Khi gặp chướng ngại ta có thể thay đổi phương cách để đạt mục tiêu nhưng đừng thay đổi quyết tâm đạt đến mục tiêu ấy. (When obstacles arise, you change your direction to reach your goal, you do not change your decision to get there. )Zig Ziglar
"Nó mắng tôi, đánh tôi, Nó thắng tôi, cướp tôi." Ai ôm hiềm hận ấy, hận thù không thể nguôi.Kinh Pháp cú (Kệ số 3)
Trời không giúp những ai không tự giúp mình. (Heaven never helps the man who will not act. )Sophocles
Không thể dùng vũ lực để duy trì hòa bình, chỉ có thể đạt đến hòa bình bằng vào sự hiểu biết. (Peace cannot be kept by force; it can only be achieved by understanding.)Albert Einstein
Điều quan trọng không phải vị trí ta đang đứng mà là ở hướng ta đang đi.Sưu tầm
Lời nói được thận trọng, tâm tư khéo hộ phòng, thân chớ làm điều ác, hãy giữ ba nghiệp tịnh, chứng đạo thánh nhân dạyKinh Pháp Cú (Kệ số 281)
Chúng ta thay đổi cuộc đời này từ việc thay đổi trái tim mình. (You change your life by changing your heart.)Max Lucado
Mỗi ngày khi thức dậy, hãy nghĩ rằng hôm nay ta may mắn còn được sống. Ta có cuộc sống con người quý giá nên sẽ không phí phạm cuộc sống này.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Tôi phản đối bạo lực vì ngay cả khi nó có vẻ như điều tốt đẹp thì đó cũng chỉ là tạm thời, nhưng tội ác nó tạo ra thì tồn tại mãi mãi. (I object to violence because when it appears to do good, the good is only temporary; the evil it does is permanent.)Mahatma Gandhi
Ai bác bỏ đời sau, không ác nào không làm.Kinh Pháp cú (Kệ số 176)
Nếu bạn muốn những gì tốt đẹp nhất từ cuộc đời, hãy cống hiến cho đời những gì tốt đẹp nhất. (If you want the best the world has to offer, offer the world your best.)Neale Donald Walsch
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: hồng đan »»
ht.Hồng đơn.
nđg.Ăn một ít tiền rồi không đánh nữa (trong một canh bạc).
nt. Bậy bạ, không đáng kể, không ăn nhập vào đâu. Chuyện ba láp.
pd. Súng phóng đạn theo nguyên lý phản lực, dùng để bắn xe tăng, các mục tiêu cứng, chắc.
nt. 1. Phóng đãng đến mất nhân cách. Sống cuộc đời bê tha.
2. Bệ rạc, tồi tàn. Ăn mặc bê tha.
nd. 1. Một phần trong ngày. Buổi mai, buổi trưa.
2. Lúc, khoảng thì giờ có hạn. Gái thương chồng đang đông buổi chợ, Trai thương vợ nắng quái chiều hôm (c.d).
3. Thời kỳ, lúc không nhất định. Lâm Tri buổi trước, Tiên Đường buổi sau (Ng. Du).
np. Phóng đãng, chơi bời không có ai ngăn cản: Sống buông tuồng.
nt. Không thứ lớp; Phóng đãng:Lối sống bừa bãi.
nđg. Cãi nhau dằng dai về việc không đáng cãi. Lúc nào cũng kiếm chuyện cãi vã.
nt. Không đáng, không bù lại được: Phụ người chẳng bõ khi người phụ ta (Ng. Du). Chẳng bõ công: không xứng công.
nd. Cóc và nhái, chỉ người tầm thường không đáng kể. Đồ cóc nhái.
nđg. Có thái độ coi thường, cho là không đáng kể.
hd. Con trai nhà quyền quý thời phong kiến. Công tử bột: con trai nhà giàu chỉ biết chơi bời phóng đãng.
ht. Hoang dâm phóng đãng.
ht Phóng đãng: Phóng dật.
ht. Chơi bời phóng đãng: Tội du đãng. Lối sống du đãng.
nd. Nói chung đảng và phe phái. Óc đảng phái. Nhân sĩ không đảng phái.
nt. Hay gây chuyện ngang trái, ác nghiệt. Cô em chồng đành hanh.
nIgi. 1. Chỉ điều đáp ứng được yêu cầu hay phù hợp với ý muốn. Chúc đi đường đặng bình an.
2. Chỉ mục đích muốn đạt. Thổ lộ tâm tình đặng vơi bớt nỗi lòng.
IIp. Biểu thị ý có thể thực hiện. Quả ấy ăn đặng. Ngủ không đặng.
hdg. Cho quân lính nghỉ không đánh nhau nữa.
hd. Vật nhỏ, không đáng kể.
nt. Nhỏ mọn, hèn kém, không đáng kể. Thân phận hèn mọn.
ht. Hoang dâm, phóng đãng.
nt. Chỉ công việc coi như tạm ổn tạm xong, phần còn lại không đáng kể. Công việc đã hòm hòm.
nt. Quá ít, không đáng kể. Tiền lương ít ỏi.
nđg. Đeo đẳng mãi một địa vị không đáng gì. Kẽo cọt mãi cái chân viên chức quèn.
nt. Nhỏ nhặt, không đáng kể. Nghe làm gì ba cái chuyện kẹp nhẹp đó.
nđg. Coi thường, coi như không đáng kể. Khinh thường mọi gian lao.
nt. Không quan trọng. Chuyện không đáng.
hd. Phòng đàn bà, con gái nhà quí tộc ở.
hp. Ngoài ra, thừa ra. Chỉ có việc này, kỳ dư đều không đáng kể.
nt. Thường nói nhiều về những chuyện không đáng nói hay không cần nói nhiều. Bà hàng xóm lắm điều.
nt. Không kể trên dưới, hỗn xược, quá phóng đãng, thường nói về phụ nữ. Vô phước, gặp phải người vợ lăng loàn.
nt. 1. Dính vào nhau, kéo theo nhau, bám vào nhau, khó tách rời. Một mớ dây nhợ lằng nhằng. Thằng bé lằng nhằng theo mẹ.
2. Kéo dài mãi không dứt hẳn. Ốm đau lằng nhằng mãi không khỏi.
3. Không ra sao cả, không đáng kể. Mua mấy món lằng nhằng. Buôn bán lằng nhằng.
nt. Vụn vặt, không đáng kể. Công việc lắt nhắt.
nt. Nhỏ nhặt, không đáng kể. Đồ lặt vặt.
ht&p.1. Nhiều thứ lặt vặt, không đáng kể. Làm đủ thứ linh tinh để kiếm thêm tiền.
2. Có tính chất tùy tiện, không đúng lúc, không đúng chỗ. Đi linh tinh khắp nơi. Nói linh tinh. Nhà cửa linh tinh bề bộn.
nđg. Rút binh, lui vì không đánh được.
nt&p. Luộm thuộm, không đàng hoàng. Nhà cửa lúi xùi. Ăn mặc lúi xùi.
nt. Nhỏ, vụn, không đáng kể. Mấy thứ lụn vụn vứt đi cũng được.
nd. Má đỏ hồng,, chỉ con gái đẹp. Trời xanh quen thói má hồng đánh ghen (Ng. Du).
np. Nhiều nhưng không đáng kể. Của đáng mấy mươi mà phải tiếc. Khó khăn mấy mươi cũng không ngại.
nđg. 1. Sờ, tìm ở dưới nước hoặc trong bóng tối. Mò cua bắt ốc. Tối quá phải đi mò.
2. Tìm một cách khó khăn. Mò mãi mà không tìm được lời giải. Mò kim đáy bể.
3. Tìm đến một cách không đàng hoàng. Kẻ gian mò vào nhà.
nIt. Nhỏ như không đáng kể. Chút quà mọn.
IId. Vợ lẻ. Vợ mọn. Làm mọn.
nt. Tương đương nhau hơn kém không đáng kể. Trình độ hai bên một chín một mười.
nd. Một mức độ không đáng kể. Chờ cho một chút.
np. Một phần rất nhỏ, không đáng kể. Chỉ để dành một ít. Mới chuẩn bị một ít.
nđg. Không đáng kể, không thấm vào đâu. Chỉ mới chừng ấy thì đã mùi gì.
nIđg.1. Co các ngón tay vào lòng bàn tay và giữ chặt lại thành một khối. Nắm tay lại mà đấm.
2. Cho vào lòng bàn tay rồi bóp chặt lại. Nắm cơm mang đi ăn đường.
3. Giữ chặt trong bàn tay. Nắm lấy sợi dây. Nắm tay nhau cùng ca múa.
4. Làm cho mình có được để dùng. Nắm vững kiến thức. Nắm lấy thời cơ.
IId.1. Bàn tay nắm lại thành một khối. To bằng nắm tay.
2. Lượng vật rời có thể nắm được trong lòng bàn tay. Bốc một nắm gạo. Vơ đũa cả nắm.
3. Lượng nhỏ bé, không đáng kể. Nắm xương tàn.
nIt&p. 1. Có kích thước, số lượng, quy mô, giá trị kém hay không đáng kể. Ngôi nhà nhỏ. Mưa nhỏ hột. Sản xuất nhỏ. Khuyết điểm nhỏ.
2. Có cường độ không đáng kể. Nói nhỏ.
3. Còn ít tuổi. Thuở nhỏ. Tuổi nhỏ làm việc nhỏ.
IId. Đầy tớ còn nhỏ tuổi. Nuôi một thằng nhỏ.
nt.1. Vụn vặt, không đáng kể. Việc nhỏ mọn.
2. Nhỏ nhen. Người nhỏ mọn.
nt. Nhỏ, vụn vặt, không đáng kể. Chuyện nhỏ nhặt.
nIđg. Lấy một ít vật rời bằng năm đầu ngón tay chụm lại. Nhúm ít chè cho vào ấm.
IId.1. Lượng nhỏ nhúm lấy trong một lần. Bỏ nhúm muối vào nồi canh.
2. Số lượng nhỏ, không đáng kể. Chỉ có một nhúm người thì làm gì được.
nđg. Không đành, không thể nào. Nỡ nào bỏ bạn khi hoạn nạn.
nd. Chỉ cái đạt được không đáng kể, không có nghĩa gì. Chả được nước mẹ gì! Có nước mẹ gì!
nd. Diểm chốt vững chắc để chống đánh địch.
ht. Tự do buông thả, không giữ lề lối phép tắc. Ăn chơi phóng đãng.
nt. Rẻ mạt, không đáng kể. Rau rẻ thối.
nd. Chỉ tình cảm, ý chí của con người. Bận tâm. Không đành tâm. Vững tâm.
nd.1. Chỉ từng đơn vị một số vật có mặt phẳng, mỏng và dài. Tấm vải. Tấm ảnh. Xẻ gỗ thành tấm.
2. Chỉ từng đơn vị một số vật tuy bé nhỏ hoặc không đáng giá nhưng đáng được coi trọng. Manh quần tấm áo. Đồng quà tấm bánh.
3. Chỉ từng cá nhân hay từng tình cảm đang coi trọng. Tấm thân. Lấy chồng cho đáng tấm chồng (tng). Tấm lòng.
nt. Nhỏ bé đến như không đáng kể. Mấy hạt thóc tẻo teo. Con chim bé tẻo teo.
nd. Tép loại nhỏ; hạng người hèn kém, không đáng kể. Sợ gì bọn tép riu ấy.
nIt. Ở vị trí cao, ở phía trên, phía trước. Gác thượng. Xóm thượng. Quyển thượng.
IIđg. Đưa lên, đặt lên trên cao cái không đáng đưa lên. Cái gì cũng thượng lên bàn.
nt. Trẻ con, không đáng được coi trọng. Đồ trẻ ranh.
nId. Trời và biển. Trời biển một màu.
IIt.1. Rộng lớn bao la. Công ơn trời biển.
2. Lắm chuyện không đáng tin. Cái thằng trời biển đó. Cũng nói Trời bể.
nt. Vặt, không đáng kể. Chuyện vặt vãnh.
nIđg. Để rác bừa bãi.
II.d Nhỏ mọn, không đáng kể. Đồ xả rác.
nIđg. Dùng dây hay que xuyên qua để giữ hay kết các vật lại với nhau. Xâu chuỗi hạt. Xâu mấy con cá lại.
IId.1. Tập hợp những vật được xâu lại. Xâu chìa khóa.Xách xâu cá.
2. Tập hợp nhiều người cùng một hạng không đáng kể, thành một đám, một dây. Kéo theo một xâu trẻ con.
nđg.1. Xê dịch chút ít, không đáng kể. Không xê xích chút nào.
2. Trên dưới, hơn kém chút ít. Xê xích một hai tuổi.
nIđg. 1. Để cái nào vào vị trí nấy, theo trật tự nhất định. Xếp sách vở lên giá. Xếp chữ.
2. Đặt vào vị trí trong hệ thống đánh giá. Xếp thứ nhì trong lớp.
3. Cho nhận, cho hưởng, căn cứ vào hệ thống phân loại. Được xếp lương bậc ba. Xếp việc làm thích hợp cho thương binh.
4. Để lại, gác lại một bên. Xếp việc ấy lại đã.
IId. Tập hợp những vật cùng loại có hình tấm mỏng xếp chồng lên nhau. Xếp vải. Xếp giấy có hai mươi tờ.
nđg. Xếp vào một thứ hạng trong một hệ thống đánh giá. Di tích lịch sử đã xếp hạng.
np. Nhỏ, ít ở mức không đáng kể. Chút xíu. Nhỏ xíu.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.119 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập