Hãy dang tay ra để thay đổi nhưng nhớ đừng làm vuột mất các giá trị mà bạn có.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Nhiệm vụ của con người chúng ta là phải tự giải thoát chính mình bằng cách mở rộng tình thương đến với muôn loài cũng như toàn bộ thiên nhiên tươi đẹp. (Our task must be to free ourselves by widening our circle of compassion to embrace all living creatures and the whole of nature and its beauty.)Albert Einstein
Hãy đạt đến thành công bằng vào việc phụng sự người khác, không phải dựa vào phí tổn mà người khác phải trả. (Earn your success based on service to others, not at the expense of others.)H. Jackson Brown, Jr.
Như ngôi nhà khéo lợp, mưa không xâm nhập vào. Cũng vậy tâm khéo tu, tham dục không xâm nhập.Kinh Pháp cú (Kệ số 14)
Những căng thẳng luôn có trong cuộc sống, nhưng chính bạn là người quyết định có để những điều ấy ảnh hưởng đến bạn hay không. (There's going to be stress in life, but it's your choice whether you let it affect you or not.)Valerie Bertinelli
Hãy sống tốt bất cứ khi nào có thể, và điều đó ai cũng làm được cả.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Cơ học lượng tử cho biết rằng không một đối tượng quan sát nào không chịu ảnh hưởng bởi người quan sát. Từ góc độ khoa học, điều này hàm chứa một tri kiến lớn lao và có tác động mạnh mẽ. Nó có nghĩa là mỗi người luôn nhận thức một chân lý khác biệt, bởi mỗi người tự tạo ra những gì họ nhận thức. (Quantum physics tells us that nothing that is observed is unaffected by the observer. That statement, from science, holds an enormous and powerful insight. It means that everyone sees a different truth, because everyone is creating what they see.)Neale Donald Walsch
Phải làm rất nhiều việc tốt để có được danh thơm tiếng tốt, nhưng chỉ một việc xấu sẽ hủy hoại tất cả. (It takes many good deeds to build a good reputation, and only one bad one to lose it.)Benjamin Franklin
Để có thể hành động tích cực, chúng ta cần phát triển một quan điểm tích cực. (In order to carry a positive action we must develop here a positive vision.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Ai bác bỏ đời sau, không ác nào không làm.Kinh Pháp cú (Kệ số 176)
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: ăn hại »»
nđg. An tốn kém cho người khác mà không được việc gì.
Iđg.1. Xếp đặt, bày có hàng lối: Bài trí.
2. Chê bai, không chịu, chống báng, đuổi đi. Bài trừ, bài xích.
IId. Cách làm, phương kế: thế nào cũng quyết một bài cho xong. Chiến hòa sắp sẵn hai bài (Ng. Du).
hd. Bậc tiến sĩ sau trạng nguyên trong khoa thi Đình: Họ Khâu bảng nhãn hai tên rành rành (Nh. Đ. Mai).
hđg. Đóng cửa ải, không giao thiệp với nước ngoài. Bế quan tỏa cảng là đóng cửa ải và chận hải cảng (không giao thiệp với nước ngoài).
nđg. Nối liền lại với nhau. Can hai mảnh vải.
nd. Giống côn trùng có cánh, thường ăn hại mùa màng. Giặc cào cào. Cũng gọi Châu chấu.
nd. Gian nhà, nhà nhỏ. Nhà ba căn hai chái. Căn nhà. Căn phố. Căn buồng.
nd. Gian nhỏ lợp một mái tiếp vào đầu hồi theo lối kiến trúc dân gian. Nhà ba gian hai chái.
nd. Chim cùng họ với bồ câu, cỡ nhỏ hơn, lông màu nâu nhạt, sống thành đàn, ăn hại lúa.
nd. Giáp xác có phần đầu và ngực ẩn trong mai cứng, phần bụng ở dưới mai gọi là yếm, có tám chân hai càng và thường bò ngang. Ngang như cua.
nd. Bọ có cánh, râu dài, cặp chân sau to, đào hang ở dưới đất, ăn hại rễ cây.
nd. 1. Xôi chưa được chín dền.
2. Chái nhà. Nhà ba gian hai dĩ.
nd. Thứ đàn hai dây, bụng đàn làm bằng vỏ quả dừa và tra cán vào như cái gáo.
nd. Đàn hai dây, thùng hình múi ghép tròn, cần dài, phím cao, thích hợp với những điệu nhạc vui, thường dùng trong các ban nhạc hát bội ở miền Nam.
nđg. 1. Đưa của mình cho người để trừ nợ. Gán ruộng cho địa chủ.
2. Cho là của người nào cái vốn xa lạ với người ấy. Gán cho trẻ con ý nghĩ của người lớn.
3. Ghép đôi trai gái với nhau. Bạn bè gán hai người với nhau.
nđg. 1. Dùng chất dẻo làm cho dính hai vật cứng. Gắn hai mảnh bát vỡ.
2. Cài, đính. Gắn huy chương.
3. Quan hệ chặt chẽ với nhau. Văn nghệ gắn với đời sống.
nd. Hạng người chỉ ăn hại, không làm được việc gì. Những phường giá áo túi cơm sá gì (Ng. Du).
nd. 1. Khoảng giữa, khoảng. Một gian nước biếc, mây vàng chia đôi (Ng. Du).
2. Căn nhà. Nhà ba gian hai chái. Gian phòng triển lãm.
nd.1. Số tiếp theo số 1 trong dãy số tự nhiên. Hai quyển sách. Một trăm lẻ hai. Một vạn hai (hai nghìn chẵn). Hạng hai: hạng nhì.
2. Lớn tuổi hơn cả, đứng đầu trong hàng những người cùng thế hệ. Bác hai. Anh hai (Cũng gọi Bác cả, Anh cả).
nđg.1. Làm tổn thất, làm thương tổn. Việc làm hại nước, hại dân. Làm hại uy tín. Sâu bệnh hại mùa màng.
2. Giết hại. Đã bị bọn thực dân hại trong tù.
hd. Lối văn hài hước.
nd. Loại giày thời xưa. Chân hài chân hán.
nđg. 1. dùng hình cụ để tra kẻ có tội. Nào ai có khảo mà mình lại xưng (Ng. Du).
2. Đánh. Cheo làng cỗ bảy quan hai, Lệ làng khảo rẻ trăm hai mươi vồ (c.d).
nt&p.1. Bị nghiêng, bị chệch về một phía. Đường kẻ lệch. Đội mũ lệch.
2. Không cân hai bên, không ngang bằng nhau. Đội đũa lệch. Tủ kê lệch.
3. Không đúng, sai chỗ đến, sai phương hướng. Hiểu lệch. Phát triển lệch.
nd. 1. Phần hai bên măt, từ mũi và miệng đến tai. Má lúm đồng tiền.
2. Bộ phận của một số vật, thường phẳng và có vị trí đối xứng nhau ở hai bên. Má súng. Đi giày má nhung.
nd. Phần hai bên bụng, ngay thắt lưng.
nd. Phần hai bên bụng sát với xương sườn.
nIs . 1. Số đầu các số đếm. Một vốn bốn lời.
2. Tháng mười một âm lịch. Tháng một.
3. Lần lượt từng đơn vị. Vào từng người một. Bắn hai phát một. Ăn ít một.
4.Toàn khối không chia cắt. Nước Việt Nam là một. Một đời phấn đấu, hy sinh.
IIt.1. Độc nhất. Con một.
2. Dùng cho một người. Giường một.
nđg. Dùng lời lẽ cay đắng vạch cái xấu của người khác ra. Nhiếc là đồ ăn hại.
nđg.1. Ban, làm cho bằng. San bằng mọi trở lực.
2. Chia sớt cho đều. San hai phần bằng nhau.San bao gạo ra hai túi.
nId. Loại côn trùng nở từ trứng ra, ăn hại cây. Sâu cắn lúa.
IIt. Bị sâu ăn, bị hư hỏng tựa như sâu ăn. Mía sâu. Răng sâu.
hdg. Làm hư hại nhiều, giết hại. Quân giặc tàn hại xóm làng.
hd. Bã và tấm; chỉ người vợ lúc còn nghèo. Thường nói Tào khang. Đôi ta là nghĩa tao khang, Xuống khe bắt ốc, lên ngàn hái rau (cd).
nd. Lớp, tuồng. Tấn hài kịch. Tấn bi kịch gia đình. Tấn trò đời.
ht. Thê thảm, tàn hại. Cuộc bại trận thảm hại. Sự thật thảm hại.
hd. Kết qủa phép nhân hai hay nhiều số.
nt. Nói về đàn bà tạm tắc đường kinh. Đã trẩn hai tháng rồi, chắc có mang.
hdg.1. Định chừng. Ước định chi phí.
2. Thỏa thuận hai bên định với nhau. Gặp nhau vào ngày giờ đã ước định.
nđg.1. Làm chuyển động theo một chiều nào đó của vòng quay. Vặn chìa khóa.
2. Vặn hai đầu của những vật hình sợi hay vật mềm hình thanh dài. Vặn thừng.
3. Làm cho máy móc hoạt động bằng cách vặn một bộ phận. Vặn đèn điện. Vặn đài.
4.Hỏi và yêu cầu phải trả lời ở điều biết là lúng túng. Tìm mọi cách để vặn lại. Hỏi vặn mãi.
nđg.1. Vặn hai đầu một vật hình sợi. Xoắn thanh sắt đã nung đỏ.
2. Vặn chéo vào quấn chặt lấy nhau. Xoắn dây thừng.
3. Quấn, bám chặt lấy. Con xoắn lấy mẹ.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.196 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập