Cỏ làm hại ruộng vườn, tham làm hại người đời. Bố thí người ly tham, do vậy được quả lớn.Kinh Pháp Cú (Kệ số 356)
Dễ thay thấy lỗi người, lỗi mình thấy mới khó.Kinh Pháp cú (Kệ số 252)
Nhẫn nhục có nhiều sức mạnh vì chẳng mang lòng hung dữ, lại thêm được an lành, khỏe mạnh.Kinh Bốn mươi hai chương
Nên biết rằng tâm nóng giận còn hơn cả lửa dữ, phải thường phòng hộ không để cho nhập vào. Giặc cướp công đức không gì hơn tâm nóng giận.Kinh Lời dạy cuối cùng
Người ngu nghĩ mình ngu, nhờ vậy thành có trí. Người ngu tưởng có trí, thật xứng gọi chí ngu.Kinh Pháp cú (Kệ số 63)
Cỏ làm hại ruộng vườn, si làm hại người đời. Bố thí người ly si, do vậy được quả lớn.Kinh Pháp Cú (Kệ số 358)
Ý dẫn đầu các pháp, ý làm chủ, ý tạo; nếu với ý ô nhiễm, nói lên hay hành động, khổ não bước theo sau, như xe, chân vật kéo.Kinh Pháp Cú (Kệ số 1)
Tìm lỗi của người khác rất dễ, tự thấy lỗi của mình rất khó. Kinh Pháp cú
Xưa, vị lai, và nay, đâu có sự kiện này: Người hoàn toàn bị chê,người trọn vẹn được khen.Kinh Pháp cú (Kệ số 228)
Tinh cần giữa phóng dật, tỉnh thức giữa quần mê. Người trí như ngựa phi, bỏ sau con ngựa hènKinh Pháp cú (Kệ số 29)

Trang chủ »» Kinh Nam truyền »» Vi Diệu Pháp (Abhidhamma) »» Phần 3. Vị Trí Tam Ðề Ðối Lập Thuận Tùng (Paccanīyānulomatikapaṭṭhāna) (1) »»

Vi Diệu Pháp (Abhidhamma) »» Phần 3. Vị Trí Tam Ðề Ðối Lập Thuận Tùng (Paccanīyānulomatikapaṭṭhāna) (1)


Abhidhammatthasangaha

Xem đối chiếu:

Dịch giả: Tịnh Sự (Santakicca)

Đại Tạng Kinh Việt NamKính mong quý độc giả xem kinh cùng góp sức hoàn thiện bằng cách gửi email về admin@rongmotamhon.net để báo cho chúng tôi biết những chỗ còn có lỗi.

Font chữ:

TAM ÐỀ PHI THIỆN - TAM ÐỀ THIỆN
(NAKUSALATTIKA - KUSALATTIKA)
[1] Pháp bất thiện liên quan pháp phi thiện sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn bất thiện, hai uẩn liên quan hai uẩn.
Pháp vô ký liên quan pháp phi thiện sanh khởi do nhân duyên: Ba uẩn và sắc sanh y tâm liên quan một uẩn vô ký quả hoặc vô ký tố.
Pháp bất thiện và pháp vô ký liên quan pháp phi thiện sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
[2] Pháp thiện liên quan pháp phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp vô ký liên quan pháp phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp thiện và pháp vô ký liên quan pháp phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
[3] Pháp vô ký liên quan pháp phi vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Pháp thiện liên quan pháp phi vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Pháp bất thiện liên quan pháp phi vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Pháp thiện và pháp vô ký liên quan pháp phi vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Pháp bất thiện và pháp vô ký liên quan pháp phi vô ký sanh khởi do nhân duyên. Năm câu.
[4] Pháp bất thiện liên quan pháp phi thiện và pháp phi vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Pháp vô ký liên quan pháp phi thiện và pháp phi vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Pháp bất thiện và pháp vô ký liên quan pháp phi thiện và pháp phi vô ký sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
[5] Pháp thiện liên quan pháp phi bất thiện và pháp phi vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Pháp vô ký liên quan pháp phi bất thiện và pháp phi vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Pháp thiện và pháp vô ký liên quan pháp phi bất thiện và pháp phi vô ký sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
[6] Pháp vô ký liên quan pháp phi thiện và pháp phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
[7] Pháp bất thiện liên quan pháp phi thiện sanh khởi do cảnh duyên.
Pháp vô ký liên quan pháp phi thiện sanh khởi do cảnh duyên.
Pháp thiện liên quan pháp phi bất thiện sanh khởi do cảnh duyên.
Pháp vô ký liên quan pháp phi bất thiện sanh khởi do cảnh duyên.
Pháp thiện liên quan pháp phi vô ký sanh khởi do cảnh duyên.
Pháp bất thiện liên quan pháp phi vô ký sanh khởi do cảnh duyên.
Pháp bất thiện liên quan pháp phi thiện và pháp phi vô ký sanh khởi do cảnh duyên.
Pháp thiện liên quan pháp phi bất thiệnvà pháp phi vô ký sanh khởi do cảnh duyên.
Pháp vô ký liên quan pháp phi thiện và pháp phi bất thiện sanh khởi do cảnh duyên.
[8] Trong nhân có mười tám cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có mười tám cách; trong bất ly có mười tám cách.
[9] Pháp bất thiện liên quan pháp phi thiện sanh khởi do phi nhân duyên.
Pháp vô ký liên quan pháp phi thiện sanh khởi do phi nhân duyên ... trùng ...
Pháp vô ký liên quan pháp phi thiện và pháp phi bất thiện sanh khởi do phi nhân duyên.
[10] Pháp vô ký liên quan pháp phi thiện sanh khởi do phi cảnh duyên ... trùng ...
Pháp vô ký liên quan pháp phi thiện và pháp phi bất thiện sanh khởi do phi cảnh duyên.
[11] Trong phi nhân có sáu cách; trong phi cảnh có sáu cách; trong phi trưởng có mười tám cách; trong phi ly khứ có sáu cách.
[12] Trong phi cảnh từ nhân duyên có sáu cách.
[13] Trong cảnh từ phi nhân duyên có sáu cách.
PHẦN CÂU SANH (sahajātavāra), PHẦN TƯƠNG ƯNG (sampayutavāra) giống như PHẦN LIÊN QUAN (paṭiccavāra).
[14] Pháp thiện nhờ pháp phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp bất thiện nhờ pháp phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp vô ký nhờ pháp phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp thiện và pháp vô ký nhờ pháp phi thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp bất thiện và pháp vô ký nhờ pháp phi thiện sanh khởi do nhân duyên. Năm câu.
Pháp bất thiện nhờ pháp phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên. Năm câu.
Pháp vô ký nhờ pháp phi vô ký .... có năm câu.
... nhờ pháp phi thiện và pháp phi vô ký ... Ba câu.
... nhờ pháp phi bất thiện và pháp phi vô ký ... có ba câu.
Pháp thiện nhờ pháp phi thiện và pháp phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên. Có năm câu.
[15] Trong nhân có hai mươi sáu cách; trong cảnh có mười ba cách; trong bất ly có hai mươi sáu cách.
[16] Trong phần hòa hợp, trong nhân có chín cách ... trùng ... trong bất ly có chín cách ... trùng ...
[17] Pháp phi thiện trợ pháp bất thiện bằng nhân duyên.
Pháp phi thiện trợ pháp vô ký bằng nhân duyên.
Pháp phi thiện trợ pháp bất thiện và pháp vô ký bằng nhân duyên.
Pháp phi bất thiện trợ pháp thiện bằng nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi vô ký trợ pháp vô ký bằng nhân duyên. Năm câu.
Pháp phi thiện và pháp phi vô ký trợ pháp bất thiện bằng nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi bất thiện và pháp phi vô ký trợ pháp thiện bằng nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi thiện và pháp phi bất thiện trợ pháp vô ký bằng nhân duyên. Một câu.
[18] Pháp phi thiện trợ pháp thiện bằng cảnh duyên. Ba câu.
Pháp phi bất thiện trợ pháp bất thiện bằng cảnh duyên. Ba câu.
Pháp phi vô ký trợ pháp vô ký bằng cảnh duyên. Ba câu.
Pháp phi thiện và pháp phi vô ký trợ pháp thiện bằng cảnh duyên.
Pháp phi thiện và pháp phi vô ký trợ pháp bất thiện bằng cảnh duyên.
Pháp phi thiện và pháp phi vô ký trợ pháp vô ký bằng cảnh duyên. Ba câu.
Pháp phi bất thiện và pháp phi vô ký trợ pháp thiện bằng cảnh duyên.
Pháp phi bất thiện và pháp phi vô ký trợ pháp bất thiện bằng cảnh duyên.
Pháp phi bất thiện và pháp phi vô ký trợ pháp vô ký bằng cảnh duyên. Ba câu.
Pháp phi thiện và pháp phi bất thiện trợ pháp thiện bằng cảnh duyên. Ba câu.
[19] Trong nhân có mười tám cách; trong cảnh có mười tám cách; trong trưởng có hai mươi ba cách; trong bất ly có hai mươi hai cách.
PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) Cần được giải rộng.
TAM ÐỀ PHI THỌ - TAM ÐỀ THỌ
(NAVEDANĀTTIKA - VEDANĀTTIKA)

[20] Pháp tương ưng lạc thọ liên quan pháp phi tương ưng lạc thọ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp tương ưng khổ thọ liên quan pháp phi tương ưng lạc thọ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ liên quan pháp phi tương ưng lạc thọ sanh khởi do nhân duyên.
[21] Pháp tương ưng khổ thọ liên quan pháp phi tương ưng khổ thọ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp tương ưng lạc thọ liên quan pháp phi tương ưng khổ thọ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ liên quan pháp phi tương ưng khổ thọ sanh khởi do nhân duyên.
[22] Pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ liên quan pháp phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp tương ưng lạc thọ liên quan pháp phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp tương ưng khổ thọ liên quan pháp phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ sanh khởi do nhân duyên. Tóm lược
[23] Trong nhân có hai mươi mốt cách trong trưởng có hai mươi mốt cách; trong bất ly có hai mươi mốt cách.
TAM ÐỀ PHI DỊ THỤC - TAM ÐỀ DỊ THỤC
(NAVIPĀKATIKA - VIPĀKATIKA)

[24] Pháp dị thục liên quan pháp phi dị thục sanh khởi do nhân duyên.
Pháp dị thục nhân liên quan pháp phi dị thục sanh khởi do nhân duyên. Năm câu.
Pháp dị thục liên quan pháp phi dị thục nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi dị thục phi dị thục nhân liên quan pháp phi dị thục nhân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi dị thục phi dị thục nhân liên quan pháp phi phi dị thục phi dị thục nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp dị thục liên quan pháp phi phi dị thục phi dị thục nhân sanh khởi do nhân duyên. Năm câu.
TAM ÐỀ PHI BỊ THỦ CẢNH THỦ - TAM ÐỀ BỊ THỦ CẢNH THỦ
(NA UPĀDINNUPĀDĀNIYATTIKA UPĀDINNUPĀDĀNIYATTIKA)

[26] Pháp bất bị thủ cảnh thủ liên quan pháp phi bị thủ cảnh thủ sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp bất bị thủ cảnh thủ liên quan pháp phi bất bị thủ cảnh thủ sanh khởi do nhân duyên. Năm câu.
Pháp bị thủ cảnh thủ liên quan pháp phi bất bị thủ phi cảnh thủ sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp bất bị thủ cảnh thủ liên quan pháp phi bị thủ cảnh thủ và pháp phi bất bị thủ phi cảnh thủ sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp bị thủ cảnh thủ liên quan pháp phi bất bị bất bị thủ cảnh thủ và pháp phi bất bị thủ phi cảnh thủ sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp bất bị thủ phi cảnh thủ liên quan pháp phi bị thủ cảnh thủ và pháp phi bất bị thủ cảnh thủ sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
[27] Trong nhân có mười tám cách.
TAM ÐỀ PHI PHIỀN TOÁI CẢNH PHIỀN NÃO -
TAM ÐỀ PHIỀN TOÁI CẢNH PHIỀN NÃO
(NASAṄKILIṬṬHASAṄKILESIKATTIKA -
SAṄKILIṬṬHASAṄKILESIKATTIKA)

[28] Pháp phi phiền toái cảnh phiền não liên quan pháp phi phiền toái cảnh phiền não sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi phiền toái phi cảnh phiền não liên quan pháp phi phiền toái cảnh phiền não sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi phiền toái cảnh phiền não liên quan pháp phi phi phiền toái cảnh phiền não sanh khởi do nhân duyên. Năm câu.
Pháp phiền toái cảnh phiền não liên quan pháp phi phiphiền toái phi cảnh phiền não sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi phiền toái cảnh phiền não liên quan pháp phi phi phiền toái phi cảnh phiền não sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
[29] Trong nhân có mười tám cách.
TAM ÐỀ PHI TẦM - TAM ÐỀ TẦM
(NAVITAKKATTIKA - VITAKKATTIKA)

[30] Pháp hữu tầm hữu tứ liên quan pháp phi hữu tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp phi hữu tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp phi hữu tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên. Bảy câu.
Pháp vô tầm hữu tứ liên quan pháp phi vô tầm hữu tứ sanh khởi do nhân duyên. Bảy câu.
Pháp vô tầm vô tứ liên quan pháp phi vô tầm vô tứ sanh khởi do nhân duyên. Bảy câu.
[31] Trong nhân có bốn mươi chín cách.
TAM ÐỀ PHI HỶ - TAM ÐỀ HỶ
(NAPĪTITTIKA - PĪTITTIKA)

[32] Pháp câu hành hỷ liên quan pháp phi câu hành hỷ sanh khởi do nhân duyên. Bốn câu.
Pháp câu hành lạc liên quan pháp phi câu hành lạc sanh khởi do nhân duyên. Bốn câu.
Pháp câu hành xả liên quan pháp phi câu hành xả sanh khởi do nhân duyên.
Pháp câu hành hỷ liên quan pháp phi câu hành xả sanh khởi do nhân duyên. Bốn câu.
[33] Trong nhân có hai mươi tám cách.
TAM ÐỀ PHI KIẾN ÐẠO - TAM ÐỀ KIẾN ÐẠO
(NADASSANATTIKA - DASSANATTIKA)

[34] Pháp tiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp kiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp kiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên. Tóm lược năm câu.
[35] Trong nhân có mười tám cách.
TAM ÐỀ PHI HỮU NHÂN KIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ -
TAM ÐỀ HỮU NHÂN KIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ
(NADASSANENAPAHĀTABBAHETUKATTIKA
DASSANENAPAHĀTABBAHETUKATTIKA)

[36] Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.
[37] Trong nhân có hai mươi sáu cách.
TAM ÐỀ PHI NHÂN TÍCH TẬP - TAM ÐỀ NHÂN TÍCH TẬP
(ĀCAYAGĀMITTIKA - ĀCAYAGĀMITTIKA)

[38] Pháp nhân tích tập liên quan pháp phi nhân tích tập sanh khởi do nhân duyên có mười tám câu.
TAM ÐỀ PHI HỮU HỌC - TAM ÐỀ HỮU HỌC
(NASEKKHATTIKA - SEKKHATTIKA)

[39] Pháp vô học liên quan pháp phi hữu học sanh khởi do nhân duyên. Mười tám câu.
TAM ÐỀ PHI HY THIỂU - TAM ÐỀ HY THIỂU
(NAPARITTATTIKA - PARITTATTIKA)

[40] Pháp hy thiểu liên quan pháp phi y thiểu sanh khởi do nhân duyên. Hai mươi hai câu.
TAM ÐỀ PHI CẢNH HY THIỂU - TAM ÐỀ CẢNH HY THIỂU
(NAPARITTĀRAMMAṆATTIKA - PARITTĀRAMMAṆATTIKA)

[41] Pháp tri cảnh hy thiểu liên quan pháp phi tri cảnh hy thiểu sanh khởi do nhân duyên. Mười ba câu.
TAM ÐỀ PHI TI HẠ - TAM ÐỀ TI HẠ
(NAHĪNATTIKA - HĪNATTIKA)

[42] Pháp trung bình liên quan pháp phi ti hạ sanh khởi do nhân duyên. Mười tám câu.
TAM ÐỀ PHI TÀ TÁNH - TAM ÐỀ TÀ TÁNH
(NAMICCHATTATTIKA - MICCHATTATTIKA)

[43] Pháp chánh tánh cố định liên quan pháp phi chánh tánh cố định sanh khởi do nhân duyên. Mười tám câu.
TAM ÐỀ PHI ÐẠO CẢNH - TAM ÐỀ ÐẠO CẢNH
(NAMAGGĀRAMMAṆATTIKA MAGGĀRAMMAṆATTIKA)

[44] Pháp đạo cảnh liên quan pháp phi đạo cảnh sanh khởi do nhân duyên. Mười câu.
TAM ÐỀ PHI DĨ SANH - TAM ÐỀ DĨ SANH
(NA UPPANNATTIKA - UPPANNATTIKA)

[45] Pháp phi vị sanh trợ pháp dĩ sanh bằng nhân duyên.
Pháp phi dự sanh trợ pháp dĩ sanh bằng nhân duyên.
Pháp phi vị sanh và pháp phi dự sanh trợ pháp dĩ sanh bằng nhân duyên.
[46] Trong nhân có ba cách.
TAM ÐỀ PHI QUÁ KHỨ - TAM ÐỀ QUÁ KHỨ
(NA ATĪTATIKA - ATĪTATIKA)

[47] Pháp phi quá khứ trợ pháp hiện tại bằng nhân duyên.
Pháp phi vị lai trợ pháp hiện tại bằng nhân duyên.
Pháp phi quá khứ và pháp phi vị lai trợ pháp hiện tại bằng nhân duyên.
[48] Trong nhân có ba cách.
TAM ÐỀ PHI CẢNH QUÁ KHỨ - TAM ÐỀ CẢNH QUÁ KHỨ
(NA ATĪTĀRAMMAṆATTIKA - ATĪTĀRAMMAṆATTIKA)

[49] Pháp tri cảnh quá khứ liên quan pháp phi tri cảnh quá khứ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp tri cảnh vị lai liên quan pháp phi tri cảnh quá khứ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp tri cảnh hiện tại liên quan pháp phi tri cảnh quá khứ sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp tri cảnh quá khứ liên quan pháp phi tri cảnh vị lai sanh khởi do nhân duyên.
Pháp tri cảnh hiện tại liên quan pháp phi tri cảnh vị lai sanh khởi do nhân duyên. hai câu.
Pháp tri cảnh hiện tại liên quan pháp phi tri cảnh hiện tại sanh khởi do nhân duyên.
Pháp tri cảnh quá khứ liên quan pháp phi tri cảnh hiện tại sanh khởi do nhân duyên.
Pháp tri cảnh vị lai liên quan pháp phi tri cảnh hiện tại sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
[50] Trong nhân có mười lăm cách.
TAM ÐỀ PHI NỘI PHẦN - TAM ÐỀ NỘI PHẦN
(NA AJJHATTATTIKA - AJJHATTATTIKA)

[51] Pháp ngoại phần liên quan pháp phinội phần sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp nội phần liên quan pháp phi ngoại phần sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
[52] Trong nhân có hai cách.
TAM ÐỀ PHI CẢNH NỘI PHẦN - TAM ÐỀ CẢNH NỘI PHẦN
(NA AJJHATTĀRAMMAṆATTIKA - AJJHATTĀRAMMAṆATTIKA)

[53] Pháp tri cảnh nội phần liên quan pháp phi tri cảnh nội phần sanh khởi do nhân duyên. Hai câu.
Pháp tri cảnh ngoại phần liên quan pháp phi tri cảnh ngoại phần sanh khởi do nhân duyên. Hai câu.
[54] Trong nhân có sáu cách.
TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN - TAM ÐỀ HỮU KIẾN
(NASANIDASSANATTIKA - SANIDASSANATTIKA)

[55] Pháp hữu kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp vô kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp hữu kiến hữu đối chiếu và pháp vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp vô kiến hữu đối chiếu và pháp vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp hữu kiến hữu đối chiếu và pháp vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp hữu kiến hữu đối chiếu cùng pháp vô kiến hữu đối chiếu và pháp vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên. Bảy câu.
Pháp vô kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi vô kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp hữu kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi vô kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi vô kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên. Bảy câu.
Pháp vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên. Bảy câu.
[56] Trong nhân có ba mươi lăm cách.
PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) cũng cần được giải rộng.
DỨT VỊ TRÍ TAM ÐỀ ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG.
Hết phần Phần 3. Vị Trí Tam Ðề Ðối Lập Thuận Tùng (Paccanīyānulomatikapaṭṭhāna) (1) (Abhidhammatthasangaha)

(Lên đầu trang)


Bộ Vị Trí có tổng cộng 89 phần.
Xem phần trước           ||||           Xem phần tiếp theo


Tải về dạng file RTF
_______________

TỪ ĐIỂN HỮU ÍCH CHO NGƯỜI HỌC TIẾNG ANH

DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH




BẢN BÌA CỨNG (HARDCOVER)
1200 trang - 54.99 USD



BẢN BÌA THƯỜNG (PAPERBACK)
1200 trang - 45.99 USD



BẢN BÌA CỨNG (HARDCOVER)
728 trang - 29.99 USD



BẢN BÌA THƯỜNG (PAPERBACK)
728 trang - 22.99 USD

Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.

XEM TRANG GIỚI THIỆU.





Quý vị đang truy cập từ IP 3.138.33.178 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.

Ghi danh hoặc đăng nhập

Thành viên đang online:
Rộng Mở Tâm Hồn Nguyễn Sĩ Long Rộng Mở Tâm Hồn Phạm Thiên Rộng Mở Tâm Hồn Phan Huy Triều Rộng Mở Tâm Hồn Tam Thien Tam Rộng Mở Tâm Hồn Pascal Bui Rộng Mở Tâm Hồn Tri Huynh Rộng Mở Tâm Hồn caokiem Rộng Mở Tâm Hồn hoangquycong Rộng Mở Tâm Hồn Lãn Tử Rộng Mở Tâm Hồn Ton That Nguyen Rộng Mở Tâm Hồn ngtieudao Rộng Mở Tâm Hồn Viên Hiếu Thành Rộng Mở Tâm Hồn Chúc Huy Rộng Mở Tâm Hồn Trương Quang Quý Rộng Mở Tâm Hồn Lê Quốc Việt Rộng Mở Tâm Hồn Du Miên Rộng Mở Tâm Hồn Quang-Tu Vu Rộng Mở Tâm Hồn phamthanh210 Rộng Mở Tâm Hồn An Khang 63 Rộng Mở Tâm Hồn Vạn Phúc Rộng Mở Tâm Hồn zeus7777 Rộng Mở Tâm Hồn Trương Ngọc Trân Rộng Mở Tâm Hồn Diệu Tiến Rộng Mở Tâm Hồn Nguyên Ngọc Rộng Mở Tâm Hồn Trần Thị Huyền Rộng Mở Tâm Hồn Thiện Diệu Rộng Mở Tâm Hồn Nguyễn Văn Minh Rộng Mở Tâm Hồn Diệu Âm Phúc Thành Rộng Mở Tâm Hồn Thiền Khách Rộng Mở Tâm Hồn nước Rộng Mở Tâm Hồn Bui Tuyet Lan Rộng Mở Tâm Hồn Xuân Thôn Rộng Mở Tâm Hồn Nguyên Độ Rộng Mở Tâm Hồn Thích Quảng Ba Rộng Mở Tâm Hồn Pháp Tâm Rộng Mở Tâm Hồn Dinhvinh1964 Rộng Mở Tâm Hồn Yduongvan Rộng Mở Tâm Hồn Trí Tuệ Từ Bi Rộng Mở Tâm Hồn Tiến Mạnh Rộng Mở Tâm Hồn Hoat Khong ... ...

Hoa Kỳ (73 lượt xem) - Việt Nam (71 lượt xem) - French Southern Territories (14 lượt xem) - Saudi Arabia (2 lượt xem) - Algeria (1 lượt xem) - Kenya (1 lượt xem) - Nga (1 lượt xem) - ... ...