Càng giúp người khác thì mình càng có nhiều hơn; càng cho người khác thì mình càng được nhiều hơn.Lão tử (Đạo đức kinh)
Nếu muốn đi nhanh, hãy đi một mình. Nếu muốn đi xa, hãy đi cùng người khác. (If you want to go fast, go alone. If you want to go far, go together.)Ngạn ngữ Châu Phi
Một người trở nên ích kỷ không phải vì chạy theo lợi ích riêng, mà chỉ vì không quan tâm đến những người quanh mình. (A man is called selfish not for pursuing his own good, but for neglecting his neighbor's.)Richard Whately
Một người chưa từng mắc lỗi là chưa từng thử qua bất cứ điều gì mới mẻ. (A person who never made a mistake never tried anything new.)Albert Einstein
Hương hoa thơm chỉ bay theo chiều gió, tiếng thơm người hiền lan tỏa khắp nơi nơi. Kinh Pháp cú (Kệ số 54)
Sự thành công thật đơn giản. Hãy thực hiện những điều đúng đắn theo phương cách đúng đắn và vào đúng thời điểm thích hợp. (Success is simple. Do what's right, the right way, at the right time.)Arnold H. Glasow
Hãy thận trọng với những hiểu biết sai lầm. Điều đó còn nguy hiểm hơn cả sự không biết. (Beware of false knowledge; it is more dangerous than ignorance.)George Bernard Shaw
Nhà lợp không kín ắt bị mưa dột. Tâm không thường tu tập ắt bị tham dục xâm chiếm.Kinh Pháp cú (Kệ số 13)
Người ta thuận theo sự mong ước tầm thường, cầu lấy danh tiếng. Khi được danh tiếng thì thân không còn nữa.Kinh Bốn mươi hai chương
Ví như người mù sờ voi, tuy họ mô tả đúng thật như chỗ sờ biết, nhưng ta thật không thể nhờ đó mà biết rõ hình thể con voi.Kinh Đại Bát Niết-bàn
Mỗi ngày khi thức dậy, hãy nghĩ rằng hôm nay ta may mắn còn được sống. Ta có cuộc sống con người quý giá nên sẽ không phí phạm cuộc sống này.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: đầu vào »»
nd. Lao động, vật tư, tiền vốn trong sản xuất, ngược với đầu ra là kết quả sản xuất.

nđg.1. Chỉ loài chim nằm phủ lên trứng cho ấm để trứng nở. Gà mái ấp.
2. Làm cho trứng có đủ độ ấm để nở. Ấp trứng vịt bằng máy.
3. Ôm lấy hoặc ấp sát vào. Bé ấp đầu vào lòng mẹ.
nId. Từ của người đàn ông gọi vợ hay người yêu. Bậu nói với anh bậu không bẻ lựu hái đào ... (cd)
IIđg. Đậu vào, bám vào.
nt1. Ở trên mực thường, trái với thấp. Trèo cao té nặng; Giá cao: giá đắt; Tuổi cao: Lớn tuổi; Nốt nhạc cao: âm thanh có tần số rung động lớn.
2. Lên mặt, kiêu: Sao còn giữ giá làm cao. Liễu tùng không đậu, đậu vào nơi đâu. (c.d) Làm cao: Làm bộ, làm phách.
3. Giỏi hơn người: Cao cờ. Cao tay ấn.
nđg. Chia cắt, xếp đặt. Cất đặt đâu vào đấy. Cũng nói Cắt đặt.
nđg.1. Ngã đầu xuống phía trước.
2. Để hết tâm trí vào việc gì. Chúi đầu vào công việc. Suốt ngày chúi đầu vào ba quyển sách.
nđg. Làm cho tắt đi, cọ sát vào. Dụi tàn thuốc. Bé dụi đầu vào lòng mẹ.
nđg. Húc đầu, đi vào, xen vào một cách liều lĩnh. Khi không lại đâm đầu vào việc ấy.
nđg.1. Chạm vào. Đụng đầu vào cửa. Đụng giặc.
2. Lấy làm vợ chồng. Chị ấy đụng anh ấy đã hai năm.
3. Động đến. Câu hỏi đụng đến một vấn đề phức tạp.
nd. Loại chim mỏ dài hay đậu vào thân cây mà mổ, để bắt kiến ăn.
nth. Cổ động om sòm nhưng rốt cuộc chỉ làm một việc không đâu vào đâu.
nđg.1. Lấy đầu hay sừng mà đâm mạnh vào. Trâu bò húc nhau, ruồi muỗi chết (tng).
2. Chạm phải. Hai xe húc nhau.
3. Cố lăn vào. Húc đầu vào để kiếm ăn.
4. Vấp phải trở lực lớn. Húc phải một vấn đề hóc búa.
nđg. Xông vào việc gì một cách vội vã. Hục đầu vào công việc đó thì thất bại.
nt. Vu vơ không mạch lạc, không dính dáng đến điều cần nói. Mất thì giờ với những chuyện không đâu vào đâu của hắn.
nt. Mất thời gian kéo dài với một công việc mà không thấy kết quả. Lẵng đẵng bao nhiêu năm mà học hành vẫn chẳng đâu vào đâu.
nt. 1. Lung tung, không đâu vào. Viết nhăng nhít mấy dòng.
2. Không đứng đắn. Trai gái nhăng nhít.
nđg. Nói khoác lác, không đâu vào đâu cả.
hdg.1. Trở về, quay trở lại. Phản hồi cố hương.
2. Tác dụng trở lại. Tín hiệu phản hồi.
3. Liên hệ theo chiều ngược, giữa đầu ra và đầu vào của một hệ thống.
nt&p. Không mục đích, không đâu vào đâu. Nói chuyện phiếm. Đi chơi phiếm.
nt. Cuống lên, lúng túng, không làm chủ được cử chỉ của mình. Sợ hết hồn, chạy quýnh quáng lao đầu vào bụi.
nd. Dây gút chưa thắt, còn để lỏng, thường để ném bắt thú vật. Quăn thòng lọng. Chui đầu vào dây thòng lọng.
nđg.1. Rụt vào, di chuyển nhanh vào nơi kín đáo. Rùa thụt đầu vào mai. Thấy người lạ, hắn thụt vào buồng.
2. Sa xuống chỗ trũng. Thụt chân xuống bùn.
3. Ở sâu vào phía bên trong. Ngôi nhà ở thụt sâu trong ngõ.
4. Tụt lại phía sau, tụt thấp xuống. Đang đi, thụt lại phía sau. Khai thụt đi một tuổi. Với các nghĩa 2, 3, 4. Cũng nói Sụt.
nđg. Cặm cụi chăm chú một cách quá sức. Vùi đầu vào sách vở.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.163 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập