Chúng ta không có quyền tận hưởng hạnh phúc mà không tạo ra nó, cũng giống như không thể tiêu pha mà không làm ra tiền bạc. (We have no more right to consume happiness without producing it than to consume wealth without producing it. )George Bernard Shaw
Hãy sống như thế nào để thời gian trở thành một dòng suối mát cuộn tràn niềm vui và hạnh phúc đến với ta trong dòng chảy không ngừng của nó.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Kẻ hung dữ hại người cũng như ngửa mặt lên trời mà phun nước bọt. Nước bọt ấy chẳng lên đến trời, lại rơi xuống chính mình.Kinh Bốn mươi hai chương
Rời bỏ uế trược, khéo nghiêm trì giới luật, sống khắc kỷ và chân thật, người như thế mới xứng đáng mặc áo cà-sa.Kinh Pháp cú (Kệ số 10)
Hạnh phúc giống như một nụ hôn. Bạn phải chia sẻ với một ai đó mới có thể tận hưởng được nó. (Happiness is like a kiss. You must share it to enjoy it.)Bernard Meltzer
Mục đích của cuộc sống là sống có mục đích.Sưu tầm
Ta sẽ có được sức mạnh của sự cám dỗ mà ta cưỡng lại được. (We gain the strength of the temptation we resist.)Ralph Waldo Emerson
Trong cuộc sống, điều quan trọng không phải bạn đang ở hoàn cảnh nào mà là bạn đang hướng đến mục đích gì. (The great thing in this world is not so much where you stand as in what direction you are moving. )Oliver Wendell Holmes
Cỏ làm hại ruộng vườn, tham làm hại người đời. Bố thí người ly tham, do vậy được quả lớn.Kinh Pháp Cú (Kệ số 356)
Chỉ có cuộc sống vì người khác mới là đáng sống. (Only a life lived for others is a life worthwhile. )Albert Einstein
Như đá tảng kiên cố, không gió nào lay động, cũng vậy, giữa khen chê, người trí không dao động.Kinh Pháp cú (Kệ số 81)
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: dụi »»
nđg. Làm cho tắt đi, cọ sát vào. Dụi tàn thuốc. Bé dụi đầu vào lòng mẹ.

nd. 1. Loài cá nhỏ ở sông, mình như cái chày.
2. Đồ bằng gỗ, bằng sắt dùng để giã. Nhác đâm thì đổi chày, nhác xay thì đổi cối (t.ng).
3. Dùi để đánh chuông.
nđg.x. Dùi mài.
nđg. 1. Cầm gọn trong tay mà ấn xuống để nhét vào. Dúi vào tay chú bé mấy viên kẹo. Bón dúi: bón bằng cách dúi phân vào gốc cây.
2. Ấn và đẩy. Bị dúi ngã lăn. Dúi vai giục đi nhanh.
nđg. Làm cho cắm đầu xuống. Dúi ngọn sào xuống. Ngã dúi đầu.
np. Ngã chúi xuống liên tiếp. Vấp ngã dúi dụi.
nđg. Siêng năng, kiên nhẫn học hành. Dùi mài kinh sử để chờ kịp khoa (c.d).
nđg. Đưa đẩy, kéo tới. Ai dun dủi cho ta tới đó. Để lòng này nhớ chỗ năm xưa (V. D). Cũng nói Run rủi.
nd. Đàn của một số dân tộc ít người ở Tây Nguyên, làm bằng những khúc nứa dài ngắn khác nhau treo trên một cái giá, gõ bằng dùi đôi.
nđg.x.Dùi mài.
nd. Những tiếng ngắn gọn như tiếng dùi gõ liên tiếp vào tang trống.
nd. Dùi nhọn của người lên đồng để làm phép xiên qua má (xiên quai).
nd. Mũi nhọn của cây dùi, chỉ sự tập trung đả kích. Nó luôn luôn chĩa mũi dùi vào anh.
nđg. Như Dúi (nhét vào).
nt.1. Quăn lại, không còn sắc nhọn gì va vào vật cứng. Dao bị quằn lưỡi. Mũi dùi bị quằn.
2. Cong xuống vì bị đè, kéo quá nặng. Gánh nặng quằn vai.
hdg. Làm cho hợp lại, cho nên vợ chồng. Đường tác hợp, trời kia dun dủi (Ô. Nh. Hầu).
nd. Đàn làm bằng nhiều thanh tre dài, đặt trên giá, gõ bằng dùi đôi.
nt. Không nhọn, mà hơi tròn ở đầu. Dùng lâu ngày mũi dùi bị tù.
nđg.1. Xông thẳng tới. Thừa thắng xốc tới.
2. Chỉ lợn dũi mạnh mồm vào để ăn. Lợn xốc cám choàm choạp.
3. Xóc. Xốc lưỡi lê vào ngực.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập