Với kẻ kiên trì thì không có gì là khó, như dòng nước chảy mãi cũng làm mòn tảng đá.Kinh Lời dạy cuối cùng
Ðêm dài cho kẻ thức, đường dài cho kẻ mệt, luân hồi dài, kẻ ngu, không biết chơn diệu pháp.Kinh Pháp cú (Kệ số 60)
Giặc phiền não thường luôn rình rập giết hại người, độc hại hơn kẻ oán thù. Sao còn ham ngủ mà chẳng chịu tỉnh thức?Kinh Lời dạy cuối cùng
Tinh cần giữa phóng dật, tỉnh thức giữa quần mê. Người trí như ngựa phi, bỏ sau con ngựa hènKinh Pháp cú (Kệ số 29)
Người cầu đạo ví như kẻ mặc áo bằng cỏ khô, khi lửa đến gần phải lo tránh. Người học đạo thấy sự tham dục phải lo tránh xa.Kinh Bốn mươi hai chương
Nay vui, đời sau vui, làm phước, hai đời vui.Kinh Pháp Cú (Kệ số 16)
Người ta trói buộc với vợ con, nhà cửa còn hơn cả sự giam cầm nơi lao ngục. Lao ngục còn có hạn kỳ được thả ra, vợ con chẳng thể có lấy một chốc lát xa lìa.Kinh Bốn mươi hai chương
Ai bác bỏ đời sau, không ác nào không làm.Kinh Pháp cú (Kệ số 176)
Giữ tâm thanh tịnh, ý chí vững bền thì có thể hiểu thấu lẽ đạo, như lau chùi tấm gương sạch hết dơ bẩn, tự nhiên được sáng trong.Kinh Bốn mươi hai chương
Người có trí luôn thận trọng trong cả ý nghĩ, lời nói cũng như việc làm. Kinh Pháp cú

Trang chủ »» Kinh Nam truyền »» Vi Diệu Pháp (Abhidhamma) »» Phần 3. Vị Trí Tam Ðề Ðối Lập Thuận Tùng (Paccanīyānulomatikapaṭṭhāna) (2) »»

Vi Diệu Pháp (Abhidhamma) »» Phần 3. Vị Trí Tam Ðề Ðối Lập Thuận Tùng (Paccanīyānulomatikapaṭṭhāna) (2)


Abhidhammatthasangaha

Xem đối chiếu:

Dịch giả: Tịnh Sự (Santakicca)

Đại Tạng Kinh Việt NamKính mong quý độc giả xem kinh cùng góp sức hoàn thiện bằng cách gửi email về admin@rongmotamhon.net để báo cho chúng tôi biết những chỗ còn có lỗi.

Font chữ:

VỊ TRÍ NHỊ ÐỀ ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG
(PACCANĪYĀNULOMADUKAPAṬṬHĀNA)
NHỊ ÐỀ PHI NHÂN - NHỊ ÐỀ NHÂN
(NAHETUDUKA - HETUDUKA)

[57] Pháp nhân liên quan pháp phi nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi nhân liên quan pháp phi nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp nhân và pháp phi nhân liên quan pháp phi nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp nhân liên quan pháp phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi nhân liên quan pháp phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp nhân và pháp phi nhân liên quan pháp phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp nhân liên quan pháp phi nhân và pháp phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi nhân liên quan pháp phi nhân và pháp phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp nhân và pháp phi nhân liên quan pháp phi nhân và pháp phi phi nhân sanh khởi do nhân duyên.
[58] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong bất ly có chín cách.
PHẦN CÂU SANH (sahajātavāra), PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) cũng cần được giải rộng.
NHỊ ÐỀ PHI HỮU NHÂN - NHỊ ÐỀ HỮU NHÂN
(NASAHETUKADUKA - SAHETUKADUKA)

[59] Pháp hữu nhân liên quan pháp phi hữu nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp vô nhân liên quan pháp phi hữu nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp hữu nhân và pháp vô nhân liên quan pháp phi hữu nhân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp vô nhân liên quan pháp phi vô nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp hữu nhân liên quan pháp phi vô nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp hữu nhân và pháp vô nhân liên quan pháp phi vô nhân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp hữu nhân liên quan pháp phi hữu nhân và pháp phi vô nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp vô nhân liên quan pháp phi hữu nhân và pháp phi vô nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp hữu nhân và pháp vô nhân liên quan pháp phi hữu nhân và pháp phi vô nhân sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
[60] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI TƯƠNG ƯNG NHÂN - NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG NHÂN
(NAHETUSAMPAYUTTADUKA - HETUSAMPAYUTTADUKA)

[61] Pháp tương ưng nhân liên quan pháp phi tương ưng nhân sanh khởi do nhân duyên.
[62] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI NHÂN HỮU NHÂN - NHỊ ÐỀ NHÂN HỮU NHÂN
(NAHETUSAHETUKADUKA - HETUSAHETUKADUKA)

[63] Pháp nhân hữu nhân liên quan pháp phi nhân phi vô nhân sanh khởi do nhân duyên.
[64] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TƯƠNG ƯNG NHÂN - NHỊ ÐỀ NHÂN TƯƠNG ƯNG NHÂN
(NAHETUHETUSAMPAYUTTADUKA - HETUHETUSAMPAYUTTADUKA)

[65] Pháp nhân tương ưng nhân liên quan pháp phi nhân phi bất tương ưng nhân sanh khởi do nhân duyên.
[66] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI NHÂN PHI HỮU NHÂN - NHỊ ÐỀ PHI NHÂN HỮU NHÂN
(NAHETUNASAHETUKADUKA NAHETUSAHETUKADUKA)

[67] Pháp phi nhân hữu nhân liên quan pháp phi nhân phi hữu nhân sanh khởi do nhân duyên.
[68] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI HỮU DUYÊN - NHỊ ÐỀ HỮU DUYÊN
(NASAPPACCAYADUKA - SAPPACCAYADUKA)

[69] Pháp hữu duyên liên quan pháp phi vô duyên sanh khởi do nhân duyên.
[70] Trong nhân có một cách.
NHỊ ÐỀ PHI HỮU VI - NHỊ ÐỀ HỮU VI
(NASAṄKHATADUKA - SAṄKHATADUKA)

[71] Pháp hữu vi liên quan pháp phi vô vi sanh khởi do nhân duyên.
[72] Trong nhân có một cách.
NHỊ ÐỀ PHI HỮU KIẾN - NHỊ ÐỀ HỮU KIẾN
(NASANIDASSANADUKA - SANIDASSANADUKA)

[73] Pháp hữu kiến liên quan pháp phi hữu kiến sanh khởi do nhân duyên.
Pháp vô kiến liên quan pháp phi hữu kiến sanh khởi do nhân duyên.
Pháp hữu kiến và pháp vô kiến liên quan pháp phi hữu kiến sanh khởi do nhân duyên.
[74] Trong nhân có ba cách.
[75] Pháp phi hữu kiến trợ pháp hữu kiến bằng nhân duyên.
[76] Trong nhân có ba cách.
[77] Pháp phi hữu kiến trợ pháp vô kiến bằng cảnh duyên.
Pháp phi vô kiến trợ pháp vô kiến bằng cảnh duyên.
NHỊ ÐỀ PHI HỮU ÐỐI CHIẾU - NHỊ ÐỀ HỮU ÐỐI CHIẾU
(NASAPPAṬIGHADUKA - SAPPAṬIGHADUKA)

[78] Pháp hữu đối chiếu liên quan pháp phi hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp vô đối chiếu liên quan pháp phi hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp hữu đối chiếu và pháp vô đối chiếu liên quan pháp phi hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp vô đối chiếu liên quan pháp phi vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp hữu đối chiếu liên quan pháp phi vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp hữu đối chiếu và pháp vô đối chiếu liên quan pháp phi vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp hữu đối chiếu liên quan pháp phi hữu đối chiếu và pháp phi vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
[79] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI SẮC - NHỊ ÐỀ SẮC
(NARŪPĪDUKA - RŪPĪDUKA)

[80] Pháp sắc liên quan pháp phi sắc sanh khởi do nhân duyên.
[81] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI HIỆP THẾ - NHỊ ÐỀ HIỆP THẾ
(NALOKIYADUKA - LOKIYADUKA)

[82] Pháp hiệp thế liên quan pháp phi hiệp thế sanh khởi do nhân duyên.
Pháp siêu thế liên quan pháp phi hiệp thế sanh khởi do nhân duyên.
Pháp hiệp thế và pháp siêu thế liên quan pháp phi hiệp thế sanh khởi do nhân duyên.
Pháp hiệp thế liên quan pháp phi siêu thế sanh khởi do nhân duyên.
Pháp hiệp thế liên quan pháp phi hiệp thế và pháp phi siêu thế sanh khởi do nhân duyên.
[83] Trong nhân có năm cách.
NHỊ ÐỀ PHI TÂM ỨNG TRI - NHỊ ÐỀ TÂM ỨNG TRI
(NAKENACIVIÑÑEYYADUKA - KENACIVIÑÑEYYADUKA)

[84] Pháp tâm ứng tri liên quan pháp phi tâm ứng tri sanh khởi do nhân duyên.
[85] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI LẬU - NHỊ ÐỀ LẬU
(NA ĀSAVADUKA - ĀSAVADUKA)

[86] Pháp lậu liên quan pháp phi lậu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi lậu liên quan pháp phi lậu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp lậu và pháp phi lậu liên quan pháp phi lậu sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi lậu liên quan pháp phi phi lậu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp lậu liên quan pháp phi phi lậu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp lậu và pháp phi lậu liên quan pháp phi phi lậu sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp lậu liên quan pháp phi lậu và pháp phi phi lậu sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
[87] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI CẢNH LẬU - NHỊ ÐỀ CẢNH LẬU
(NASĀSAVADUKA - SĀSAVADUKA)

[88] Pháp cảnh lậu liên quan pháp phi cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi cảnh lậu liên quan pháp phi cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp cảnh lậu và pháp phi cảnh lậu liên quan pháp phi cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp cảnh lậu liên quan pháp phi phi cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp cảnh lậu liên quan pháp phi cảnh lậu và pháp phi phi cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
[89] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI TƯƠNG ƯNG LẬU - NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG LẬU
(NA ĀSAVASAMPAYUTTADUKA - ĀSAVASAMPAYUTTADUKA)

[90] Pháp tương ưng lậu liên quan pháp phi tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên.
[91] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI LẬU CẢNH LẬU - NHỊ ÐỀ LẬU CẢNH LẬU
(NA ĀSAVASĀSAVADUKA - ĀSAVASĀSAVADUKA)

[92] Pháp lậu cảnh lậu liên quan pháp phi lậu phi phi cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên.
[93] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI LẬU TƯƠNG ƯNG LẬU - NHỊ ÐỀ LẬU TƯƠNG ƯNG LẬU
(NA ĀSAVĀSAVASAMPAYUTTADUKA - ĀSAVĀSAVASAMPAYUTTADUKA)

[94] Pháp lậu tương ưng lậu liên quan pháp phi lậu phi bất tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên.
[95] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG LẬU PHI CẢNH LẬU -
NHỊ ÐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG LẬU CẢNH LẬU
(ĀSAVAVIPPAYUTTANASĀSAVADUKA - ĀSAVAVIPPAYUTTASĀSAVADUKA)

[96] Pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên.
[97] Trong nhân có năm cách.
NHỊ ÐỀ SÁU TỤ - NHỊ ÐỀ SÁU TỤ
(CHAGOCCHAKADUKA - CHAGOCCHAKADUKA)

[98] Pháp triền liên quan pháp phi triền sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phược liên quan pháp phi phược sanh khởi do nhân duyên.
Pháp bộc liên quan pháp phi bộc sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phối liên quan pháp phi phối sanh khởi do nhân duyên.
Pháp cái liên quan pháp phi cái sanh khởi do nhân duyên.
Pháp kiến chấp liên quan pháp phi kiến chấp sanh khởi do nhân duyên.
NHỊ ÐỀ PHI HỮU CẢNH - NHỊ ÐỀ HỮU CẢNH
(NASĀRAMMAṆADUKA - SĀRAMMAṆADUKA)

[99] Pháp hữu cảnh liên quan pháp phi hữu cảnh sanh khởi do nhân duyên.
Pháp vô cảnh liên quan pháp phi hữu cảnh sanh khởi do nhân duyên.
Pháp hữu cảnh và pháp vô cảnh liên quan pháp phi hữu cảnh sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp vô cảnh liên quan pháp phi vô cảnh sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp hữu cảnh liên quan pháp phi hữu cảnh và pháp phi vô cảnh sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
[100] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI TÂM - NHỊ ÐỀ TÂM
(NACITTADUKA - CITTADUKA)

[101] Pháp tâm liên quan pháp phi tâm sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tâm liên quan pháp phi tâm sanh khởi do nhân duyên.
Pháp tâm và pháp phi tâm liên quan pháp phi tâm sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi tâm liên quan pháp phi phi tâm sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp phi tâm liên quan pháp phi tâm và pháp phi phi tâm sanh khởi do nhân duyên.
[102] Trong nhân có năm cách.
NHỊ ÐỀ PHI TÂM SỞ - NHỊ ÐỀ TÂM SỞ
(NACETASIKADUKA - CETASIKADUKA)

[103] Pháp tâm sở liên quan pháp phi tâm sở sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tâm sở liên quan pháp phi tâm sở sanh khởi do nhân duyên.
Pháp tâm sở và pháp phi tâm sở liên quan pháp phi tâm sở sanh khởi do nhân duyên.
[104] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI TƯƠNG ƯNG TÂM - NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG TÂM
(NACITTASAMPAYUTTADUKA - CITTASAMPAYUTTADUKA)

[105] Pháp tương ưng tâm liên quan pháp phi tương ưng tâm sanh khởi do nhân duyên.
Pháp bất tương ưng tâm liên quan pháp phi tương ưng tâm sanh khởi do nhân duyên.
Pháp tương ưng tâm và pháp bất tương ưng tâm liên quan pháp phi tương ưng tâm sanh khởi do nhân duyên.
Pháp bất tương ưng tâm liên quan pháp phi bất tương ưng tâm sanh khởi do nhân duyên.
Pháp tương ưng tâm liên quan pháp phi bất tương ưng tâm sanh khởi do nhân duyên.
Pháp tương ưng tâm và pháp bất tương ưng tâm liên quan pháp phi bất tương ưng tâm sanh khởi do nhân duyên ... trùng ...
[106] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI HÒA HỢP TÂM - NHỊ ÐỀ HÒA HỢP TÂM
(NACITTASAṂSAṬṬHADUKA - CITTASAṂSAṬṬHADUKA)

[107] Pháp hòa hợp tâm liên quan pháp phi hòa hợp tâm sanh khởi do nhân duyên.
Pháp bất hòa hợp tâm liên quan pháp phi hòa hợp tâm sanh khởi do nhân duyên.
Pháp hòa hợp tâm và pháp bất hòa hợp tâm liên quan pháp phi hòa hợp tâm sanh khởi do nhân duyên.
[108] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI SANH Y TÂM - NHỊ ÐỀ SANH Y TÂM
(NACITTASAMUṬṬHĀNADUKA- CITTASAMUṬṬHĀNADUKA)

[109] Pháp sanh y tâm liên quan pháp phi sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi sanh y tâm liên quan pháp phi sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên.
Pháp sanh y tâm và pháp phi sanh y tâm liên quan pháp phi sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên.
[110] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI CÂU HỮU TÂM - NHỊ ÐỀ CÂU HỮU TÂM
(NACITTASAHABHUDUKA - CITTASAHABHUDUKA)

[111] Pháp câu hữu tâm liên quan pháp phi câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi câu hữu tâm liên quan pháp phi câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.
Pháp câu hữu tâm và pháp phi câu hữu tâm liên quan pháp phi câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.
[112] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI TÙNG CHUYỂN TÂM - NHỊ ÐỀ TÙNG CHUYỂN TÂM
(NACITTĀNUPARIVATTIDUKA - CITTĀNUPARIVATTIDUKA)

[113] Pháp tùng chuyển tâm liên quan pháp phi tùng chuyển tâm sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi tùng chuyển tâm liên quan pháp phi tùng chuyển tâm sanh khởi do nhân duyên.
Pháp tùng chuyển tâm và pháp phi tùng chuyển tâm liên quan pháp phi tùng chuyển tâm sanh khởi do nhân duyên.
[114] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI HÒA HỢP SANH Y TÂM - NHỊ ÐỀ HÒA HỢP SANH Y TÂM
(NACITTASAṂSAṬṬHASAMUṬṬHĀNADUKA - CITTASAṂSAṬṬHASAMUṬṬHĀNADUKA)

[115] Pháp hòa hợp sanh y tâm liên quan pháp phi hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên.
[116] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI HÒA HỢP SANH Y CÂU HỮU TÂM-
NHỊ ÐỀ HÒA HỢP SANH Y CÂU HỮU TÂM
(NACITTASAṂSAṬṬHASAMUṬṬHĀNASAHABHUDUKA -
CITTASAṂSAṬṬHASAMUṬṬHĀNASAHABHUDUKA)

[117] Pháp hòa hợp sanh y câu hữu tâm liên quan pháp phi hòa hợp sanh y câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.
[118] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI HÒA HỢP SANH Y TÙNG CHUYỂN TÂM -
NHỊ ÐỀ HÒA HỢP SANH Y TÙNG CHUYỂN TÂM
(NACITTASAṂSAṬṬHASAMUṬṬHĀNĀNUPARIVATTIDUKA -
CITTASAṂSAṬṬHASAMUṬṬHĀNĀNUPARI-VATTIDUKA)

[119] Pháp hòa hợp sanh y tùng chuyển tâm liên quan pháp phi hòa hợp sanh y tùng chuyển tâm sanh khởi do nhân duyên.
[120] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI NỘI - NHỊ ÐỀ NỘI
(NA AJJHATTIKADUKA - AJJHATTIKADUKA)

[121] Pháp nội liên quan pháp phi nội sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp ngoại liên quan pháp phi ngoại sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
[122] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI Y SINH - NHỊ ÐỀ Y SINH
(NA UPĀDĀDUKA - UPĀDĀDUKA)

[123] Pháp y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do nhân duyên.
[124] Trong nhân có năm cách.
NHỊ ÐỀ PHI BỊ THỦ - NHỊ ÐỀ BỊ THỦ
(NA UPĀDINNADUKA - UPĀDINNADUKA)

[125] Pháp bất bị thủ liên quan pháp phi bị thủ sanh khởi do nhân duyên.
[126] Trong nhân có năm cách.
NHỊ ÐỀ TỤ PHI THỦ - NHỊ ÐỀ TỤ THỦ
(NA UPĀDĀNAGOCCHAKADUKA - UPĀDĀNAGOCCHAKADUKA)

[127] Pháp thủ liên quan pháp phi thủ sanh khởi do nhân duyên. Tóm lược.
NHỊ ÐỀ TỤ PHI PHIỀN NÃO - NHỊ ÐỀ TỤ PHIỀN NÃO
(NAKILESAGOCCHAKADUKA - KILESAGOCCHAKADUKA)

[128] Pháp phiền não liên quan pháp phi phiền não sanh khởi do nhân duyên. Tóm lược.
NHỊ ÐỀ PHI KIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ - NHỊ ÐỀ KIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ
(NADASSANENAPAHĀTABBADUKA - DASSANENAPAHĀTABBADUKA)

[129] Pháp kiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp kiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi kiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi phi kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.
Pháp kiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi phi kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi kiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi kiến đạo ưng trừ và pháp phi phi kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
[130] Trong nhân có năm cách.
NHỊ ÐỀ PHI TIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ - NHỊ ÐỀ TIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ
(NABHĀVANĀYAPAHĀTABBADUKA - BHĀVANĀYAPAHĀTABBADUKA)

[131] Pháp tiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.
[132] Trong nhân có năm cách.
NHỊ ÐỀ PHI HỮU NHÂN KIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ -
NHỊ ÐỀ HỮU NHÂN KIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ
(NADASSANENAPAHĀTABBAHETUKADUKA -
DASSANENAPAHĀTABBAHETUKADUKA)

[133] Pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.
[134] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI HỮU NHÂN TIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ -
NHỊ ÐỀ HỮU NHÂN TIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ
(NABHĀVANĀYAPAHĀTABBAHETUKADUKA -
BHĀVANĀYAPAHĀTABBAHETUKADUKA)

[135] Pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.
[136] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI HỮU TẦM - NHỊ ÐỀ HỮU TẦM
(NASAVITAKKADUKA - SAVITAKKADUKA)

[137] Pháp hữu tầm liên quan pháp phi hữu tầm sanh khởi do nhân duyên.
Pháp vô tầm liên quan pháp phi hữu tầm sanh khởi do nhân duyên.
Pháp hữu tầm và pháp vô tầm liên quan pháp phi hữu tầm sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp vô tầm liên quan pháp phi vô tầm sanh khởi do nhân duyên.
Pháp hữu tầm liên quan pháp phi vô tầm sanh khởi do nhân duyên.
Pháp hữu tầm và pháp vô tầm liên quan pháp phi vô tầm sanh khởi do nhân duyên.
Pháp hữu tầm liên quan pháp phi hữu tầm và pháp phi vô tầm sanh khởi do nhân duyên.
Pháp vô tầm liên quan pháp phi hữu tầm và pháp phi vô tầm sanh khởi do nhân duyên.
Pháp hữu tầm và pháp vô tầm liên quan pháp phi hữu tầm và pháp phi vô tầm sanh khởi do nhân duyên.
[138] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI HỮU TỨ - NHỊ ÐỀ HỮU TỨ
(NASAVICĀRADUKA - SAVICĀRADUKA)

[139] Pháp hữu tứ liên quan pháp phi hữu tứ sanh khởi do nhân duyên.
[140] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI HỮU HỶ - NHỊ ÐỀ HỮU HỶ
(NASAPPĪTIKADUKA - SAPPĪTIKADUKA)

[141] Pháp hữu hỷ liên quan pháp phi hữu hỷ sanh khởi do nhân duyên.
[142] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI CÂU HÀNH HỶ - NHỊ ÐỀ CÂU HÀNH HỶ
(NAPĪTISAHAGATADUKA - PĪTISAHAGATADUKA)

[143] Pháp câu hành hỷ liên quan pháp phi câu hành hỷ sanh khởi do nhân duyên.
[144] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI CÂU HÀNH LẠC - NHỊ ÐỀ CÂU HÀNH LẠC
(NASUKHASAHAGATADUKA - SUKHASAHAGATADUKA)

[145] Pháp câu hành lạc liên quan pháp phi câu hành lạc sanh khởi do nhân duyên.
[146] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI CÂU HÀNH XẢ - NHỊ ÐỀ CÂU HÀNH XẢ
(NA UPEKKHĀSAHAGATADUKA - UPEKKHĀSAHAGATADUKA)

[147] Pháp câu hành xả liên quan pháp phi câu hành xả sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi câu hành xả liên quan pháp phi câu hành xả sanh khởi do nhân duyên.
Pháp câu hành xả và pháp phi câu hành xả liên quan pháp phi câu hành xả sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi câu hành xả liên quan pháp phi phi câu hành xả sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp câu hành xả liên quan pháp phi câu hành xả và pháp phi phi câu hành xả sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi câu hành xả liên quan pháp phi câu hành xả và pháp phi phi câu hành xả sanh khởi do nhân duyên.
Pháp câu hành xả và pháp phi câu hành xả liên quan pháp phi câu hành xả và pháp phi phi câu hành xả sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
[148] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI DỤC GIỚI - NHỊ ÐỀ DỤC GIỚI
(NAKĀMĀVACARADUKA - KĀMĀVACARADUKA)

[149] Pháp dục giới liên quan pháp phi dục giới sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi dục giới liên quan pháp phi dục giới sanh khởi do nhân duyên.
Pháp dục giới và pháp phi dục giới liên quan pháp phi dục giới sanh khởi do nhân duyên.
Pháp dục giới liên quan pháp phi phi dục giới sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi dục giới liên quan pháp phi dục giới và pháp phi phi dục giới sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
[150] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI SẮC GIỚI - NHỊ ÐỀ SẮC GIỚI
(NARŪPĀVACARADUKA - RŪPĀVACARADUKA)

[151] Pháp sắc giới liên quan pháp phi sắc giới sanh khởi do nhân duyên.
[152] Trong nhân có chín cách.
NHỊ ÐỀ PHI VÔ SẮC GIỚI - NHỊ ÐỀ VÔ SẮC GIỚI
(NA ARŪPĀVACARADUKA - ARŪPĀVACARADUKA)

[153] Pháp phi vô sắc giới liên quan pháp phi vô sắc giới sanh khởi do nhân duyên.
[154] Trong nhân có năm cách.
NHỊ ÐỀ PHI HỆ THUỘC - NHỊ ÐỀ HỆ THUỘC
(NAPARIYĀPANNADUKA - PARIYĀPANNADUKA)

[155] Pháp hệ thuộc liên quan pháp phi hệ thuộc sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp hệ thuộc liên quan pháp phi phi hệ thuộc sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp hệ thuộc liên quan pháp phi hệ thuộc và pháp phi phi hệ thuộc sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
[156] Trong nhân có năm cách.
NHỊ ÐỀ PHI DẪN XUẤT - NHỊ ÐỀ DẪN XUẤT
(NANIYYĀNIKADUKA - NIYYĀNIKADUKA)

[157] Pháp phi dẫn xuất liên quan pháp phi dẫn xuất sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp phi dẫn xuất liên quan pháp phi phi dẫn xuất sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi dẫn xuất liên quan pháp phi dẫn xuất và pháp phi phi dẫn xuất sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
[158] Trong nhân có năm cách.
NHỊ ÐỀ PHI CỐ ÐỊNH - NHỊ ÐỀ CỐ ÐỊNH
(NANIYATADUKA - NIYATADUKA)

[159] Pháp phi cố định liên quan pháp phi cố định sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp phi cố định liên quan pháp phi phi cố định sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp phi cố định liên quan pháp phi cố định và pháp phi phi cố định sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
[160] Trong nhân có năm cách.
NHỊ ÐỀ PHI HỮU THƯỢNG - NHỊ ÐỀ HỮU THƯỢNG
(NA SA-UTTARADUKA - SA-UTTARADUKA)

[161] Pháp hữu thượng liên quan pháp phi hữu thượng sanh khởi do nhân duyên.
Pháp vô thượng liên quan pháp phi hữu thượng sanh khởi do nhân duyên.
Pháp hữu thượng và pháp vô thượng liên quan pháp phi hữu thượng sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp hữu thượng liên quan pháp phi vô thượng sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp hữu thượng liên quan pháp phi hữu thượng và pháp phi vô thượng sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
[162] Trong nhân có năm cách.
NHỊ ÐỀ PHI HỮU TRANH - NHỊ ÐỀ HỮU TRANH
(NASARAṆADUKA - SARAṆADUKA)

[163] Pháp vô tranh liên quan pháp phi hữu tranh sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
Pháp vô tranh liên quan pháp phi vô tranh sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.
Pháp vô tranh liên quan pháp phi hữu tranh và pháp phi vô tranh sanh khởi do nhân duyên. Một câu.
[164] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có hai cách; trong bất ly có năm cách.
[165] Pháp vô tranh liên quan pháp phi hữu tranh sanh khởi do phi nhân duyên.
Pháp hữu tranh liên quan pháp phi vô tranh sanh khởi do phi nhân duyên.
[166] Trong phi nhân có hai cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.
PHẦN CÂU SANH (sahajātavāra); phần tương ưng (sampayuttavāra) cũng giống như phần liên quan (paṭiccavāra).
[167] Pháp phi hữu tranh trợ pháp vô tranh bằng nhân duyên.
Pháp phi vô tranh trợ pháp vô tranh bằng nhân duyên.
Pháp phi vô tranh trợ pháp hữu tranh bằng nhân duyên.
Pháp phi vô tranh trợ pháp hữu tranh và pháp vô tranh bằng nhân duyên.
[168] Pháp phi hữu tranh trợ pháp hữu tranh bằng cảnh duyên.
Pháp phi hữu tranh trợ pháp vô tranh bằng cảnh duyên.
Pháp phi vô tranh trợ pháp vô tranh bằng cảnh duyên.
Pháp phi vô tranh trợ pháp hữu tranh bằng cảnh duyên.
[169] Trong nhân có bốn cách, trong cảnh có bốn cách; trong bất ly có bảy cách.
[170] Pháp phi hữu tranh trợ pháp hữu tranh bằng cảnh duyên... bằng cận y duyên ... bằng tiền sanh duyên.
[171] Trong phi nhân có bảy cách; trong phi cảnh có bảy cách; trong phi ly khứ có bốn cách.
Trong tam đề thiện (kusalattika) thuộc phần yếu tri (pañhāvāra) cách thuận tùng, cách đối lập, cách thuận tùng đối lập và cách đối lập thuận tùng được tính như thế nào thì đây cũng nên tính như vậy.
DỨT VỊ TRÍ NHỊ ÐỀ ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG.
Hết phần Phần 3. Vị Trí Tam Ðề Ðối Lập Thuận Tùng (Paccanīyānulomatikapaṭṭhāna) (2) (Abhidhammatthasangaha)

(Lên đầu trang)


Bộ Vị Trí có tổng cộng 89 phần.
Xem phần trước           ||||           Xem phần tiếp theo


Tải về dạng file RTF
_______________

MUA THỈNH KINH SÁCH PHẬT HỌC

DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH




Vua Là Phật, Phật Là Vua


Vào thiền


Giảng giải Cảm ứng thiên - Tập 2


Chuyển họa thành phúc

Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.

XEM TRANG GIỚI THIỆU.





Quý vị đang truy cập từ IP 18.225.31.159 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.

Ghi danh hoặc đăng nhập

Thành viên đang online:
Rộng Mở Tâm Hồn Phạm Thiên Rộng Mở Tâm Hồn Nguyễn Sĩ Long Rộng Mở Tâm Hồn Phan Huy Triều Rộng Mở Tâm Hồn Tam Thien Tam Rộng Mở Tâm Hồn Pascal Bui Rộng Mở Tâm Hồn Tri Huynh Rộng Mở Tâm Hồn caokiem Rộng Mở Tâm Hồn hoangquycong Rộng Mở Tâm Hồn Lãn Tử Rộng Mở Tâm Hồn Ton That Nguyen Rộng Mở Tâm Hồn ngtieudao Rộng Mở Tâm Hồn Viên Hiếu Thành Rộng Mở Tâm Hồn Chúc Huy Rộng Mở Tâm Hồn Trương Quang Quý Rộng Mở Tâm Hồn Lê Quốc Việt Rộng Mở Tâm Hồn Du Miên Rộng Mở Tâm Hồn Quang-Tu Vu Rộng Mở Tâm Hồn phamthanh210 Rộng Mở Tâm Hồn An Khang 63 Rộng Mở Tâm Hồn Vạn Phúc Rộng Mở Tâm Hồn zeus7777 Rộng Mở Tâm Hồn Trương Ngọc Trân Rộng Mở Tâm Hồn Diệu Tiến Rộng Mở Tâm Hồn Nguyên Ngọc Rộng Mở Tâm Hồn Trần Thị Huyền Rộng Mở Tâm Hồn Thiện Diệu Rộng Mở Tâm Hồn Nguyễn Văn Minh Rộng Mở Tâm Hồn Diệu Âm Phúc Thành Rộng Mở Tâm Hồn Thiền Khách Rộng Mở Tâm Hồn nước Rộng Mở Tâm Hồn Bui Tuyet Lan Rộng Mở Tâm Hồn Xuân Thôn Rộng Mở Tâm Hồn Nguyên Độ Rộng Mở Tâm Hồn Thích Quảng Ba Rộng Mở Tâm Hồn Pháp Tâm Rộng Mở Tâm Hồn Dinhvinh1964 Rộng Mở Tâm Hồn Yduongvan Rộng Mở Tâm Hồn Trí Tuệ Từ Bi Rộng Mở Tâm Hồn Tiến Mạnh Rộng Mở Tâm Hồn Hoat Khong ... ...

Hoa Kỳ (89 lượt xem) - Việt Nam (71 lượt xem) - French Southern Territories (14 lượt xem) - Saudi Arabia (2 lượt xem) - Algeria (1 lượt xem) - Kenya (1 lượt xem) - Nga (1 lượt xem) - ... ...