Quy luật của cuộc sống là luôn thay đổi. Những ai chỉ mãi nhìn về quá khứ hay bám víu vào hiện tại chắc chắn sẽ bỏ lỡ tương lai. (Change is the law of life. And those who look only to the past or present are certain to miss the future.)John F. Kennedy
Lửa nào bằng lửa tham! Chấp nào bằng sân hận! Lưới nào bằng lưới si! Sông nào bằng sông ái!Kinh Pháp cú (Kệ số 251)
Chúng ta nhất thiết phải làm cho thế giới này trở nên trung thực trước khi có thể dạy dỗ con cháu ta rằng trung thực là đức tính tốt nhất. (We must make the world honest before we can honestly say to our children that honesty is the best policy. )Walter Besant
Cuộc sống xem như chấm dứt vào ngày mà chúng ta bắt đầu im lặng trước những điều đáng nói. (Our lives begin to end the day we become silent about things that matter. )Martin Luther King Jr.
Ta như thầy thuốc, biết bệnh cho thuốc. Người bệnh chịu uống thuốc ấy hay không, chẳng phải lỗi thầy thuốc. Lại cũng như người khéo chỉ đường, chỉ cho mọi người con đường tốt. Nghe rồi mà chẳng đi theo, thật chẳng phải lỗi người chỉ đường.Kinh Lời dạy cuối cùng
Ai dùng các hạnh lành, làm xóa mờ nghiệp ác, chói sáng rực đời này, như trăng thoát mây che.Kinh Pháp cú (Kệ số 173)
Yêu thương và từ bi là thiết yếu chứ không phải những điều xa xỉ. Không có những phẩm tính này thì nhân loại không thể nào tồn tại. (Love and compassion are necessities, not luxuries. Without them humanity cannot survive.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Khó khăn thách thức làm cho cuộc sống trở nên thú vị và chính sự vượt qua thách thức mới làm cho cuộc sống có ý nghĩa. (Challenges are what make life interesting and overcoming them is what makes life meaningful. )Joshua J. Marine
Đối với người không nỗ lực hoàn thiện thì trải qua một năm chỉ già thêm một tuổi mà chẳng có gì khác hơn.Sưu tầm
Yếu tố của thành công là cho dù đi từ thất bại này sang thất bại khác vẫn không đánh mất sự nhiệt tình. (Success consists of going from failure to failure without loss of enthusiasm.)Winston Churchill
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: nói vợ »»
nđg. Hỏi vợ. Đi nói vợ.
nt. Không cùng sống một chỗ với nhau, trái với lẽ thường. Cảnh chồng một nơi vợ một nẻo.
nId. Từ của người đàn ông gọi vợ hay người yêu. Bậu nói với anh bậu không bẻ lựu hái đào ... (cd)
IIđg. Đậu vào, bám vào.
nđg. Chết, nói với ý mỉa mai hay đùa cợt. Chém bỏ mạng.
nd. Chuyện nói với nhau. Nói vài câu chuyện. Câu chuyện bông lông.
nđg.1. Xen vào việc không phải của mình. Nói chõ vào.
2. Gie ra ngòai. Cành cây chõ xuống ao.Chõ xuống: chúc xuống.
3. Nói với miệng hướng về phía có người nghe. Nói chõ sang buồng bên. Loa chõ vào đầu xóm.
nd. Gân bị rút lên một cục như con chuột khi nào chạy nhiều hoặc bơi nhiều. Cũng nói Vọp bẻ.
nđg. Té, ngã: Hắn vừa mới chụp ếch. Cũng nói Vồ ếch.
ht.1. Chuyên về một môn học nào. Cán sự chuyên môn. Ngành chuyên môn.
2. Chuyên làm một việc gì nói với ý mỉa mai. Hắn chuyên môn đi lừa thiên hạ.
nd. Người được tin là có linh hồn nhập vào để nói với người sống. Lạ gì một cốt một đồng xưa nay (Ng. Du).
nt. Thuộc thời đã qua, nói với ý luyến tiếc. Tiếc thay chút nghĩa cũ càng (Ng. Du).
nd. Dây dẫn điện nối với đất.
nđg. Đánh với địch (nói với ý xem thường). Vũ khí như thế thì đánh chác gì?
nd. Đê đắp vòng, hai đầu đều nối với đê chính.
nd. 1. Người thuộc nữ giới, thường còn ít tuổi. Không phân biệt già, trẻ, trai, gái. Bạn gái. Họ nhà gái.
2. Người phụ nữ nói với ý khinh bỉ. Gái nhảy. Mê gái. Gái già.
nđg. Nói với giọng bực dọc. Gắt ầm lên.
hd. Tiếng xưng cha mình khi nói với người khác.
nđg.1. Nói với người khác việc mình muốn biết và muốn người ta trả lời mình.
2.Hỏi gạn: hỏi dồn dập. Hỏi lòng: tự hỏi. Hỏi vặn: như Hỏi gạn.
nđg. Nói với ai sẽ làm điều mà người đó mong đợi, quan tâm. Hứa cùng đi chơi. Hứa mua quà cho con. Hứa hôn: hứa sẽ kết hôn.
nđg. Nói nhỏ trong miệng để tự nói với mình, người ngoài không nghe được. Hắn nhăn trán, miệng lẩm bẩm.
hd. Từ dùng để gọi con gái người thuộc gia đình quyền quý khi nói với người ấy.
hd. Từ để gọi con trai của một người thuộc gia đình quyền quý khi nói với người ấy.
nd. 1. Đường máu chảy trong người.
2. Sự đập nhảy của đường máu trong người. Bắt mạch. Chẩn mạch.
3. Đường nước ngầm dưới đất. Mạch nước. Đào giếng đúng mạch.
4. Đường vữa giữa các viên gạch xây. Mạch vữa.
5. Đường tạo thành khi cưa. Lưỡi cưa bị mắc trong mạch.
6. Hệ thống ý được phát triển liên tục thành chuỗi, thành dòng. Mạch văn. Dứt mạch suy nghĩ.
7. Đường nối liên tiếp của khoáng chất. Mạch than. Mạch quặng.
8. Hệ thống các thiết bị điện được nối với nhau bằng những dây dẫn để dòng điện có thể đi qua. Đóng mạch điện. Ngắt mạch. 9. Một thôi dài. Ngủ một mạch đến sáng.
nd. 1. Bộ phận đồng nhất, móc nối với nhau, thành dây xích, dây chuyền. Tháo rời từng mắt xích.
2. Từng bộ phận của một hệ thống trong đó các bộ phận quan hệ chặt chẽ với nhau. Một mắc xích quan trọng trong toàn bộ kế hoạch.
nđ. Ta, tiếng tự xưng khi nói với người dưới. Thôi đà cướp sông chồng min đi rồi (Ng. Du).
nd. Bắt liên lạc, đặt quan hệ với nhau để hoạt động bí mật. Tìm cách móc nối với cơ sở cũ.
nd. Từ mở đầu câu nói với vua thời phong kiến. Muôn tâu bệ hạ...
nđg. Nghe người ta nói riêng với nhau. Nghe lỏm câu chuyện các bà nói với nhau.
nI.1. Công trình xây dựng có tường, có mái, dùng để ở hay vào việc khác. Nhà ngói. Nhà cao tầng. Nhà kho.
2. Chỗ ở riêng của một gia đình. Nhà ở xa. Dọn nhà đi nơi khác. Mẹ vắng nhà.
3. Tập hợp những người trong gia đình cùng ở một nhà. Nhà có ba người. Nhà nghèo. Nhớ nhà.
4. Tập hợp những vua cùng một dòng họ kế tiếp nhau trị vì. Nhà Trần đã lên thay nhà Lý.
5. Từ chỉ vợ hay chồng mình khi nói với người khác hoặc với chồng dùng để gọi nhau. Nhà tôi đi vắng. Nhà giúp tôi một tay.
6. Từ dùng trong đối thoại để chỉ cá nhân người khác với ý thân mật hay xem thường. Nhà Ngọc mới cho mấy quả cam.Ai cho nhà chị vào đây?
7. Người hoặc những gì coi như thuộc về gia đình mình, tập thể mình. Xa nhà. Rau vườn nhà.
IIt. Chỉ thú vật nuôi trong nhà, phân biệt với thú vật hoang dã. Heo rừng khác với lợn nhà.
nđg.1. Nói với nhau điều này, điều khác một cách tự nhiên. Vừa đi vừa nói chuyện.
2. Tỏ thái độ, cho biết rõ ý kiến. Rồi tôi sẽ nói chuyện với anh.
3. Trình bày vấn đề gì một cách có hệ thống trước đông người. Buổi nói chuyện thời sự.
nđg. Nói với dụng ý châm chọc điều không hay của người khác. Nói móc mãi do tính kỳ cục.
nđg.1. Tự nói với mình, không phát ra thành tiếng. Tôi tự nói thầm là không phát biểu chi cả.
2. Nói thật khẽ, chỉ đủ cho một người nghe. Ghé tai nhau nói thầm.
nIđ.1. Dùng để tự xưng khi nói với tư cách người trên. Ta nói cho bọn bay biết.
2. Tự xưng khi nói thân thiết với người ngang hàng, hay tự nói với mình. Mình về mình nhớ ta chăng?... (cd). Cũ người mới ta (tng).
3. Chỉ gộp chung mình và người đối thoại với ý thân mật. Anh với tôi, ta cùng đi. Ta phải giữ truyền thống văn hóa của dân tộc mình.
IIt. Chỉ cái thuộc về dân tộc mình. Tết ta. Thuốc ta.
IIIch. Chỉ người đã được nói đến trước đó. Ông ta. Hắn ta.
IVtr. Biểu thị sự thân mật trong cách nói. Giỏi quá ta? Ông quê ở đâu ta? Có gì ăn không ta?
nđg.1. Khen, nói khéo cho người ta thích. Nó tán công lao của thủ trưởng quá mức. Tán mãi nó mới chịu nghe.
2. Nói với nhau những chuyện linh tinh, cốt cho vui. Ngồi tán chuyện.
3. Nói thêm thắt vào. Có một tán thành năm.
4. Nói cho người ta thích, chứ không thật lòng, chỉ cốt lợi dụng. Tán gái. Tán mãi mới vay được tiền.
nt. Nói vóc người vừa vặn, không cao không thấp. Vóc người tầm thước.
hd. Khiếm xưng nhà của mình khi nói với ai.
nđg.1.Đáp lại lời gọi hay hỏi. Gọi mãi không ai thưa.
2. Trình bày với người trên một cách trân trọng, lễ độ. Thưa chuyện với cha mẹ.
3. Từ dùng để mở đầu khi nói với người trên hay trước đám đông. Thưa bác, cháu hiểu rồi. Thưa các vị đại biểu.
hd. Câu chuyện nói với nhau thường ngày.
hd. Từ dùng để chỉ con gái mình một cách khiêm tốn khi nói với người khác.
hd. Từ người phụ nữ dùng để tự xưng một cách khiêm tốn khi nói với đàn ông. Xin cho tiện thiếp lạy rồi sẽ thưa (Ng. Đ. Chiểu).
nđg.1. Báo cáo cho người cấp trên biết. Lý trưởng đi trình quan huyện.
2. Đưa ra cho người cấp trên xem xét để thông qua hay giải quyết. Trình dự án lên quốc hội. Trình bộ trưởng ký.
3. Từ để mở đầu lối nói với cấp trên tỏ ý tôn kính, lễ phép. Trình cụ lớn, nhà có khách.
nIt. Hoàn toàn không có gì ở trong. Bãi đất trống không.
IIp. Cách nói không có những từ xưng hô cụ thể để cho biết ai nói với ai. Đứa bé vô lễ, chỉ nói trống không với khách.
nđg. Tập hợp lại một nơi với mục đích nhất định. Mọi người tụ họp quanh bếp lửa chuyện trò.
hd. Góc giữa phương từ trường Trái Đất ở một nơi với phương nằm ngang ở nơi ấy.
hd. Góc giữa phương từ trường Trái Đất ở một nơi với phương Bắc - Nam ở nơi đó.
np. Biết qua loa. Võ vẽ làm thơ. Nói võ vẽ mấy câu tiếng Pháp.
np. Chỉ âm thanh từ xa đưa lại. Đứng ngoài cổng nói vọng vào.
hp. Liều mạng. Làm vong mạng.Nói vong mạng.
nIđg. Di chuyển thành một vòng chung quanh. Đi vòng quanh hồ. Nước mắt vòng quanh.
IIp. Không nói thẳng vào mà loanh quanh. Nói vòng quanh.
np. Vòng quanh, không đi thẳng vào vấn đề. Nói vòng vo, dài dòng.
nđg.1. Đi vào. Vô nhà.
2. Đi về hướng nam. Từ Hà Nội vô Sài Gòn.
3. Để vào trong. Nước mắm vô chai.
ht.1. Không có ý nghĩa. Lời nói vô nghĩa. Việc làm vô nghĩa.
2. Không có tình nghĩa. Đồ vô nghĩa, bất nhân.
np. Bừa bãi, tùy tiện. Ăn nói vô tội vạ.
nđg. Cố giữ lại một phần nào, không để mất hết. Nói vớt vát vài câu để giữ thể diện.
nd. Xe người đi, có hai hoặc ba bánh, tay lái nối với bánh trước, dùng sức người đạp cho bánh sau quay.
nđg.1. Ngỏ ý để cầu được việc gì. Xin việc. Xin tiền.
2. Tiếng dùng để nói với ý cung kính. Xin đến đúng giờ. Xin quý khách chú ý.
3. Dùng trong lời chào mời, cám ơn v.v... Xin mời ông ngồi. Xin trân trọng cám ơn.
nđg.1. Tự gọi mình là gì khi nói với người khác để biểu thị một quan hệ giữa hai người. Gọi anh, xưng tôi. Xưng là cháu.
2. Tự nhận cho mình một danh hiệu cao quý. Tự xưng là hoàng đế. Vỗ ngực tự xưng.
3. Tự nói ra những điều về bản thân mình cho người khác biết. Xưng tội. Xưng tên xưng tuổi.
nđ. Nó, hắn. Nói với y.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.65 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập