Người ta thuận theo sự mong ước tầm thường, cầu lấy danh tiếng. Khi được danh tiếng thì thân không còn nữa.Kinh Bốn mươi hai chương
Hạnh phúc đích thực không quá đắt, nhưng chúng ta phải trả giá quá nhiều cho những thứ ta lầm tưởng là hạnh phúc. (Real happiness is cheap enough, yet how dearly we pay for its counterfeit.)Hosea Ballou
Người cầu đạo ví như kẻ mặc áo bằng cỏ khô, khi lửa đến gần phải lo tránh. Người học đạo thấy sự tham dục phải lo tránh xa.Kinh Bốn mươi hai chương
Nhẫn nhục có nhiều sức mạnh vì chẳng mang lòng hung dữ, lại thêm được an lành, khỏe mạnh.Kinh Bốn mươi hai chương
Đừng than khóc khi sự việc kết thúc, hãy mỉm cười vì sự việc đã xảy ra. (Don’t cry because it’s over, smile because it happened. )Dr. Seuss
Ta sẽ có được sức mạnh của sự cám dỗ mà ta cưỡng lại được. (We gain the strength of the temptation we resist.)Ralph Waldo Emerson
Kỳ tích sẽ xuất hiện khi chúng ta cố gắng trong mọi hoàn cảnh.Sưu tầm
Thành công là tìm được sự hài lòng trong việc cho đi nhiều hơn những gì bạn nhận được. (Success is finding satisfaction in giving a little more than you take.)Christopher Reeve
Hãy nhớ rằng hạnh phúc nhất không phải là những người có được nhiều hơn, mà chính là những người cho đi nhiều hơn. (Remember that the happiest people are not those getting more, but those giving more.)H. Jackson Brown, Jr.
Yêu thương và từ bi là thiết yếu chứ không phải những điều xa xỉ. Không có những phẩm tính này thì nhân loại không thể nào tồn tại. (Love and compassion are necessities, not luxuries. Without them humanity cannot survive.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: húi »»
nđg. Cắt (tóc). Đầu húi trọc.
nc. Tiếng chửi thề của thầy chùa. Bá ngọ thằng ông biết chữ gì (T. T. Xương).
nđg. 1. Dùng dao hay búa chém xuống: Bổ củi. Sương như búa bổ mòn gốc liễu (Đ. Th. Điểm).
2. Té, ngã chúi đầu xuống.
3. Ùa tới, ào tới. Bổ ngược, bổ xuôi: chạy khắp nơi.
nd. Cành cây nhiều nhánh nhỏ, thường dùng để rào hay thả dưới nước để nuôi cá. Cấm chà. Thả chà. Chà chạnh: cành cây mắc vào nhau. Chà chuôm: cành cây thả dưới nước cho cá tôm chui vào.
nt. Tiếng chửi rủa thân mật. Cũng nói Chết băm.
nt. Tiếng chửi rủa thân mật. Thằng chết giầm.
nt. Tiếng chửi rủa. Đồ chết rấp.
nd. Tiếng để chửi rủa. Đồ chó chết.
nd. Chỉ người bị ghét bỏ, ghê tởm như chó bị ghẻ lở. Bị hất hủi như chó ghẻ.
nd. Tiếng để mắng chửi những người xấu, đểu giả, mất hết nhân cách.
nđg.1. Nhiều cái để lên nhau. Suối tuôn dòng chảy, núi chồng lớp cao (Nh. Đ. Mai).
2. Xếp món tiền để đưa, để trả. Chồng tiền hụi (họ).
nđg.1. Khom lưng cúi đầu mà luồn qua chỗ hẹp, chỗ thấp hoặc đông người. Từ dưới hầm chui lên.Chuột chui vào hang.
2. Tìm cách len vào để hoạt động xấu lén lút. Phần tử cơ hội chui vào tổ chức.
3. Làm vụng trộm. Hàng lậu bán chui.
nđg. Làm sạch, làm khô bằng cách chà xát với một vật mềm. Chùi chân trên thảm cỏ.
nđg.1. Ngã đầu xuống phía trước.
2. Để hết tâm trí vào việc gì. Chúi đầu vào công việc. Suốt ngày chúi đầu vào ba quyển sách.
nđg. Trốn, giấu mình. Hắn chui đụt ở nhà quê.
nđg. Chui mau qua chỗ hẹp, chỗ thấp một cách êm thắm.
nđg. Như Chui lủi.
nđg. Lần vào một nơi tối tăm, chật chội. Chui rúc dưới gầm cầu.
nđg (Có nơi nói trại là chưởi). Dùng tiếng thô tục để nói phạm đến ai. Chửi cha không bằng pha tiếng (Tng). Chửi bâng quơ: chửi không nhằm thẳng vào ai. Chửi vào mặt: chửi ngay trước mặt.
nđg. Chửi và nguyền rủa.
nđg. Chửi bới móc tên ông cha kẻ khác.
nth. Chửi cạnh khóe, không chửi thẳng
nđg. Chửi to tiếng nhưng không nhằm đích danh người nào. Chửi đổng mấy câu cho đỡ tức.
nđg. Chửi nhau giữa người này và người khác
nđg. Chửi và mắng nặng nề.
nđg. Chửi tới tấp vào mặt. Chửi tưới hột sen: nghĩa mạnh hơn .
nđg. Như Chửi tưới.
nđg. Như Chửi tưới. Chửi xối xả vào mặt.
nđg. Như Chửi xối.
pt. Chỉ kiểu tóc nam giới, cắt ngắn, không rẽ đường ngôi. Tóc húi cua.
nđg.1. Lấy vật nhọn mà chọc vào. Đâm bị thóc, thọc bị gạo: chọc bên này bên kia, xúi giục. Đâm lao phải theo lao: lỡ rồi phải theo.
2. Mọc lên. Đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông (Ng. Du). Đâm chồi: mọc chồi non ra.
3. Chui vào, húc vào. Xe đâm vào gốc cây.
4. Giã, làm cho nhỏ vụn ra. Đâm tiêu. Thái rau đâm bèo.
5. Chuyển thành xấu bất thình lình. Hắn đâm khùng rồi.
nd. Người làm đầu một bát hụi (họ).
nt.Đen thui (nghĩa mạnh hơn).
nd&thgt. Tiếng chửi dùng với phụ nữ.
nd&thgt. Tiếng chửi dùng với phụ nữ.
nd. Kẻ làm đĩ dày dạn, tiếng chửi tương đương với Đĩ lũng.Đĩ thúi.
np. Chỉ cách nói lớn tiếng với vẻ giận dữ. Chửi địa. Gắt địa lên.
np. Có vẻ dõng dạc, phách lối. Nói đổng. Chửi đổng.
np. Tiếng chửi tục.
n.thgt. Tiếng chửi tục.
nđg. 1. Dùng hai tay lắc mạnh vật đựng để những hạt to tròn lăn dồn về một phía. Gằn gạo. Gằn đậu xanh.
2. Dằn từng tiếng vì bực tức. Hỏi gằn từng tiếng. Chửi gằn một câu.
nt. Như Cắm cụi. Hặm hụi làm một mình.
nđg. Rán sức, cố sức. Hè hụi đẩy chiếc xe.
nIđg. Mong làm được, có được. Cái vòng danh lợi cong cong, Kẻ hòng ra khỏi, người mong chui vào.
IIp. Gần, sắp. Đổi thay nhạn yến đã hòng đầy niên (Ng. Du).
nt. Chỉ những tiếng trầm, nặng, liên tiếp. Bước chân hùi hụi.
nđg. Hi hút, cặm cụi vất vả. Hui hút bên bếp lửa.
nt. 1. Khô, thiếu nước. Ruộng khan nước.
2. Giọng nói rè không thanh như vì cổ quá khô. Khan tiếng. La khan cả cổ.
3. Thiếu cái thường kèm theo hay không rõ lý do. Uống rượu khan. Nói chuyện khan. La khan. Chửi khan.
4. Ít, thiếu so với yêu cầu của thị trường. Khan hàng. Khan tiền mặt.
nđg. 1. Mở ra bằng dụng cụ. Khui chai rượu.
2. Phanh phui ra điều giữ kín. Khui chuyện tham ô nhà máy.
nđg. Nói chung việc lau và chùi cho khô, cho sạch.
hdg. Chửi mắng, nhục mạ. Lời lăng mạ. Bị lăng mạ chỗ đông người.
nđg. Xúm lại đông làm ồn, mất trật tự. Lâu nhâu như sâu gặp thịt thúi (t.ng).
nđg. Cố ngóc, ngoi lên để ra khỏi chỗ nào. Lóc ngóc chui ra khỏi hầm.
nt. Chăm chú. Cặm cụi làm một việc gì, không chú ý tới chung quanh. Lúi húi ghi chép.
nIt. Như Lúi húi.Suốt ngày lụi hụi ngoài vườn.
IIp. Như Lụi đụi p. nghĩa 2. Lụi hụi đã đến ngày thi.
nđg. Âm thầm, lặng lẽ, với vẻ cô đơn. Lủi thủi ra về. Cháu bé lủi thủi suốt ngày ở nhà.
nđg. 1. Chui qua một chỗ nhỏ, xỏ qua. Khác nào sợi chỉ mà luồn trôn kim (N. Đ. Chiểu).
2. Khéo len lỏi lọt qua nơi nguy hiểm. Luồn qua bót địch.
3. Đưa lọt vào một cách khéo léo. Luồn người vào tổ chức địch.
nđg. Như Chửi mắng.
nt. Như Ngậu. Chửi bới ngậu xị.
nt. Được dọn sửa cho sạch sẽ trơn tru. Con đường đã nhẵn nhụi phẳng phiu. Mày râu nhẵn nhụi.
ns&p. Lắm, đông, có một số lớn. Nhiều thầy thúi ma (tng). Biết nhiều.
nId. Đồ đan bằng tre để xúc bắt tôm cá.
IIđg. Dùng nhủi đẩy dưới nước, dưới bùn, để bắt tôm cá. Đi nhủi tôm ở đầm.
nđg. Đưa đầu về phía trước, chúi vào một chỗ nào hay vào khoảng trống. Con dế nhủi xuống đất. Chiếc máy bay nhủi đầu xuống. Vấp bờ đất té nhủi.
nt. Tức mình và nổi nóng. Nóng tiết chửi om lên.
nt. Có mùi khó ngửi với nồng độ cao bốc lên mạnh. Mùi hôi thúi nồng nặc.
nd. Nhà ở chui rúc, chật hẹp, bẩn thỉu. Khu nhà ổ chuột của dân nghèo thành phố.
hd. Bệnh dịch, thường dùng làm tiếng chửi rủa. Đồ ôn dịch!
nd. Tiếng chửi rủa, như “ôn con”, nhưng nghĩa mạnh hơn. Đồ ôn vật.
nđg. Bắt chước giọng nói để chế nhạo. Chửi cha không bằng pha tiếng (tng).
nđg. Nói ra cho mọi người biết điều được che giấu. Phanh phui một chuyện lừa đảo.
nđg. Gạt nhẹ nhẹ cho rơi. Phủi bụi. Phủi ơn: không nhớ ơn.
nd. Lời chửi rủa người bị cho là tồi tệ quá mức. Quỷ tha ma bắt mầy đi.
nđg.1. Chui vào chỗ hẹp, kín. Rúc vào bụi cây.
2. Rỉa. Rúc cho hết nạc. Vịt rúc ốc.
3. Rít lên từng hồi dài. Tù và rúc liên hồi.
nđg. Chui rúc vào chỗ chật hẹp, tối tăm. Rúc ráy vào đâu mà người đầy bụi?
nd. Tre, gỗ đóng dài theo đòn tay để lợp tranh hay ngói. Trăm rui chui vào nóc.
nt. Chỉ mặt nặng ra và như sưng lên, lộ rõ vẻ không bằng lòng. Mặt sưng sỉa như đang chửi nhau.
nIt. Chỉ nước bắn ra tứ phía.
IIp. Chỉ sự mắng chửi dồn dập, tới tấp. Mắng té tát một chập.
nđg. Mắng chửi ầm ĩ. Bị tế một trận.
nd. Dây gút chưa thắt, còn để lỏng, thường để ném bắt thú vật. Quăn thòng lọng. Chui đầu vào dây thòng lọng.
nd. Bệnh viêm tai, phía trong chảy mủ có mùi thối. Cũng nói Thúi tai.
nđg. Đốt con vật hoặc thịt cho chín ngoài da. Thui bò. Bê thui. Chết thui.
nđg. Nắm tày ma đánh đấm. Thụi vào lưng.
nt.Như Thui t. Rét làm thui chột hoa màu.
nt.1. Đen dơ. Mặt mày thui thủi.
2. Một mình , cô đơn. Nắng mưa thui thủi quê người một thân (Ng. Du).
nt. Thui thủi nghĩa 2.
nt. Chỉ lúa bị thúi gốc. Ruộng lúa bị tim gần một nửa do nước mặn.
np. Ầm ĩ lên, cố cho nhiều người biết. Nói toáng ra. Chửi toáng cả lên.
nIđg. Di chuyển nhanh, gọn vào một nơi kín đáo. Chui tọt xuống đất. Đã tọt vào buồng.
IIp. Mạnh, nhanh. Quăng tọt ra sân.
nd. Tiếng chửi yêu, dùng với trẻ con. Tổ cha mày, để bà trông chờ cả tháng nay.
nIđg. Phá thủng để mở lối thông ra. Trổ thêm cửa sổ. Trổ nước vào ruộng.
IId. Lối thông nhỏ. Chó chui qua trổ ở hàng rào.
nt. Như Trụi thui lủi.
nIđg.1. Tạo thành đường, nét. Vạch một đường thẳng. Vạch phấn đánh dấu.
2. Gạt sang một bên để có một khoảng trống. Vạch rào chui ra. Vạch vú cho con bú.
3. Làm cho thấy cái không hay hoặc cái người ta muốn giấu. Vạch tội.
4. Nêu ra làm cho thấy rõ để theo đó mà thực hiện. Vạch kế hoạch.
IId.1. Đường nét vạch ra trên bề mặt. Những vạch chì xanh đỏ.
2. Dụng cụ của thợ may để kẻ đường trên vải.
nđg.1. Úp nghiêng miệng vật đựng và ấn sâu xuống để múc, xúc. Vục bát xới cơm.
2. Chúi hẳn đầu xuống cho nhúng ngập. Vục mặt vào thau nước.
3. Bật mạnh dậy như chúi người xuống. Tung chăn vục dậy.
np. Lung tung, không kể gì. Chửi vung thiên địa.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.65 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập