Cái hại của sự nóng giận là phá hoại các pháp lành, làm mất danh tiếng tốt, khiến cho đời này và đời sau chẳng ai muốn gặp gỡ mình.Kinh Lời dạy cuối cùng
Chúng ta không học đi bằng những quy tắc mà bằng cách bước đi và vấp ngã. (You don't learn to walk by following rules. You learn by doing, and by falling over. )Richard Branson
Kẻ làm điều ác là tự chuốc lấy việc dữ cho mình.Kinh Bốn mươi hai chương
Như cái muỗng không thể nếm được vị của thức ăn mà nó tiếp xúc, người ngu cũng không thể hiểu được trí tuệ của người khôn ngoan, dù có được thân cận với bậc thánh.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Chấm dứt sự giết hại chúng sinh chính là chấm dứt chuỗi khổ đau trong tương lai cho chính mình.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Như đá tảng kiên cố, không gió nào lay động, cũng vậy, giữa khen chê, người trí không dao động.Kinh Pháp cú (Kệ số 81)
Điều khác biệt giữa sự ngu ngốc và thiên tài là: thiên tài vẫn luôn có giới hạn còn sự ngu ngốc thì không. (The difference between stupidity and genius is that genius has its limits.)Albert Einstein
Tinh cần giữa phóng dật, tỉnh thức giữa quần mê. Người trí như ngựa phi, bỏ sau con ngựa hènKinh Pháp cú (Kệ số 29)
Kẻ hung dữ hại người cũng như ngửa mặt lên trời mà phun nước bọt. Nước bọt ấy chẳng lên đến trời, lại rơi xuống chính mình.Kinh Bốn mươi hai chương
Cơ học lượng tử cho biết rằng không một đối tượng quan sát nào không chịu ảnh hưởng bởi người quan sát. Từ góc độ khoa học, điều này hàm chứa một tri kiến lớn lao và có tác động mạnh mẽ. Nó có nghĩa là mỗi người luôn nhận thức một chân lý khác biệt, bởi mỗi người tự tạo ra những gì họ nhận thức. (Quantum physics tells us that nothing that is observed is unaffected by the observer. That statement, from science, holds an enormous and powerful insight. It means that everyone sees a different truth, because everyone is creating what they see.)Neale Donald Walsch
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: khất »»
nđg. 1. Xin. Khất quan trên.
2. Xin hoãn lại. Khất nợ. Chưa trả lời, khất đến mai.
nth. Làm việc ác thì bản thân (hay con cháu) sẽ phải gánh chịu hậu quả. Đời cha ăn mặn, đời con khát nước (tng).
pd. Thứ rượu nhẹ dùng giải khát (thường cũng gọi la-ve). Cốc bia, quán bia.
nd. 1. Loại cây thuộc họ na, trái ăn được.
2. Bình và bát của các nhà sư đi khất thực.
pd. Nơi bán quà bánh, hàng giải khát và có thể có một số hàng tiêu dùng trong nội bộ một cơ quan, xí nghiệp.
nđg. 1. Bị thiêu hủy do tác động của lửa. Đống trấu cháy âm ỉ. Lửa cháy rực trời.
2. Có cảm giác nóng ran lên. Khát cháy cổ. Lo cháy ruột cháy gan.
3. Trở thành đen sạm do tác động của sức nóng. Da cháy nắng. Mạ bị cháy lá.
4. Đứt mạch điện do dòng điện mạnh quá mức. Bóng đèn cháy. Cháy cầu chi.
nt. Dễ tính, hay biết nhường nhịn. Khắt khe với người này, dễ dãi với ngwòi khác.
nt. Đói và khát, thèm muốn. Đói khát thông tin.
nt. Nghiêm khắc đến mức khắt khe, như muốn làm oai. Ông ấy hắc xì dầu lắm.
nt. Ít độ lượng, khắt khe.
nđg. Thèm muốn gắt gao. Khao khát tìm tòi, học hỏi.
nđg. 1. Thấy cần uống nước. Uống cho đã khát. Khát khô cả cổ.
2. Quá thiếu nên rất mong muốn. Khát tình thương. Khát tin tức.
nđg. Như Khao khát. Khát khao đã thỏa tấm lòng lâu nay (Ng. Du).
nt. Ham sự giết chóc, thích gây đổ máu. Bọn khát máu.
nd. Ao ước gắt gao. Hắn có nhiều khát vọng.
ht. Khắt khe, cay nghiệt.
nt&p. Nghiêm khắc đến hẹp hòi, cố chấp. Đối xử khắt khe. Quy chế khắt khe.
nt.x.Khật khưỡng.
nt. 1. Như Khật khưỡng.
2. Ngốc nghếch, ngu độn. Khật khù, không biết gì hết.
nt. Mệt mỏi, uể oải. Ốm khật khừ.
nt. Khật khưỡng.
nt. Chỉ dáng đi nghiêng nghiêng ngả ngả, không vững. Đi khật khưỡng như người say.
nđg. khất hết lần này đến lần khác. Nợ không trả chỉ khất lần.
nt. Như Khắt khe.
nt. Có tính tình khó giao thiệp vì quá khắt khe. Cô ấy khó tính lắm.
nt. 1.Có vị của muối. Nước mặn. Kiêng ăn mặn.
2. Chỉ thức ăn có vị mặn trên mức bình thường. Canh mặn khó ăn. Đời cha ăn mặn, đời con khát nước.
3. Chỉ ăn uống có thịt cá, dùng thức ăn có nguồn gốc động vật, trái với ăn chay. Tiệc mặn. Ăn mặn nói ngay còn hơn ăn chay nói dối (tng).
4. Tha thiết, đậm đà. Nghĩa mặn tình nồng.
nđg.1. Cảm thấy có sự đòi hỏi về tâm lý, tình cảm hay sinh lý làm một việc gì hay có được cái gì. Khao khát muốn hiểu biết. Ốm chẳng muốn ăn. Chưa muốn vợ.
2. Có dấu hiệu sắp có biến đổi sang một trạng thái khác. Trời lại muốn mưa. Chiếc thuyền tròng trành muốn lật.
nt. Khắt khe quá đáng. Nghiệt với người nghèo.
nt. Khắt khe, cay nghiệt đến mức không chịu nổi. Người mẹ ghẻ nghiệt ngã.
nđg. Không khắt khe trong đối xử, trong hành động. Nới tay đối với người lầm lạc.
nd. Nước giải khát có pha tinh dầu chanh; nước có pha đường và chanh vắt.
nd. Nước tự nhiên, không có vị mặn. Cá nước ngọt.
2. Nước giải khát có vị ngọt. Sản xuất bia và nước ngọt.
nIt. Khô, không ướt. Chỗ đất ráo. Trời nắng ráo: tốt trời. Ráo cổ: khô cổ vì khát nước.
IIp. Hết tất cả. Lấy đi hết ráo. Không biết gì ráo.
nt. Khắt khe. Khẩn trương. Ăn ở ráo riết. Luyện tập ráo riết.
nt. Quá chặt chẽ, khắt khe trong đối xử. Những lời riết róng, không ai chịu được.
nđg. Thèm muốn, khao khát. Sự thèm khát tự do.
nd. Nước giải khát ngọt, thơm.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.66 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập