Quy luật của cuộc sống là luôn thay đổi. Những ai chỉ mãi nhìn về quá khứ hay bám víu vào hiện tại chắc chắn sẽ bỏ lỡ tương lai. (Change is the law of life. And those who look only to the past or present are certain to miss the future.)John F. Kennedy
Kẻ bi quan than phiền về hướng gió, người lạc quan chờ đợi gió đổi chiều, còn người thực tế thì điều chỉnh cánh buồm. (The pessimist complains about the wind; the optimist expects it to change; the realist adjusts the sails.)William Arthur Ward
Hãy tự mình làm những điều mình khuyên dạy người khác. Kinh Pháp cú
Không nên nhìn lỗi người, người làm hay không làm.Nên nhìn tự chính mình, có làm hay không làm.Kinh Pháp cú (Kệ số 50)
Người khôn ngoan chỉ nói khi có điều cần nói, kẻ ngu ngốc thì nói ra vì họ buộc phải nói. (Wise men speak because they have something to say; fools because they have to say something. )Plato
Bạn sẽ không bao giờ hạnh phúc nếu cứ mãi đi tìm những yếu tố cấu thành hạnh phúc. (You will never be happy if you continue to search for what happiness consists of. )Albert Camus
Hành động thiếu tri thức là nguy hiểm, tri thức mà không hành động là vô ích. (Action without knowledge is dangerous, knowledge without action is useless. )Walter Evert Myer
Hạnh phúc là khi những gì bạn suy nghĩ, nói ra và thực hiện đều hòa hợp với nhau. (Happiness is when what you think, what you say, and what you do are in harmony.)Mahatma Gandhi
Mặc áo cà sa mà không rời bỏ cấu uế, không thành thật khắc kỷ, thà chẳng mặc còn hơn.Kinh Pháp cú (Kệ số 9)
Bạn có biết là những người thành đạt hơn bạn vẫn đang cố gắng nhiều hơn cả bạn?Sưu tầm
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: hình trụ »»
nd. Khối tạo nên do cắt một trụ bằng hai mặt phẳng song song.
ndg. Dụng cụ cắt có nhiều lưỡi, dùng để làm ren cho các vật hình trụ tròn hay hình nón cụt (như đinh ốc, đinh vít).
nd. Bánh làm bằng nếp hột, có nhân đậu xanh và thịt mỡ, gói thành hình trụ nhỏ, luộc chín.
nd. Bánh làm bằng nếp hột, có nhân đậu xanh và thịt mỡ, gói thành hình trụ to và dài, luộc chín.
hd. Người chính trực.
hd. Lòng ngay thẳng chính trực theo Nho giáo.
ht. Ngay thẳng. Con người chính trực.
nd. Thanh thép dài hình trụ hay nhiều cạnh đẻ truyền chuyển động từ máy khoan đến mũi khoan. Choòng khoan lỗ.
nd. Cây ăn quả nhiệt đới, thân hình trụ, lá có bẹ, quả xếp thành buồng gồm nhiều nải. Trồng chuối: chống tay xuống đất, đưa thẳng hai chân lên trời. Chuối cau: Chuối quả nhỏ mập, thịt hơi nhão, vị ngọt, thơm, có hai loại: cau mẵn và cau lai. Chuối cơm: Chuối nhỏ trái, quả to hơn chuối cau, thịt chắc hơn nhưng không ngon bằng. Chuối bom: Quả nhỏ nhưng to hơn chuối cau, thịt chua. Không thơm như chuối cau. Chuối chà: Quả nhỏ như chuối cau nhưng dài hon, thịt dẻo và thơm. Chuối chua: Quả giống như chuối cau nhưng to hơn, lúc mới chín ăn chua, lúc chín muồi ngọt và thơm. Chuối chát: chuối sứ ăn sống nên có vị chát. Chuối dại: Chuối hoang ở rừng. Chuối chiên: Chuối chín tẩm bột chiên với mỡ hay dầu. Chuối già: Chuối quả dài, thịt mềm, vị ngon, khi chín nhiều thì vỏ có lốm đốm như trứng quốc (miền Trung gọi là chuối bà lùn). Chuối khô: Chuôi phơi khô. Chuối hột: Quả có nhiều hột, vị ngon. Chuối lá: Chuối vỏ dày, thật chín mới ăn được và rất hiền. Chuối lửa: Chuối quả đỏ như lửa khi chiín. Chuối mật: Chuối quả lớn, vỏ khi chín thì đỏ bầm, vị rất ngọt. Chuối mọi: Chuối nhỏ, ăn không được ngon. Chuối ngự: Quả nhỏ khi chín vỏ rất mỏng, màu vàng, thịt chắc và thơm, ngày xưa vua thường dùng. Chuối rẽ quạt: Cây cùng họ với chuối, thân có những vết sẹo lá rụng, lá mọc thành hai dãy tỏa ra như nan quạt trồng làm cảnh. Chuối sứ: Cũng gọi Chuối xiêm, Chuối mốc có thể ăn sống (chuối chát) chiên hay phơi khô khi chín (chuối khô, chuối chiên). Chuối tây: Thứ chuối quả lớn, vị như chuối lá. Chuối tiêu: thứ chuối quả dài nhỏ, khi chín thì vỏ lốm đốn, vị ăn tuyệt ngọt. Chuối trứng quốc: Chuối khi chín thì vỏ lốm đốm như trứng con chim quốc.
nd. Cây thuộc họ cau, quả nhỏ hình trứng, vỏ quả có chất dầu ăn được và dùng trong công nghiệp.
nd. Cây leo mọc ở rừng, củ hình trụ chứa nhiều bột, dùng làm thuốc hay thức ăn.
nd. 1. Bộ phận hình trụ có tính đàn hồi nằm dọc lưng một số động vật. 2. Ngành động vật có dây sống.
nd. Cây to cùng họ với bứa, quả hình trứng có vị chua, ăn được, hạt có dầu.
nd. Cây họ gừng, rễ to, lá dài, quả hình trứng, dùng làm thuốc và gia vị.
nd. Điếu hút thuốc lào bằng gỗ, hình trục, có xe dài và cong, bằng trúc.
nd. Đinh hình trụ đập bẹp hai đầu để kẹp vào giữa những tấm cần ghép với nhau.
ngi. Ở chỗ chính trung. Giữa A và B.
nd. Cây thân cỏ cùng họ với cây diếp cá, lá hình trứng nhọn, hoa trắng dùng làm thuốc.
nd. Cây về loại mơ, loại đào lá hình bầu dục dài, quả hình trứng dài.
nd. Đồ chứa đựng bằng gốm hình trụ, to, miệng rộng có nắp đậy. Khạp gạo. Muối một khạp cá.
nd. 1. Vật có hình tròn, giẹp, cắt ra từ một khối hình trụ. Khoanh bí. Mấy khoanh giò.
2. Vật hình sợi, hình thanh mỏng được cuốn thành vòng tròn. Khoanh dây kẽm.
hdg. Sửa lại cho đúng. Kiểu chính trương mục.
nd.1. Vật để thắp sáng hình trụ làm bằng sáp giữa có tim vải. Ngọn nến.
2. Đơn vị đo cường độ ánh sáng. Bóng đèn 100 nến.
nd. Cây cảnh mọc thành những khúc hình trụ nhọn đầu giống ngà voi.
nd. Bộ phận hình trứng trong bầu nhụy hoa, về sau phát triển thành hạt.
nd. Vật rỗng, hình trụ dài. Ống tre. Ống máng. Ống dẫn hơi đốt.
nd. Ống thủy tinh hình trụ có đáy, dùng để thử phản ứng hóa học.
nđg. Theo giúp vua chúa hay người mình tôn sùng. Phò vua giúp nước. Một lòng phò chính trừ tà.
ht. Rõ ràng, sáng tỏ. Hành động quang minh chính trực.
nd. Cây nhỏ cùng họ với thầu dầu, lá nhỏ hình trứng dài, thường dùng nấu canh.
nd. Cây thân cỏ mọc hoang, lá dày hình trứng dùng làm rau.
nd. Rãnh xoắn ốc sít liền nhau trên các vật hay chi tiết máy hình trụ tròn hay hình nón. Ren đinh ốc.
pd.1. Vật hình trụ dùng để lăn cuốn. Dùng ru lô lăn mực in. Quấn vào ru lô.
2. Súng lục lớn, kiểu xưa. Mang súng ru lô.
pd. Chỉ chung những chi tiết máy hay dụng cụ có dạng thanh, cần, ống, đòn hình trụ. Ti choòng của máy khoan.
nd. Giấy của cơ quan hành chính truyền lệnh cho dân chúng thời trước. Trát của huyện. Trát tòa.
1. Có hình dáng giống đường tròn, hình tròn, hình cầu hay hình trụ. Khuôn mặt tròn. Trái Đất tròn. Tròn như hòn bi. Khai thác gỗ tròn.
2. Âm thanh rõ từng tiếng, dễ nghe. Giọng tròn, ấm.
3. Có vừa đủ một số lượng. Tròn mười tám tuổi.
4. Nốt nhạc có độ dài bằng hai nốt trắng. Đô tròn
IIp.1. Đầy đủ, trọn vẹn. Làm tròn nhiệm vụ.
2. Cách sống thu mình, để không va chạm, không làm mất lòng ai. Sống tròn.
nd. Khối nặng hình trụ tròn để làm nhỏ đất hay làm rụng hạt lúa.
pd. Vật bằng kim loại hình trục hay hình côn, có ren, thường dùng để kẹp chặt các mối ghép tháo được. Bắt vít cho chặt.
hp. Tuy không có chủ định, không cố ý nhưng tự nhiên là. Anh không nói gì, vô hình trung đã làm hại nó.
nd. Cây to, hoa tím, quả to bằng ngón tay, hình trứng, gỗ có chất đắng, không mọt, dùng làm nhà.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.65 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập