Giặc phiền não thường luôn rình rập giết hại người, độc hại hơn kẻ oán thù. Sao còn ham ngủ mà chẳng chịu tỉnh thức?Kinh Lời dạy cuối cùng
Ngay cả khi ta không tin có thế giới nào khác, không có sự tưởng thưởng hay trừng phạt trong tương lai đối với những hành động tốt hoặc xấu, ta vẫn có thể sống hạnh phúc bằng cách không để mình rơi vào sự thù hận, ác ý và lo lắng. (Even if (one believes) there is no other world, no future reward for good actions or punishment for evil ones, still in this very life one can live happily, by keeping oneself free from hatred, ill will, and anxiety.)Lời Phật dạy (Kinh Kesamutti)
Việc đánh giá một con người qua những câu hỏi của người ấy dễ dàng hơn là qua những câu trả lời người ấy đưa ra. (It is easier to judge the mind of a man by his questions rather than his answers.)Pierre-Marc-Gaston de Lévis
Hãy nhớ rằng hạnh phúc nhất không phải là những người có được nhiều hơn, mà chính là những người cho đi nhiều hơn. (Remember that the happiest people are not those getting more, but those giving more.)H. Jackson Brown, Jr.
Như bông hoa tươi đẹp, có sắc nhưng không hương. Cũng vậy, lời khéo nói, không làm, không kết quả.Kinh Pháp cú (Kệ số 51)
Chúng ta không có khả năng giúp đỡ tất cả mọi người, nhưng mỗi người trong chúng ta đều có thể giúp đỡ một ai đó. (We can't help everyone, but everyone can help someone.)Ronald Reagan
Chưa từng có ai trở nên nghèo khó vì cho đi những gì mình có. (No-one has ever become poor by giving.)Anne Frank
Trời sinh voi sinh cỏ, nhưng cỏ không mọc trước miệng voi. (God gives every bird a worm, but he does not throw it into the nest. )Ngạn ngữ Thụy Điển
Không có sự việc nào tự thân nó được xem là tốt hay xấu, nhưng chính tâm ý ta quyết định điều đó. (There is nothing either good or bad but thinking makes it so.)William Shakespeare
Ngủ dậy muộn là hoang phí một ngày;tuổi trẻ không nỗ lực học tập là hoang phí một đời.Sưu tầm
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: cành lá »»
nd. Nói chung cành và lá.
hd. Cây nhỏ, lá to có lông, hoa trắng, mọc thành cụm dày ở ngọn, cành lá dùng làm thuốc.
nt. Rộng bề ngang mà thấp, gần mặt đất. cành lá bè xè. Váy bè xè.
nd. cành lá, có rác lẫn lộn để đun nấu. Dùng bổi thay than đốt lò.
nd. Loại chim lớn hơn chim sẻ, thường đậu ở cành lau, cành lách.
nd.1. Đồ chơi của trẻ em có cánh lấy sức gió mà làm xoay tròn. Xoay như chong chóng.
2. Đồ giống cái chong chóng ở đầu một động cơ để quạt gió. Chong chóng máy bay. Chong chóng gió: chong chóng dùng để biết hướng gió.
hIđg. 1. Rung rinh, đưa qua đưa lại. cành lá dao động.
2. Xê xích, thay đổi trong một giới hạn nào đó, ngả nghiêng, không ổn định. Kích thước của sản phẩm dao động khoảng 5 mi-li-mét. Dao động trước khó khăn.
IId. Quá trình trong thời gian gần bằng nhau lặp lại sau thời gian gần bằng nhau. Dao động điện.
nđg.1. Chuyển đổi vị trí, trạng thái. Gió thổi động cành lá. Ngồi im, không dám động.2. Dính tới, chạm tới. Đừng nên động tới nó. Rút dây động rừng.3. Không yên, cần đề phòng. Thấy động hắn bỏ chạy.4. Vừa qua tình trạng khác. Vùng này động mưa là ủng. Động đi ra phố là tiêu tiền.
nt. Thấp gần mặt đất. Cành la trĩu quả. Cành bổng cành la. Gần bay la, xa bay bổng (t.ng).
nt. Ít khi trông thấy. Cảnh lạ mắt.
hId. 1. Cảnh bị giam giữ, mất tự do. Phải cảnh lao lung.
IIt. Cảnh chịu sự bó buộc về vật chất lẫn tinh thần đến mức khổ ải. Kiếp sống lao lung.
nt. Thiếu độ mặn, độ đậm cần thiết. Canh lạt nhách.
hd.1. Loại cây có cành lá có nhựa thơm, dùng làm vị thuốc.
2. Băng phiến (thời trước chế bằng dầu long não).
nId. 1. Đám cành lá rậm rạp của nhiều cây kết vào nhau thành vòm rộng. Ngồi nghỉ dưới lùm tre.
2. Đống lớn có hình như lùm cây. Rơm chất thành lùm. Từng lùm khói lơ lửng giữa trời.
IIp. Đầy lên trên miệng đồ đựng. Đong lùm thúng gạo. Đầy lùm.
nd. Đơn vị đo thể tích, bằng thể tích của một khối lập phương có cạnh là 1 mét.
nd. Đơn vị đo diện tích, bằng diện tích một hình vuông có cạnh là 1 mét.
nd. Một số giống cây mọc trên rừng, cành lá thường dùng làn phân xanh.
ht. Nghiêm trang và đẹp đẽ. Cảnh lâu đài nghiêm lệ.
nđg.1. Quơ đi quơ lại tay chân để tìm khi không thể nhìn thấy. Quờ diêm châm đèn. Quờ chân tìm dép.
2. Quơ vội, lấy một ít cho nhanh. Quờ một cành lá khô để nhóm bếp.
nđg. Bị gục xuống, lả xuống. cành lá héo rũ xuống. Cây chết rũ. Mệt rũ người.
nd.1. Đồ như cái lọng để che cho vua chúa thời trước hay để che kiệu trong các đám rước, có cán dài và khung bọc một tấm hàng nhiễu xung quanh rũ dài xuống. Tàn vàng. Tàn che lọng rước.
2. cành lá của cây xòe ra. Cắm trại dưới tàn cây.
nd. Đám cành lá hay cây nhỏ liền sát vào nhau. Con chim đậu giữa tùm lá.
nt.1. Chỉ cành lá héo rũ xuống. Cây cối ủ rũ dưới trời nắng gắt.
2.Buồn rầu đến mức như rũ xuống. Dáng đi ủ rũ.
nđg. Trồng hai ba thứ cây cùng một lúc trên cùng một thửa đất. Xen canh lạc với ngô. Xen canh gối vụ.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.66 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập