Dễ thay thấy lỗi người, lỗi mình thấy mới khó.Kinh Pháp cú (Kệ số 252)
Bạn có biết là những người thành đạt hơn bạn vẫn đang cố gắng nhiều hơn cả bạn?Sưu tầm
Ngu dốt không đáng xấu hổ bằng kẻ không chịu học. (Being ignorant is not so much a shame, as being unwilling to learn.)Benjamin Franklin
Như cái muỗng không thể nếm được vị của thức ăn mà nó tiếp xúc, người ngu cũng không thể hiểu được trí tuệ của người khôn ngoan, dù có được thân cận với bậc thánh.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Chúng ta nhất thiết phải làm cho thế giới này trở nên trung thực trước khi có thể dạy dỗ con cháu ta rằng trung thực là đức tính tốt nhất. (We must make the world honest before we can honestly say to our children that honesty is the best policy. )Walter Besant
Tôn giáo của tôi rất đơn giản, đó chính là lòng tốt.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Người ngu nghĩ mình ngu, nhờ vậy thành có trí. Người ngu tưởng có trí, thật xứng gọi chí ngu.Kinh Pháp cú (Kệ số 63)
Dầu nói ra ngàn câu nhưng không lợi ích gì, tốt hơn nói một câu có nghĩa, nghe xong tâm ý được an tịnh vui thích.Kinh Pháp cú (Kệ số 101)
Thương yêu là phương thuốc diệu kỳ có thể giúp mỗi người chúng ta xoa dịu những nỗi đau của chính mình và mọi người quanh ta.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Người nhiều lòng tham giống như cầm đuốc đi ngược gió, thế nào cũng bị lửa táp vào tay. Kinh Bốn mươi hai chương
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: đầu đơn »»
hdg. Đưa đơn kêu xin việc gì.
nc. Cảm từ chỉ sự ngạc nhiên, cảm giác đau đớn. Á đau ! Á thôi !
nd. Bể thành ruộng dâu, chỉ cuộc đời thay đổi lớn. Trải qua một cuộc bể dâu, Những điều trông thấy mà đau đớn lòng (Ng. Du).
hd. Nhận thức do cảm giác như buồn, vui, đau đớn, cảm động. Nhận xét theo cảm tính.
nt. 1. Vị nồng như ớt làm nóng tê đầu lưỡi. Ớt nào là ớt chẳng cay, gái nào là gái chẳng hay ghen chồng (c.d).
2. Tức tối vì đau đớn, thất vọng. Học đã sôi cơm nhưng chửa chín, Thi không ăn ớt thế mà cay (T. T. Xương).
nt. Cay và chua, Khổ cực, đau đớn. Cay chua chi lắm hở mình, Say nhau rồi lại phụ tình như chơi (c.d).
nc. Tiếng kêu tỏ sự đau đớn hoặc lo sợ.
nđg. Mất cảm giác toàn thân vì quá đau đớn về vật chất hay tinh thần. Hắn bị giáng một đòn chết điếng. Tin ấy làm anh chết điếng cả người.
nt. Đau đớn xót xa một cách thấm thía. Cảnh ngộ chua xót.
hd. Hình phạt làm cho thể xác đau đớn đến cực độ. Chịu một thứ cực hình.
hd. Vật khác lạ xâm nhập vào cơ thể, gây thương tích, đau đớn. Bị dị vật bắn vào mắt.
nđg. 1. Dùng bàn chân hất mạnh cho xa ra hay đau đớn. Đá bổng quả bóng. Tay đấm chân đá.
2. Chỉ một số loài vật chọi nhau, thường bằng chân. Gà đá nhau. Chơi đá dế.
3. Cắt đứt quan hệ một cách ít nhiều thô bạo. Bị người yêu đá.
4. Xen lẫn vào cái có tính chất ít nhiều xa lạ. Đá vào ít tiếng Pháp khi kể chuyện. Lối ăn mặc đá quê đá tỉnh.
nt. Đau ở mức độ cao. Tưởng thề thốt nặng, cũng đau đớn nhiều (Ng. Du).
nt. Đau đớn và khổ sở về tinh thần.
nt. Đau đớn và thương xót. Cảnh đau thương.
nt. Đau đớn xót xa.
nt. 1. Có vị làm khó chịu như vị của bồ hòn, mật cá. Đắng quá không nuốt được.
2. Có cảm giác đau đớn thấm thía về tinh thần. Chết đắng cả người. Đắng lòng.
ht. Đau đớn như đứt từng khúc ruột. Liễu dương biết thiếp đoạn trường này chăng? (Đ. Th. Điểm).
nt.1. Rất ác chỉ muốn gây đau đớn, tai họa cho người khác. Cái miệng độc địa.
2. Có tác dụng gây nhiều tai hại. Khí hậu độc địa.
hdg. Chỉ có một ngọn giáo, một con ngựa, chỉ sự chiến đấu đơn độc, không ai giúp sức.
nd&p. Tiếng rít của hai sợi dây tréo cọ vào nhau. Hai đầu đòn gánh kêu ẽo ẹt.
nt.1. Đau đớn không chịu nổi. Đau đớn ê chề. Thất bại ê chề.
2. Mệt mỏi, chán chường. Cuộc sống ê chề.
nđg.1. Giật bắn mình lên vì đau đớn hay sợ hãi.
2. Tỏ thái độ không đồng ý một cách quyết liệt. Vừa mới hỏi đã giãy nảy từ chối. cn. Giãy nảy.
nđg. Mang chuyển đồ vật bằng cách mắc vào một đầu đòn gánh.
nđg. Làm xác thịt đau đớn, thiếu thốn theo một lối tu hành.
nđg. Kêu xin van vỉ. Những tiếng kêu van đau đớn.
nđg. 1. Chảy nước mắt khi bị xúc cảm, đau đớn. Bé khóc đòi mẹ. Khóc như mưa.
2. Tỏ lòng thương tiếc đối với người thân đã chết. Làm thơ khóc bạn.
nIt&p. 1. Quá khó khăn, thiếu thốn về vật chất hay bị đau đớn về tinh thần. Sống khổ. Khổ trước sướng sau. Con lại làm khổ cha mẹ.
2. Tồi tàn, đến trông thảm hại. Chiếc xe đạp khổ.
IIc. Tỏ ý than thở, thương hại hay bực tức. Khổ, lại mưa rồi! Rõ khổ, mới ốm dậy đã phải đi làm.
IIId. Nỗi khổ. Kể khổ cho nhau nghe.Thăm nghèo hỏi khổ.
ht&p. Khổ cực, đau đớn. Sống khổ sở trăm bề.
hdg. Đầu đơn kiện. Đơn khởi tố vụ án.
np. Tiếng kêu của gióng (quang) cọ vào đầu đòn gánh khi gánh nặng. Kĩu cà kĩu kịt, em gánh nặng xuống ngàn, Anh có thương xin đợi, em muôn vàn đội ơn (cd).
nđg. Phô bày ra cho người khác thấy được, biết được. Cười để lộ hai hàm răng. Nét mặt lộ vẻ đau đớn. Lộ bí mật.
nđg. Nổi nhiều mụn nhỏ vỡ loét ra đau đớn ngứa ngáy. Lở môi. Lở sơn.
nt&p.1. Chín muồi (nói tắt). Chuối đã muồi.
2. Chỉ giấc ngủ rất ngon, rất say của em bé. Ru em, em ngủ cho muồi.
3. Chỉ cách khóc biểu lộ tất cả nỗi đau đớn. Khóc muồi.
nđg. Buồn đau đớn. Tiếng khóc làm não lòng người.
nt. Buồn thảm đau đớn. Tiếng thở dài não nuột,.
nIt. Nếp nhỏ như gập lại, không phẳng. Mặt có nhiều nếp nhăn.
IIđg. Co các cơ, khiến cho da mặt có những nếp vì đau đớn, hay suy nghĩ nhiều. Nhăn mặt vì đau. Nhăn trán suy nghĩ.
hd. Hình phạt làm đau đớn thể xác.
nc. Biểu thị sự đau đớn, ngạc nhiên. Ối! Đau quá! Ối trời đất ơi!
nt. Đau đớn vì bị đòn nhiều. Cẩn thận, không thì ốm đòn đấy!
nđg. Vặn cong mình vì quá đau đớn. Bệnh nhân quằn quại trên giường.
nđg.1. Mang đi bằng cách gánh. Quẩy gánh hàng ra chợ.
2. Mang đi bằng cách đặt trên một đầu đòn để trên vai. Quẩy khăn gói lên đường.
nđg. Rên kéo dài vì đau đớn. Người bệnh rêm rẩm suốt đêm. Nói giọng rên rẩm không ai chịu được.
nđg.1. Phát ra những tiếng khẽ, kéo dài, do sự đau đớn của cơ thể. Bệnh nhân rên suốt đêm.
2. Kêu ca, than phiền. Mới khó khăn một chút đã rên.
nt. Đau đớn, làm cho đau đớn, thấm thía. Thất bại sâu cay. Lời châm biếm sâu cay.
nd. Chỉ một bộ phận cơ thể mất hết cảm giác và khả năng hoạt động. Lòng tê dại vì quá đau đớn.
nt. Đau đớn, đáng thương xót. Một cung, gió thảm mưa sầu (Ng. Du). Cảnh tình thảm quá.
hd. Tấn kịch đau đớn, bi thảm. Một thảm kịch gia đình.
nt. Đau đớn, thiết tha. Tiếng khóc thảm thiết.
np. Chỉ mức độ cao. May thay! Đau đớn thay!
hd. Phần vật chất, phần xác của con người. Đau đớn về thể xác nhưng tinh thần thư thái.
ht. Đau đớn, khổ sở đến cực độ. Nỗi thống khổ của người nô lệ.
ht. Đau đớn thiết tha. Lời chia buồn thống thiết.
nđg.1. Có tình cảm gắn bó và thường tỏ ra quan tâm săn sóc. Mẹ thương con.
2. Yêu. Người thương.
3. Cảm thấy đau đớn, xót xa trong lòng trước cảnh ngộ không may. Tình cảnh thật đáng thương. Thương người bị nạn.
nt. Mạnh mẽ, bất ngờ, làm đau đớn dữ dội. Bị một đòn trời giáng.
nđg. Làm cho đau đớn, day dứt. Sự hối hận đang vò xé trong lòng.
nđg.1. Tranh giành, giằng xé nhau. Nội bộ xâu xé nhau.
2. Giằng xé, làm đau đớn về tinh thần. Những tình cảm mâu thuẫn xâu xé ruột gan.
nđg.1. Cảm thấy khô và nóng trong ruột. Đói bụng ăn chua xót ruột.
2. Đau đớn trong lòng. Nhìn con ốm, xót ruột quá.3. Tiếc lắm. Tiêu pha nhiều, xót cả ruột.
nt. Đau đớn, thương tiếc nhiều. Câu chuyện thật xót xa.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.125 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập