Lấy sự nghe biết nhiều, luyến mến nơi đạo, ắt khó mà hiểu đạo. Bền chí phụng sự theo đạo thì mới hiểu thấu đạo rất sâu rộng.Kinh Bốn mươi hai chương
Sự thành công thật đơn giản. Hãy thực hiện những điều đúng đắn theo phương cách đúng đắn và vào đúng thời điểm thích hợp. (Success is simple. Do what's right, the right way, at the right time.)Arnold H. Glasow
Nhà lợp không kín ắt bị mưa dột. Tâm không thường tu tập ắt bị tham dục xâm chiếm.Kinh Pháp cú (Kệ số 13)
Hạnh phúc giống như một nụ hôn. Bạn phải chia sẻ với một ai đó mới có thể tận hưởng được nó. (Happiness is like a kiss. You must share it to enjoy it.)Bernard Meltzer
Khi ăn uống nên xem như dùng thuốc để trị bệnh, dù ngon dù dở cũng chỉ dùng đúng mức, đưa vào thân thể chỉ để khỏi đói khát mà thôi.Kinh Lời dạy cuối cùng
Ý dẫn đầu các pháp, ý làm chủ, ý tạo; nếu với ý ô nhiễm, nói lên hay hành động, khổ não bước theo sau, như xe, chân vật kéo.Kinh Pháp Cú (Kệ số 1)
Kẻ ngu dầu trọn đời được thân cận bậc hiền trí cũng không hiểu lý pháp, như muỗng với vị canh.Kinh Pháp Cú - Kệ số 64
Đừng cố trở nên một người thành đạt, tốt hơn nên cố gắng trở thành một người có phẩm giá. (Try not to become a man of success, but rather try to become a man of value.)Albert Einstein
Chúng ta có thể sống không có tôn giáo hoặc thiền định, nhưng không thể tồn tại nếu không có tình người.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Gặp quyển sách hay nên mua ngay, dù đọc được hay không, vì sớm muộn gì ta cũng sẽ cần đến nó.Winston Churchill
Yêu thương và từ bi là thiết yếu chứ không phải những điều xa xỉ. Không có những phẩm tính này thì nhân loại không thể nào tồn tại. (Love and compassion are necessities, not luxuries. Without them humanity cannot survive.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: kín đáo »»
nt&p. Không lộ cho người ngoài biết. Người kín đáo. Cất ở chỗ kín đáo. Kín đáo ra hiệu với nhau.

nđg.1. Giấu mình vào nơi kín đáo rất khó thấy. Du kích khi ẩn khi hiện.
2. Lánh đời ở chỗ ít người biết. Từ quan về sống ẩn ở quê nhà.
nđg. Chứa đựng một cách kín đáo, nhìn bề ngoài không biết. Nhiều tài nguyên còn ẩn giấu trong lòng đất.
nđg. 1. Ấn móng tay hoặc ngón tay vào vật gì: Bấm trái tai. Bấm chuông.
2. Đếm bằng đốt ngón tay. Bấm tay mười mấy năm trường (Nh. Đ. Mai).
3. Ấn ngón tay một cách kín đáo vào người khác để ngầm ra hiệu. Chúng bấm nhau cười khúc khích.
nđg 1 (ht tiếu). Nhếch môi hoặc há miệng lộ vẻ vui hay có một ý tứ gì khác: Chưa nói đã cười, chưa đi đã chạy, thứ người hư thân (t.ng). Cười bả lả: cười muốn giải hòa. Cười bò càng, cười bò kềnh: cười lăn ra. Cười duyên: Cười làm duyên kín đáo. Cười gằn: Cười thành tiếng ngắn để mỉa mai, tỏ sự bực tức. Cười góp: cười theo người khác. Cười gượng: cố giả vờ cười. Cười huề: cười bả lả. Cười khan, cười lạt: cười lấy lệ. Cười khà: cười thành tiếng thích thú. Cười khẩy: cười nhếch mép vẻ khinh thường. Cười khì: cười cố tâm hoặc cười ngu ngốc. Cười khúc khích: cười nho nhỏ và bụm miệng lại làm bộ như không cho nghe. Cười lả lơi, cười lẳng: cười có vẻ cớt nhả, không đứng đắn. Cười mỉm, cười mím chi, cười miếng chi: cười không có tiếng, không mở miệng. Cười mơn: cười lấy lòng. Cười mát: cười nhếch mép tỏ vẻ khinh hay hờn giận. Cười mũi: Cười ngậm miệng, chỉ phát ra vài tiếng ở mũi tỏ ý coi khinh. Cười nịnh: cười giả dối để lấy lòng. Cười nụ: Cười chúm môi lại, không thành tiếng, tỏ sự thích thú một mình hay tỏ tình kín đáo. Cười ngất: cười lớn tiếng từng chuỗi dài, tỏ ý thích thú. Cười nhạt: cười nhếch mép, tỏ ý không bằng lòng hay khinh bỉ. Cười như nắc nẻ (hay Cười nắc nẻ): cười giòn từng tràng như bướm nắc nẻ đập cánh. Cười ồ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to, do thích thú đột ngột hoặc để trêu chọc mua vui. Cười phá: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành chuỗi dài vì rất thích thú một cách đột ngột. Cười ra nước mắt: Gượng cười trong khi đáng lẽ phải khóc. Cười rộ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành một chuỗi dài. Cười ruồi: cười chúm môi, do điều thích thú riêng. Cười sằng sặc (hay Cười sặc): cười thành tràng thoải mái. Cười tình: cười hé miệng để tỏ tình. Cười trừ: cười để tránh phải trả lời. Cười tủm: cười mỉm một cách kín đáo. Cười vỡ bụng: cười to thành chuỗi dài. Cười xòa: cười thành tiếng vui vẻ.
2. Trêu ghẹo, ngạo nghễ: Cười người chớ khá cười lâu, Cười người hôm trước hôm sau người cười (c.d). Cười chê: cười để ngạo. Anh làm chi, cho thiên hạ cười chê, Trai khôn sao dễ dụ, si mê chi gái nạ dòng (c.d). Cười cợt: trêu ghẹo.
nd. 1. Bụng con người, nơi chứa và làm tiêu hóa thức ăn hoặc chứa thai. No dạ. Bụng mang dạ chửa.
2. Bụng con người, biểu tượng của khả năng nhận thức và ghi nhớ. Sáng dạ. Ghi vào trong dạ.
3. Bụng con người, biểu tượng của tình cảm, thái độ kín đáo đối với người và việc. Thay lòng đổi dạ. Thuyền ơi, có nhớ bến chăng? Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền (Cd).
nđg. Dò bằng cách quan sát kín đáo. Dò xét ý định của đối phương.
nt.1. Dễ cháy. Lá khô rất đượm.
2. Nồng nàn, đằm thắm. Duyên càng đượm, lửa càng nồng (Ng. Du).
3. Pha lẫn kín đáo. Nụ cười đượm buồn.
nđg. Giấu mình ở nơi kín đáo, nơi khuất để người khác khó thấy. Đám tàn quân lẩn khuất trong rừng.
nIđg. Đi một cách kín đáo, không để người khác biết. Thừa cơ lẻn mất. Có kẻ lạ lẻn vào nhà.
IIp. Một cách kín đáo, không để cho ai biết. Ăn lẻn một mình.
nđg. Bỏ đi nơi khác một cách kín đáo. Mọi người đang bàn tán, hắn lỉnh đi lúc nào không biết.
nd.1. Khoảng đất hẹp để ra vào một nơi nào. Ra lối cửa sau. Dọn dẹp để lấy lối đi. Không có lối thoát.
2. Cách thức, thói làm. Lối sống giản dị. Lối châm biếm kín đáo.
nđg. 1. Chui, luồn vào chỗ khuất để trốn. Con cáo vội lủi vào bụi.
2. Rời bỏ rất nhanh và kín đáo. Vừa mới đó mà đã lủi đi đâu mất.
nd. 1. Ý tứ khôn khéo, kín đáo. Người khôn nói mánh, người dại đánh đòn (tng).
2. Như Mánh khóe. Dở mọi mánh quảng cáo.
3. Môi giới giữa các bên để kiếm lợi bất chính. Chuyên chạy mánh, buôn nước bọt.
nđg. 1. Lấy, lôi ra bằng hết, từ chỗ kín đáo, chật hẹp. Giấu đâu cũng moi móc ra.
2. Bới móc nói ra những điều riêng tư nhỏ nhặt của người khác với dụng ý xấu. Moi móc đời tư.
nIt. Ở sâu bên trong, bên dưới, không trông thấy. Hầm ngầm. Tàu ngầm.
IIp. kín đáo, không cho người khác biết. Hai người ngầm báo cho nhau. Nghịch ngầm.
IIId. Đoạn đường giao thông đi sâu dưới đất. Xe vượt ngầm an toàn.
nđg. 1. Nhảy bằng dù trên máy bay xuống. Lính nhảy dù.
2. Ăn cắp một cách rất kín đáo. Đồ nhảy dù trong xí nghiệp.
nt.1. Mềm mỏng trong cách đối xử. Lúc cương lúc nhu.
2. kín đáo, không loè loẹt. Màu áo này nhu lắm.
nđg.1. Ủ cho chóng chín hay chóng mọc mầm. Rấm na. Rấm thóc giống.
2. Ủ bếp để giữ lửa. Rấm bếp bằng trấu.
3. Chuẩn bị một cách kín đáo. Rấm sẵn một đám cho con trai đang đi bộ đội.
nđg.1. Lấy từ trong ra. Rút tiền trong ví. Rút súng.
2. Thu về. Rút tiền gửi ngân hàng.
3. Chọn lọc đúc kết những điều cần thiết. Rút kinh nghiệm.
4. Kéo về một phía. Rút bấc đèn. Rút ngược lên.
5. Chuyển về phía sau, chỗ kín đáo. Rút quân. Rút vào bí mật.
6. Giảm bớt. Rút ngắn thời hạn. Rút bớt chỉ tiêu.
7. Tăng nhịp độ hoạt động. Làm rút cho kịp. Nước rút.
nId.1. Bộ phận trong thân thể dùng để nghe. Tai nghe, mắt thấy. Nghiêng tai: lóng nghe.
2. Bộ phận của một số vật, hình dáng chìa ra giống như cái tai. Tai ấm. Tai cối xay. Tai vách mạch rừng: Chỗ không kín đáo.
IIđg. Bạt tai. Tai cho mấy cái.
ht. kín đáo, nghiêm mật. Thâm nghiêm kín cổng cao tường (Ng. Du).
nđg.1. Rụt vào, di chuyển nhanh vào nơi kín đáo. Rùa thụt đầu vào mai. Thấy người lạ, hắn thụt vào buồng.
2. Sa xuống chỗ trũng. Thụt chân xuống bùn.
3. Ở sâu vào phía bên trong. Ngôi nhà ở thụt sâu trong ngõ.
4. Tụt lại phía sau, tụt thấp xuống. Đang đi, thụt lại phía sau. Khai thụt đi một tuổi. Với các nghĩa 2, 3, 4. Cũng nói Sụt.
ht.1. Có cấu tạo phức tạp với những chi tiết nhỏ nhặt. Máy móc tinh vi.
2. Có nội dung hay hình thức rất kín đáo, phức tạp, khó nhận ra. Thủ đoạn bóc lột tinh vi.
nt. Có khả năng nhận ra rất nhanh những cái kín đáo, khó thấy. Hắn giấu kỹ, tinh ý lắm mới thấy.
nIđg. Di chuyển nhanh, gọn vào một nơi kín đáo. Chui tọt xuống đất. Đã tọt vào buồng.
IIp. Mạnh, nhanh. Quăng tọt ra sân.
nđg.1. Giấu mình vào chỗ kín đáo để khỏi bị trông thấy, khỏi bị bắt. Chơi đi trốn đi tìm. Bị lùng bắt, phải trốn đi.
2. Tìm cách lãng tránh một nhiệm vụ. Trốn học. Trốn thuế. Trốn lính. Trốn phu. Trốn nắng.
3. Chỉ trẻ con bỏ qua một giai đoạn tập vận động ban đầu. Trẻ trốn lật. Trốn bò.
nđg.1. Di chuyển mau lẹ đến nơi khác. Tên gian tuồn ra lối sau tẩu thoát.
2. Chuyển cho người khác một cách kín đáo. Tuồn hàng cho bọn buôn lậu.
nd. Ý muốn kín đáo thực hiện một việc có tính toán kỹ. Có ý đồ lớn, nhưng chưa thực hiện được. Ý đồ đen tối.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập