Đợt nghĩa vụ quân sự.
nIđg.1. Ở tư thế thân thẳng, chỉ có chân trên mặt đất. Đứng lên, ngồi xuống.
2. Ở vào một vị trí có trách nhiệm. Đứng đầu nhà nước. Đứng về một phe. Đứng ra dàn xếp vụ xung đột.
3. Vào trạng thái ngưng chuyển động. Đồng hồ đứng.
4. Tồn tại, không bị lật đổ. Quan điểm đó đứng vững được. Chính phủ thành lập sau đảo chánh chỉ đứng được mấy ngày.
5. Điều khiển máy móc ở tư thế đứng. Công nhân đứng máy.
IIt. Có vị trí thẳng góc với mặt đất. Tủ đứng. Vách núi thẳng đứng.
nt. Không bằng phẳng, chỗ lồi, chỗ lõm. Đường núi gập ghềnh.
nđg. Họp chung lại với nhau. Một cây làm chẳng nên non, Ba cây giụm lại nên hòn núi cao (cd).
nd. Cồn, đồi nhỏ. Trăng mờ còn tỏ hơn sao, Núi tuy rằng lở còn cao hơn gò (cd).
nd. Nói chung về hang. Núi nhỏ nhưng nhiều hang hốc.
ht. Có nhiều trở ngại nguy hiểm. Núi non hiểm trở.
hd. Núi lửa.
hd. Núi lửa. Quặng hỏa sơn.
hd. Cây hạt trần, mọc ở núi cao, gỗ quý dùng làm đồ đạc.
ht. Không khai phá, có nhiều cây cỏ mọc tự nhiên. Rừng núi hoang vu.
nd.1. Viên tròn. Hòn bi.
2. Một cục, một khối. Hòn gạch. Hòn đá. Hòn đảo. Hòn cù lao.
3. Đơn vị núi hay đảo lẻ loi. Hòn đảo. ... Ba cây giụm lại nên hòn núi cao (cd).
ht. To lớn, mạnh mẽ. Núi non hùng vĩ.
nd. Khe núi có sườn dốc, tạo thành lối đi.
hdg. Đốt phá sạch cây cối um tùm ở một vùng để sáng sủa, không còn vướng mắc vì mục đích này hay mục đích khác. Thời chiến tranh quân đội Mỹ đã dùng chất độc hóa học để khai quang nhiều vùng rừng núi của ta.
nd. Loại khỉ quý hiếm ở nhiều tỉnh vùng núi Bắc và Trung bộ, nặng từ 8 đến 12kg, mặt màu đỏ thắm có rất ít lông, lưng lông dài rậm, màu đỏ. Cũng goi khỉ độc, khỉ đen, khỉ gấu.
nt. Cằn cỗi vì thiếu nước, thiếu màu. Một vùng đồi núi khô cằn.
nt. Quanh co trên một đoạn dài. Đường lên núi khúc khuỷu gập ghềnh.
nt. Không nói gì, không có tiếng động. Hỏi mãi vẫn lặng thinh. Rừng núi lặng thinh.
nt. Có nhiều đầu nhọn nhô lên hay đâm ra. Vách núi đá lởm chởm.
nd. Lợn mặt ngắn và nhăn, tai vểnh, lưng võng, chân thấp. Ở miền núi thường nuôi lợn ỉ. Cũng viết Lợn ỷ.
nt. 1. To lớn, gây ấn tượng đáng sợ. Ngọn núi nhô lên lừng lững.
2. Chỉ cách di chuyển chậm chạp nặng nề. Chiếc xe tăng lừng lững tiến vào thành.
nd. Nơi rừng núi khí hậu xấu, dễ sinh đau ốm.
hdg. Chỉ núi và biển mà thề nguyện trước sau như một về tình duyên.
ht (mông lung).1. Rộng và lờ mờ, không rõ nét. Rừng núi mung lung dưới ánh trăng mờ.
2. Chỉ ý nghĩ tràn lan, không tập trung, không rõ nét. Ý tứ mung lung.
ns. Rất nhiều cái nối tiếp nhau. Sông núi muôn trùng.
nd. Mưa to từ trên rừng núi dồn nước xuống miền xuôi làm cho mực nước lên cao, dễ gây ngập lụt.
nIt. 1. Theo chiều nghịch lại. Bơi thuyền ngược dòng. Ngược gió. Đi ngược trào lưu lịch sử.
2. Phía trái thành mặt, trên thành dưới. Treo ngược bức tranh. Lật ngược tình thế.
3. Dựng đứng lên một cách bình thường. Vách núi dựng ngược. Tóc búi ngược.
4. Thuộc vùng rừng núi phải đi ngược dòng sông mới đến. Miền ngược.
IIđg. Đi lên miền ngược, theo hướng nghịch với thông thường. Ngược Lào Cai. Từ Nam Định ngược Hà Nội.
nt. Nhô lên thụt xuống liên tiếp, không đều nhau. Con thuyền nhấp nhô trên sông. Dãy núi nhấp nhô.
nd. Núi giả để làm cảnh. Hòn non bộ.
nd. Núi và sông; chỉ đất nước. Bảo vệ non sông.
nd. Núi có lửa phun ra cùng chất nóng chảy, phun thường xuyên hay từng thời kỳ.
nd. Nói chung về núi. Núi non hiểm trở.
nd. Núi và rừng nói chung. Núi rừng Việt Bắc.
nd. Như Non sông. Tiếng gọi của núi sông.
nd. Sông nước và núi non; thường dùng chỉ đất nước, tổ quốc. Nước non hùng vĩ.
nd. Phân lấy ở hang núi đá vôi, thành phần chủ yếu là các chất lân và vôi.
hd. Đá nóng chảy do núi lửa phun ra.
nt&p.1. Chỉ đường đi vòng lượn uốn khúc. Đường núi quanh co, khúc khuỷu.
2. Chỉ lối nói loanh quanh, giấu giếm. Cứ chối cãi quanh co.
nd. Đèo ở vùng núi đá vôi.
nd. Đất ở gần đồi núi khai phá để trồng tỉa. Rẫy khoai.
nd. Vùng trên núi cao, có những rẻo đất trồng trọt nhỏ. Người Mèo vùng rẻo cao.
nd. Núi có rừng già.
nd. Ruộng ở sườn đồi núi đã được san phẳng thành nhiều tầng.
nd. Đất trồng trọt. Đồi núi nhiều, ruộng nương ít.
nd. Ruộng trũng và hẹp nằm giữa hai sườn đồi núi hay ven các cánh đồng.
nd. Như Núi rừng.
nd. Chỉ rừng núi xa xôi, hiểm trở.
hdg. Đi ngang nhau, song song. Hai dãy núi song hành.
nd. Như Núi sông.
hd. 1. Chân núi. Miền sơn cước.
2. Miền núi nói chung. Dân sơn cước.
hd. Núi đồng, nơi quê mùa. Cảnh sơn dã.
hd. Dê rừng, sừng và đuôi ngắn, lông đen, sống trên núi đá vôi.
hd. Núi sông, nước nhà, tổ quốc. Tô điểm sơn hà.
hd. Thức ăn ngon và lạ, chế biến bằng sản phẩm của rừng núi và của biển.
hd. Hệ thống những núi có quan hệ với nhau về địa hình và địa chất.
hd. Núi và khe, chỉ vùng núi non hiểm trở. Phong trần đến cả sơn khê (Ô. Nh. Hầu).
hd. Nơi có hơi độc bốc lên từ rừng núi làm cho sinh bệnh.
hd. Núi rừng. Sống ẩn dật chốn sơn lâm.
hd. Dãy núi chạy dài theo một hướng.
hd. Núi và làng; quê mùa. Cô gái sơn thôn.
hd. Núi và nước; chỉ cảnh đẹp thiên nhiên. Cảnh sơn thủy hữu tình.
hd. Trại lập ra ở vùng rừng núi là nơi tập hợp những người chống triều đình phong kiến hay chống trật tự cũ thời xưa.
hd. Núi và sông; chỉ sự xa xôi cách trở. Sơn xuyên cách trở.
nt. Chỉ mặt trời, mặt trăng chếch hẳn về một phía khi ngày hay đêm đã quá muộn, sắp hết. Ánh chiều tà. Trăng lên khỏi núi trăng tà ... (cd).
hd. Cây nhỏ mọc ở vùng núi cao, rễ củ màu đen dùng làm thuốc. Đen như củ tam thất.
nt. Thẳng, vuông góc với mặt đất. Vách núi thẳng đứng.
hd. Núi sâu hang cùng, chỉ nơi xa xôi, hẻo lánh.
ht. Sâu tối, u uẩn. Cảnh rừng núi thâm u.
nd. Vị trí tạo nên điều kiện thuận lợi hay bất lợi. Thế núi hiểm trở, tiện cho phòng thủ. Cờ đang thế bí. Thế không ở được, phải ra đi.
hd. Lời thề có núi và biển chứng giám, trước sau như một không thay đổi.
hd. Tù trưởng của một nhóm thổ dân miền núi thời phong kiến.
nđg.1. Di chuyển theo hướng thẳng về phía trước. Tiến lên vài bước.
2. Phát triển theo hướng đi lên. Miền núi tiến kịp miền xuôi.
nd. Tiếng nghe được do âm phản xạ từ một vật chắn. Tiếng dội từ núi đá vọng lại.
hdg. Ngồi không mà ăn. Tọa thực sơn băng: ngồi không mà ăn núi cũng đổ.
nt. Lớp nọ tiếp với lớp kia, thành dãy dài, cao thấp không đều. Đồi núi trập trùng.
nt.1. Không có tóc. Đầu trọc.
2. Không có cây cối. Núi trọc.
nd. Hình xoáy, tròn liên tiếp nhiều vòng giống đường xoắn quanh vỏ ốc. Cầu thang xoáy trôn ốc. Đường lên núi xoắn trôn ốc.
hd. Khu vực tiếp giáp giữa miền núi và miền đồng bằng.
ht. Lớp này tiếp theo lớp khác. Núi rừng trùng điệp.
nđg. Đánh, thổi cho kêu. Túc chiêng. Tiếng tù và túc vang núi rừng.
nđg. Vọng tới, vọng tới từ xa. Núi rừng vang vọng tiếng sấm.
nt. Như Ngoằn ngoèo. Đường lên núi quanh co vằn vèo.
nđg.1. Tạo thành một lớp bao xung quanh. Những ngọn núi vây quanh thung lũng.Vây màn.
2. Xúm lại thành vòng xung quanh. Lũ trẻ vây lấy cô giáo.
3. Bố trí lực lượng một vòng chặn xung quanh. Vây đồn. Vây bắt.
nt. Cong queo. Đường lên núi vòng vèo.
nIđg.1. Chuốt gọt cho nhẵn, cho nhọn. Vót đũa. Vót chông.
IIp. Nhọn và cao hẳn lên. Đỉnh núi cao vót. Cây mọc thẳng vót.
nt. Rất xa. Núi rừng xa thẳm.
nt. Như xa tít. Dãy núi lờ mờ xa tít tắp.
nđg.1. Cưa ra thành những tấm mỏng theo chiều dọc. Xẻ ván. Thợ xẻ.
2. Chia, cắt cho rời ra theo chiều dọc. Áo xẻ tà.
3. Bổ. Xẻ trái mít.
4. Đào thành đường dài cho thông, thoát. Xẻ núi mở đường. Xẻ rãnh thoát nước.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.65 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập