Chỉ có một hạnh phúc duy nhất trong cuộc đời này là yêu thương và được yêu thương. (There is only one happiness in this life, to love and be loved.)George Sand
Nhà lợp không kín ắt bị mưa dột. Tâm không thường tu tập ắt bị tham dục xâm chiếm.Kinh Pháp cú (Kệ số 13)
Người có trí luôn thận trọng trong cả ý nghĩ, lời nói cũng như việc làm. Kinh Pháp cú
Đừng làm một tù nhân của quá khứ, hãy trở thành người kiến tạo tương lai. (Stop being a prisoner of your past. Become the architect of your future. )Robin Sharma
Dầu nói ra ngàn câu nhưng không lợi ích gì, tốt hơn nói một câu có nghĩa, nghe xong tâm ý được an tịnh vui thích.Kinh Pháp cú (Kệ số 101)
Khi gặp phải thảm họa trong đời sống, ta có thể phản ứng theo hai cách. Hoặc là thất vọng và rơi vào thói xấu tự hủy hoại mình, hoặc vận dụng thách thức đó để tìm ra sức mạnh nội tại của mình. Nhờ vào những lời Phật dạy, tôi đã có thể chọn theo cách thứ hai. (When we meet real tragedy in life, we can react in two ways - either by losing hope and falling into self-destructive habits, or by using the challenge to find our inner strength. Thanks to the teachings of Buddha, I have been able to take this second way.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Khi ăn uống nên xem như dùng thuốc để trị bệnh, dù ngon dù dở cũng chỉ dùng đúng mức, đưa vào thân thể chỉ để khỏi đói khát mà thôi.Kinh Lời dạy cuối cùng
Nếu bạn nghĩ mình làm được, bạn sẽ làm được. Nhưng nếu bạn nghĩ mình không làm được thì điều đó cũng sẽ trở thành sự thật. (If you think you can, you can. And if you think you can't, you're right.)Mary Kay Ash
Nếu người nói nhiều kinh, không hành trì, phóng dật; như kẻ chăn bò người, không phần Sa-môn hạnh.Kinh Pháp cú (Kệ số 19)
Sự kiên trì là bí quyết của mọi chiến thắng. (Perseverance, secret of all triumphs.)Victor Hugo
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: ghèn »»
nd. Chất lầy nhầy chảy ra ở khóe mắt. Đổ ghèn. Cũng gọi Dử.
ht. Tắc nghẽn, đình trệ. Sản xuất bị ách tắc.
nđg. Nghẹn ở cổ họng, không nói được, cãi được. Đuối lý nên đành cắng họng.
nd. 1. Bộ phận hình tròn nằm dưới xe để xe di chuyển. Vó câu khấp khểnh, bánh xe gập ghềnh (Ng. Du).
2. Bộ phận như bánh xe để truyền chuyển động trong một guồng máy.
hd. Biên cảnh. Nghênh ngang một cõi biên thùy (Ng. Du).
nt&p. 1. Xa xa gần gần, không rõ. Nói bóng gió.
2. Vu vơ không căn cứ. Ghen bóng ghen gió.
ndthgt. Dương vật. Thuận buồm xuôi gió, chén chú chén anh, lên thác xuống ghềnh, buồi anh dái chú (c.d).
nđg. Do cảm nói trại. Lên ghềnh xuống thác thương con trẻ. Vượt biển trèo non, cám phận già ( Ph. Th. Giản).
nt. 1. Vị nồng như ớt làm nóng tê đầu lưỡi. Ớt nào là ớt chẳng cay, gái nào là gái chẳng hay ghen chồng (c.d).
2. Tức tối vì đau đớn, thất vọng. Học đã sôi cơm nhưng chửa chín, Thi không ăn ớt thế mà cay (T. T. Xương).
nt. Không vững, gập ghềnh. Cái ghế cấp kênh. Cũng nói Cập kênh.
nđg. 1. Mua, đổi, đưa về cho mình. Bán chác, Đổi chác. Công đâu đi chác tiếng ghen vào mình (c.d). Kiếm chác: kiếm lời nhỏ.
2. Xước đi một miếng, cắt, chặt bớt (có nơi gọi là chạc). Chác một phần cây.
nđg. Tỏ ý hoan nghênh, đón mừng. Chào đón ngày lễ lớn.
nđg. Nhíu hai mày lại. Chau mày: nhăn mày. Máu ghen ai cũng chau mày nghiến răng (Ng. Du)
nt. Không cân, gập ghềnh. Bàn kê chật chưỡng.
nđg. Nghênh bằng mỏ, chỉ hai con gà sắp đá nhau. Gà đang chong mỏ.
nd.1. Tiếng kêu khi hôn, khi nút. Hôn chụt một cái.
2. Vũng nhỏ dựa ghềnh mà ghe thuyền ở miền Trung có thể núp gió. Chụt Nha Trang.
nd. 1. Vùng, khu, nơi. Biên thùy một cõi nghêng ngang, Ai xui được anh hùng cởi giáp (Ch. M. Trinh).
2. Chỗ rộng lớn thuộc một phạm vi tồn tại nhất định. Bâng khuâng trong cõi sầu vô hạn (Th. Lữ). Cõi đời. Cõi lòng. Cõi mộng. Cõi thế gian.
nt. Ngông nghênh, hỗn láo. Ăn nói cốc láo.
nd. Công trình ngầm hay lộ thiên để nước chảy qua. Xây cống ngầm. Cống thoát nước bị nghẽn...
nd. Bộ phận sinh dục của đàn bà hay động vật có vú giống cái, chứa bào thai trong thời kỳ thai nghén.
nd. Điệu bộ bên ngoài: Nghênh ngang dáng cậu, nói cười giọng quan (Nh. Đ. Mai). Dáng đi: điệu bộ đi.
hdg&d. Cố ý hường hành động vào việc thực hiện điều mong muốn riêng thường là không tốt. Dụng tình nói xấu bạn vì ghen tị.
nđg. Hành động thô bạo vì ghen trong tình cảm vợ chồng. Vợ hắn đi đánh ghen.
nd.1. Phần trên hết của thân thể động vật, biểu tượng của suy nghĩ nhận thức của con người. Chải đầu. Mái đầu xanh. Cứng đầu. Đau đầu.
2. Phần trên hết, trước hết. Đầu ghềnh. Đầu tháng. Hàng ghế đầu. Dẫn đầu.
3. Từng đơn vị một. Tên kể đầu, rau kể mớ (tng). Sản lượng theo đầu người.
4. Điểm tận cùng ở hai phía trên chiều dài của một vật. Nắm một đầu dây. Trở đầu đũa.
5. Ả đào. Cô đầu.
nd. Trận đánh đòn vì ghen.
nđg. Thai bị động đến có thể làm sẩy thai hay bị đẻ non. Đi đường gập ghềnh sợ động thai.
nIđg.1. Phải đem hết sức lực làm một việc quá nặng. È lưng kéo thuyền đi ngược dòng.
IIp. Mô phỏng tiếng hơi thở như bị nghẹn ở cổ. Gánh nặng quá, thở è è.
nđg. 1. Cố sức để hơn người khác và tỏ ra khó chịu khi thấy người ta hơn mình. Ganh ăn.
2. Ghen. Ganh với người có tài.
nd.x.Ghềnh.
nđg. Ngẫm, nghĩ nhiều. Chim kêu ghềnh đá, gẫm thân thêm buồn (cd).
nt.x.Gập ghềnh.
nt. Không bằng phẳng, chỗ lồi, chỗ lõm. Đường núi gập ghềnh.
nđg. Ghét vì ghen.
nđg. Ghen vì thua người.
nđg. Nói chung về ghen trong tình yêu. Ghen tuông thì cũng người ta thường tình (Ng. Du).
nđg. Như Ghen tuông.
nd. Vũng sâu có đá lởm chởm và nước xoáy mạnh. Lên thác xuống ghềnh.
nt. Chỉ hình tạo nên bằng một số đường thẳng không nằm trên cùng một mặt phẳng. Đa giác ghềnh.
nđg. Trong cờ tướng chỉ việc đi quân sĩ hay quân tượng lên để bảo vệ tướng. Ghểnh sĩ.
hdg. Đón một cách vui mừng. Hoan nghênh đoàn đại biểu. Cũng nói Hoan nghinh.
nđg.1. Có điều không bằng lòng, bực tức. Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh (Ng. Du).
2. Tức giận ở mức độ cao. Hờn này dằng dặc muôn đời không quên (Cổ thi).
nt. Chỉ mắt có nhiều ghèn, nhiều dữ và trông không rõ. Mắt kèm nhèm.
nt&p. Gồ ghề, gập ghềnh. Đường khấp khểnh. Đi khấp khểnh: đi bước thấp bước cao.
nt. Quanh co trên một đoạn dài. Đường lên núi khúc khuỷu gập ghềnh.
nt. Tai không nghe rõ nghễnh ngãng. Tai hơi lảng.
nt&p. Xấc láo, nghênh ngang. Nói năng lấc khấc.
nt&p. Lơ lửng, gập ghềnh, không vững. Cầu bắc lất lửng. Đường đi lất lửng.
nt. Nhiều vật bò sát ở một chỗ. Sâu bò lểnh nghểnh. Rắn lểnh nghểnh đầy đường.
nt. Như Lểnh nghểnh. Cua bò lỉnh nghỉnh.
nt. Có cảm giác buồn nôn. Ốm nghén lợm giọng, không ăn được.
nd. Má đỏ hồng,, chỉ con gái đẹp. Trời xanh quen thói má hồng đánh ghen (Ng. Du).
nd. Đặc trưng tâm lý của người hay ghen.
nt. Nghễnh ngãng. Mắt lòa, tai ngãng.
nđg. Lườm nguýt, tỏ vẻ hậm hực, ghen tức. Lúc nào cũng ngấm nguýt như nhìn tình địch.
ntr. Nhé. Cháu đi mạnh giỏi nghen.
nt. Bít, không thông được. Lối đi đã bị nghẽn.
nt. 1. Bị tắc ở cổ, không nuốt, không nói được. Mắc nghẹn. Vui sướng nghẹn lời.
2. Chỉ cây ngưng phát triển. Lúa nghẹn vì hạn.
nđg. Chỉ lúa không trổ bông được. Thiếu nước lúa nghẹn đòng.
nt. Xúc động đến nỗi lời nói bị tắc nghẹn trong cổ. Giọng nghẹn ngào nức nở.
nđg.x.Nghẹn.
nđg.x.Nghểnh.
nđg. Đưa cao đầu lên về hướng cần chú ý. Nghênh mặt nhìn trời, Nghênh tai nghe ngóng.
nđg. Vểnh cao lên. Nghểnh cổ. Nghểnh mặt.
hdg. Đón đánh mặt đối mặt. Dàn đội hình để nghênh chiến.
nt. 1. Choán chỗ, bất chấp trật tự, bất chấp quy định, gây trở ngại cho việc đi lại. Đồ đạc để nghênh ngang giữa lối đi.
2. Muốn làm gì thì làm không sợ gì ai. Nghênh ngang như ở chỗ không người.
nt. Hơi điếc, nặng tai. Cụ già nghễnh ngãng.
nt. Vênh váo, kiêu căng. Bộ mặt nghênh ngáo.
hdg. Đón tiếp trọng thể. Nghênh tiếp vị nguyên thủ quốc gia.
nđg. Rảo qua, rảo lại, không có việc gì để làm. Suốt ngày nghểu nghến ngoài đường.
nđg.x.Nghênh.
hdg.x.Nghênh chiến.
hdg.x.Nghênh hôn.
hdg.x.Nghênh tiếp.
hdg.x.Nghênh xuân.
nt. 1. Nghênh ngang tự đắc.
2. Cao quá mức. Vóc dáng ngông nghênh.
nt. Ngông nghênh, không coi ai ra gì. Ăn nói nhâng nháo.
nđg. Phát cơn ghen.
hd. Thú dữ lớn cùng họ với hổ, lông màu vàng hung con đực có bờm. Sư tử Hà Đông: đàn bà có tính ghen dữ dội.
nt. Vì có vật bị mắc lại, nên nghẽn không lưu thông được. Rác rưởi làm tắc cống. Đường tắc nghẽn.
nt. Im bặt, không nói được như họng bị tắc nghẽn. Bị hỏi dồn, tắc họng, không nói được câu nào.
nt. Bị nghẽn, không thông.
ht. Ghen ghét. Tật đố vời người tài.
nd. Chỗ dòng nước chảy vượt qua một vách đá cao chắn ngang. Lên thác xuống ghềnh. Dòng thác người.
nđg.1. Mang thai. Thời kỳ thai nghén.
2. Nuôi dưỡng trong lòng, chuẩn bị cho sự ra đời. Nhà văn đang thai nghén tác phẩm mới.
hdg. Thai nghén và sinh đẻ. Thời kỳ thai sản.
hd.1. Tượng được tôn thờ như vị thần.
2. Người được tôn thờ, hoan nghênh như một vị thần. Thần tượng của dân tộc.
nđg.1. Ra khỏi nơi bị vây hãm hay bị ràng buộc. Thoát vòng vây. Thoát chết. Thoát cảnh đói nghèo.
2. Làn cho ra khỏi tình trạng bị tắc nghẽn, ứ đọng. Quần áo mỏng để thoát mồ hôi. Cống thoát nước.
3. Thể hiện được nội dung một cách tự nhiên, không có gì gò bó. Nghệ sĩ tuồng diễn rất thoát vai. Bài thơ dịch chưa thoát.
nd. Điều thường thấy, thường có ở nhiều người. Ghen tuông là thói thường của người đời.
nđg. 1. Nối liền với nhau cho không bị cản trở ngăn cách. Hầm lò có lối thông với bên ngoài.
2. Làm cho không bị tắc nghẽn. Thông cống. Ống thông khói.
3. Liền một mạch. Làm việc thông ca.
4. Hiểu rõ, không còn gì thắc mắc. Thông chính sách.
5. Biết, thành thạo. Học thông các môn võ.
nd. Tác động tốt của một việc được dư luận hoan nghênh. Tác phẩm đã gây được tiếng vang.
hdg. Đưa cái cũ đi rước cái mới về. Tiếng pháo tống cựu nghênh tân.
hdg.1. Cùng hô to lên những tiếng chúc tụng vua chúa. Tung hô vạn tuế.
2. Cùng hô to những lời chào mừng và biểu thị sự hoan nghênh nhiệt liệt. Dân chúng hai bên đường tung hô đoàn quân giải phóng.
nt. Ùn lại làm tắc nghẽn giao thông. Đường sá ùn tắc vào giờ tan tầm.
nđg. Hất, nghểnh lên. Vếch mặt. Trâu vếch sừng.
nIt. Cong lên một bên. Ván vênh một đầu. Nắn lại vành xe đạp bị vênh.
IIđg. 1. Nghểnh, đưa lên. Vênh mặt lên cãi.
2. Tỏ vẻ kiêu ngạo, hợm hĩnh. Mới làm được một chút đã vênh.
nđg. Nghểnh, đưa lên. Vểnh tai lên nghe.
nd. Võng và giá để khiêng; chỉ phương tiện đi đường của quan lại hay người quyền quý thời xưa. Võng giá nghênh ngang.
nđg. Đập hai bàn tay mạnh vào nhau, tán thưởng. Vỗ tay hoan nghênh.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.65 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập