Người hiền lìa bỏ không bàn đến những điều tham dục.Kẻ trí không còn niệm mừng lo, nên chẳng bị lay động vì sự khổ hay vui.Kinh Pháp cú (Kệ số 83)
Chúng ta thay đổi cuộc đời này từ việc thay đổi trái tim mình. (You change your life by changing your heart.)Max Lucado
Việc đánh giá một con người qua những câu hỏi của người ấy dễ dàng hơn là qua những câu trả lời người ấy đưa ra. (It is easier to judge the mind of a man by his questions rather than his answers.)Pierre-Marc-Gaston de Lévis
Cỏ làm hại ruộng vườn, tham làm hại người đời. Bố thí người ly tham, do vậy được quả lớn.Kinh Pháp Cú (Kệ số 356)
Tôi chưa bao giờ học hỏi được gì từ một người luôn đồng ý với tôi. (I never learned from a man who agreed with me. )Dudley Field Malone
Hãy đặt hết tâm ý vào ngay cả những việc làm nhỏ nhặt nhất của bạn. Đó là bí quyết để thành công. (Put your heart, mind, and soul into even your smallest acts. This is the secret of success.)Swami Sivananda
Chúng ta phải thừa nhận rằng khổ đau của một người hoặc một quốc gia cũng là khổ đau chung của nhân loại; hạnh phúc của một người hay một quốc gia cũng là hạnh phúc của nhân loại.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Để chế ngự bản thân, ta sử dụng khối óc; để chế ngự người khác, hãy sử dụng trái tim. (To handle yourself, use your head; to handle others, use your heart. )Donald A. Laird
Những chướng ngại không thể làm cho bạn dừng lại. Nếu gặp phải một bức tường, đừng quay lại và bỏ cuộc, hãy tìm cách trèo lên, vượt qua hoặc đi vòng qua nó. (Obstacles don’t have to stop you. If you run into a wall, don’t turn around and give up. Figure out how to climb it, go through it, or work around it. )Michael Jordon
Thương yêu là phương thuốc diệu kỳ có thể giúp mỗi người chúng ta xoa dịu những nỗi đau của chính mình và mọi người quanh ta.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Dầu mưa bằng tiền vàng, Các dục khó thỏa mãn. Dục đắng nhiều ngọt ít, Biết vậy là bậc trí.Kinh Pháp cú (Kệ số 186)
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: hoa thị »»
nd. Hình giống như bông hoa nhiều cánh (*) dùng để đánh dấu hay trang trí. Đánh dấu hoa thị.

nt. Khoe khoang, dóc láo. Ba hoa chích chòe. Ba hoa thiên địa. Ba hoa xích đế.
nd. Thần lửa, chỉ hỏa tai. Dãy nhà đã bị bà hỏa thiêu rụi.
hd. Bậc tiến sĩ sau trạng nguyên trong khoa thi Đình: Họ Khâu bảng nhãn hai tên rành rành (Nh. Đ. Mai).
nd. Văn bản của vua thời xưa về một vấn đề chung của nước. Chiếu mở khoa thi.
hd. Người đứng đầu ban chấm thi trong các khoa thi, trong các hội đồng thi.
hd. Khoa thi Hội.
hd. Người đỗ đầu khoa thi hương ngày xưa, tức đỗ đầu cử nhân.
hd. Người đỗ đầu khoa thi hội ngày xưa.
hd. Khoa thi hội ngày xưa.
hd. Thi hương, khoa thi thời xưa mở ở tỉnh, cứ ba năm một lần, để chọn cử nhân và tú tài.
nd. 1. Kỳ thi thời phong kiến. Xảy nghe mở hội khoa thi, Vân Tiên từ tạ tôn sư xin về (N. Đ. Chiểu).
2. Bộ phận của trường đại học, của bệnh viện đa khoa. Sinh viên khoa Toán. Bác sĩ chủ nhiệm khoa nhi.
3. Năng lực đặc biệt trong một hoạt động (ý mỉa mai). Giỏi về khoa nịnh.
hd. 1. Việc thi cử đỗ đạt thời xưa. Theo đòi khoa bảng.
2. Người đỗ đạt trong các khoa thi thời xưa. Con nhà khoa bảng.
hd. Người đỗ đầu một khoa thi thời xưa. Chiếm giải khôi nguyên.
nđg. 1. Mê mẩn đi vì được thỏa thích cao độ. Được quà lũ trẻ sướng mê tơi.
2. Choáng váng, không còn biết gì do tác động mạnh dồn dập. Bị đánh một trận mê tơi.
nđg. Khổ công học tập để chờ khoa thi.
nđg. Thỏa thích về tinh thần. Phỉ chí tang bồng.
hd. Học vị của người đỗ khoa thi đình sau tiến sĩ, thời phong kiến.
hdg. Chấm lại những bài thi đã được quan sơ khảo chấm rồi, trong các khoa thi thời xưa.
hdg. Chấm thi lần đầu trong các khoa thi thời phong kiến.
nd. Họa thình lình xảy đến. Tai bay, vạ gió.
dt. Bậc đỗ thứ ba trong khoa thi đình thời phong kiến.
nd. Khoa thi mở ở kinh đô thời phong kiến, cho những người đã đỗ cử nhân.
hd. Khoa thi thời phong kiến mở ở một số tỉnh để lấy học vị cử nhân và tú tài.
hdg. Đốt cháy thành tro. Tục thiêu hóa thi hài.
hp. Vừa ý thích. Vui chơi thỏa thích.
np. Như Thỏa thích. Ăn uống thỏa thuê.
hd. Người đỗ đầu trong khoa thi.
hd.1. Học vị của người đỗ khoa thi đình thời xưa. Bia các tiến sĩ triều Lê. Cũng gọi Ông Nghè.
2. Học vị cao nhất ở bậc trên đại học. Tiến sĩ toán học.
hd. Người đổ đầu trong khoa thi đình thời phong kiến.
nd.1. Tai họa thình lình. Sợ vạ lây.
2. Điều tội lỗi phải gánh chịu. Tội tạ, vạ lạy (tng).
3. Hình phạt thường bằng tiền đối với người vi phạm tục làng thời xưa. Nộp vạ. Ngả vạ.
hd. Danh vị cấp cho người đỗ ở khoa thi võ của các tỉnh thời phong kiến.
nt. Vui vẻ và thỏa thích. Vui thích tham dự trò chơi.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.19 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập