Sự giúp đỡ tốt nhất bạn có thể mang đến cho người khác là nâng đỡ tinh thần của họ. (The best kind of help you can give another person is to uplift their spirit.)Rubyanne
Nếu muốn người khác được hạnh phúc, hãy thực tập từ bi. Nếu muốn chính mình được hạnh phúc, hãy thực tập từ bi.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Bạn sẽ không bao giờ hạnh phúc nếu cứ mãi đi tìm những yếu tố cấu thành hạnh phúc. (You will never be happy if you continue to search for what happiness consists of. )Albert Camus
Con tôi, tài sản tôi; người ngu sinh ưu não. Tự ta ta không có, con đâu tài sản đâu?Kinh Pháp Cú (Kệ số 62)
Giặc phiền não thường luôn rình rập giết hại người, độc hại hơn kẻ oán thù. Sao còn ham ngủ mà chẳng chịu tỉnh thức?Kinh Lời dạy cuối cùng
Cho dù người ta có tin vào tôn giáo hay không, có tin vào sự tái sinh hay không, thì ai ai cũng đều phải trân trọng lòng tốt và tâm từ bi. (Whether one believes in a religion or not, and whether one believes in rebirth or not, there isn't anyone who doesn't appreciate kindness and compassion.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Dầu giữa bãi chiến trường, thắng ngàn ngàn quân địch, không bằng tự thắng mình, thật chiến thắng tối thượng.Kinh Pháp cú (Kệ số 103)
Kẻ hung dữ hại người cũng như ngửa mặt lên trời mà phun nước bọt. Nước bọt ấy chẳng lên đến trời, lại rơi xuống chính mình.Kinh Bốn mươi hai chương
Tôi tìm thấy hy vọng trong những ngày đen tối nhất và hướng về những gì tươi sáng nhất mà không phê phán hiện thực. (I find hope in the darkest of days, and focus in the brightest. I do not judge the universe.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Khi gặp phải thảm họa trong đời sống, ta có thể phản ứng theo hai cách. Hoặc là thất vọng và rơi vào thói xấu tự hủy hoại mình, hoặc vận dụng thách thức đó để tìm ra sức mạnh nội tại của mình. Nhờ vào những lời Phật dạy, tôi đã có thể chọn theo cách thứ hai. (When we meet real tragedy in life, we can react in two ways - either by losing hope and falling into self-destructive habits, or by using the challenge to find our inner strength. Thanks to the teachings of Buddha, I have been able to take this second way.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Khi gặp chướng ngại ta có thể thay đổi phương cách để đạt mục tiêu nhưng đừng thay đổi quyết tâm đạt đến mục tiêu ấy. (When obstacles arise, you change your direction to reach your goal, you do not change your decision to get there. )Zig Ziglar
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Anh Việt »» Đang xem mục từ: against the clock »»
: against the clock hoặc 1. rất vội vã, gấp rút, thường là để hoàn tất một việc gì trước mốc thời gian đã ấn định hoặc vì bạn không có nhiều thời gian – chạy đua với thời gian
- Fryer is working against the clock to get his accounts balanced before the end of the year.
* Fryer đang làm việc gấp rút để hoàn tất việc cân đối các tài khoản của anh ta vào trước cuối năm.
- Bill set a new track record, running against the clock. He lost the actual race, however.
* Bill lập một kỷ lục mới, chạy đua với thời gian. Tuy nhiên, anh ta đã thua trong cuộc chạy đua thật sự.
- We were in a race against time to beat the deadline.
* Chúng tôi đã ở trong một cuộc chạy đua với thời gian để kịp kỳ hạn chót.
- In the movie, two young police officers find themselves in a frantic race against time to disarm the explosives.
* Trong bộ phim, hai viên cảnh sát trẻ đã rơi vào tình huống phải chạy đua với thời gian để tháo gỡ chất nổ.
- In a race against the clock, they rushed the special medicine to the hospital.
* Họ chạy đua với thời gian để cố đưa nhanh loại thuốc đặc hiệu đến bệnh viện.
- It was a race against time, but we made it.
* Đó là một cuộc chạy đua với thời gian, nhưng chúng tôi đã làm được.
- We had to race against time to finished before the deadline.
* Chúng ta phải chạy đua với thời gian để hoàn tất trước kỳ hạn chót.
- You don't need to race against time. Take all the time you want.
* Ông không cần phải chạy đua với thời gian. Hãy làm với tốc độ vừa sức.
- It was a race against the clock to get the building work finished in time.
* Thật là một cuộc chạy đua với thời gian để thực hiện công việc xây dựng kịp thời gian. 2. cố gắng hoàn tất công việc trong một thời gian cụ thể, được tính chính xác theo đồng hồ
- We each had to give a talk, speaking for five minutes against the clock.
* Mỗi người chúng ta đều phải đứng lên nói chuyện trong một thời gian chính xác là 5 phút.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.41 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập