Muôn việc thiện chưa đủ, một việc ác đã quá thừa.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Một số người mang lại niềm vui cho bất cứ nơi nào họ đến, một số người khác tạo ra niềm vui khi họ rời đi. (Some cause happiness wherever they go; others whenever they go.)Oscar Wilde
Những khách hàng khó tính nhất là người dạy cho bạn nhiều điều nhất. (Your most unhappy customers are your greatest source of learning.)Bill Gates
Yếu tố của thành công là cho dù đi từ thất bại này sang thất bại khác vẫn không đánh mất sự nhiệt tình. (Success consists of going from failure to failure without loss of enthusiasm.)Winston Churchill
Ngay cả khi ta không tin có thế giới nào khác, không có sự tưởng thưởng hay trừng phạt trong tương lai đối với những hành động tốt hoặc xấu, ta vẫn có thể sống hạnh phúc bằng cách không để mình rơi vào sự thù hận, ác ý và lo lắng. (Even if (one believes) there is no other world, no future reward for good actions or punishment for evil ones, still in this very life one can live happily, by keeping oneself free from hatred, ill will, and anxiety.)Lời Phật dạy (Kinh Kesamutti)
Đừng cố trở nên một người thành đạt, tốt hơn nên cố gắng trở thành một người có phẩm giá. (Try not to become a man of success, but rather try to become a man of value.)Albert Einstein
Người ngu nghĩ mình ngu, nhờ vậy thành có trí. Người ngu tưởng có trí, thật xứng gọi chí ngu.Kinh Pháp cú (Kệ số 63)
Những căng thẳng luôn có trong cuộc sống, nhưng chính bạn là người quyết định có để những điều ấy ảnh hưởng đến bạn hay không. (There's going to be stress in life, but it's your choice whether you let it affect you or not.)Valerie Bertinelli
Cuộc đời là một tiến trình học hỏi từ lúc ta sinh ra cho đến chết đi. (The whole of life, from the moment you are born to the moment you die, is a process of learning. )Jiddu Krishnamurti
Nếu muốn người khác được hạnh phúc, hãy thực tập từ bi. Nếu muốn chính mình được hạnh phúc, hãy thực tập từ bi.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Lấy sự nghe biết nhiều, luyến mến nơi đạo, ắt khó mà hiểu đạo. Bền chí phụng sự theo đạo thì mới hiểu thấu đạo rất sâu rộng.Kinh Bốn mươi hai chương
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: lịa »»
np. Như Lia p. Làm lịa. Mắt chớp lịa.
hđg. Chia lìa, xa cách. Đành phải biệt ly nhau.
hđg. Chạy vạy để mưu sống. Thương người bôn tẩu xứ xa, Quê hương cũng bỏ, mẹ cha cũng lìa (c.d).
nd. 1. Loại côn trùng có cánh phấn. Thiếp như hoa đã lìa cành, Chàng như con bướm, lượn vành mà chơi (Ng. Du).
2. Vật hình con bướm dùng để móc áo. Treo áo lên con bướm.
hd. Ý tưởng do cảm giác ngây ra: Cảm tưởng của mình khi lìa quê hương.
nđg. 1. Dùng lưỡi sắc làm đứt một vật gì. Cắt tóc đi tu.
2. Phân thành nhiều đoạn, nhiều mảnh. Đường xe lửa cắt ngang cánh đồng.
3. Làm đau xót, làm chia lìa: Lửa cơ đốt ruột, dao hàn cắt da (Ô. Nh. Hầu).
4. Chia, sắp đặt. Cắt phiên canh, cắt gác.
nđg. Làm cho phải xa nhau, mỗi người một nơi. Chia lìa mẹ con.
nđg.1. Ánh sáng lóe mau, do các luồng điện ở trong mây, khi trời mưa lớn. Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa (t.ng). Nhanh như chớp: rất mau lẹ.
2. Ánh sáng nói chung lóe lên rồi tắt ngay. Ánh chớp lửa hàn. Chớp đạn làm sáng một vùng.
3. Nói hai mí mắt mở ra rồi nhắm lại rất mau. Chớp mắt lia lịa. Mắt nhìn không chớp.
4. Lấy đi, giành lấy rất nhanh. Bị chớp mất cái ví. Chớp lấy thời cơ.
5. Dở lên sập xuống. Chim chớp cánh muốn bay.
nt. Chia lìa , không còn ở với nhau nữa (nói về vợ chồng). Nửa đường đứt gánh.
nth. Chỉ việc vợ chồng hay tình yêu, giữa chừng đột nhiên phải đổ vỡ, chia lìa.
nd.1. Phần vô hình trong con người. Máu theo nước mắt, hồn lìa chiêm bao (Ng. Du).
2. Tư tưởng, tình cảm, tinh thần của con người về mặt chịu tác động từ bên ngoài. Bức tranh không có hồn. Sợ hết hồn. Hoảng hồn. Liệu hồn.
. Chỉ tay chân người hay chân súc vật bị gãy lọi mà chưa đứt rời. Chân con gà bị gãy lặc lìa lặc lọi.
nIđg. Ném hay đưa ngang một vật gì. Lia đèn pin soi khắp. Lia lưỡi liềm xoèn xoẹt.
IIp. Nhanh, liên tục. Nói lia. Mắt chớp lia.
nđg. Rời khỏi một nơi đã quen thuộc hay có quan hệ mật thiết. Nước non, lìa cửa lìa nhà đến đây (Ng. Du).
np. Như Lia p.
hd. Loạn lạc và phải chia lìa nhau. Do cảnh loạn ly, cha con mỗi người một ngã.
nt. Gãy lìa. Ngã lọi tay.
ht. Trôi dạt, chia lìa mỗi người một nơi. Chiêu mộ dân lưu tán.
ht. Lìa quê hương. Vì đói khổ mà phải ly hương.
ht. Chia lìa, tản mác. Gia đình bị ly tán vì chiến tranh.
nđg.1. Thấy phảng phất, không rõ ràng, trong tình trạng mơ ngủ hay giống như mơ ngủ. Vừa chợp mắt, mơ màng nghe tiếng hát. Mơ màng thấy có người vào nhà.
2. Say mê theo đuổi những hình ảnh xa xôi, xa lìa thực tại. Mơ màng nhớ lại kỷ niệm xưa.
3. Luôn luôn nghĩ tới, tưởng tượng điều mình mong ước. Đừng mơ màng điều đó nữa.
nd. Nhà tu của những nữ tu sĩ đã nguyện lìa bỏ thế tục.
nđg. 1. Nhắm lại rồi mở ra ngay; chớp. Mắt nháy lia lịa.
2. Ra hiệu bằng cách nháy mắt. Hai người nháy nhau ra ngoài.
3. Loé, loé sáng rồi vụt tắt nhiều lần. Nháy đèn pin.
4. Chụp ảnh. Nháy một tấm ảnh.
nđg.1. Dùng chổi đưa qua đưa lại cho sạch rác, sạch bụi. Quét sân. Quét rác.
2.Dùng chổi phết đều sơn, vôi v.v.. lên một bề mặt. Quét sơn. Tường quét vôi.
3. Bắn lia từng loạt đạn trên một phạm vi rộng. Các loại súng quét xối xả.
4. Tiêu diệt trên một phạm vi rộng. Quét sạch bọn giặc. Quét sạch tư tưởng lạc hậu.
nIđg.1. Di chuyển khỏi chỗ. Rời ghế nhà trường.
2. Tách lìa khỏi. Lá rời cành.
IIt. Trong tình trạng từng đơn vị bị tách riêng ra. Giấy rời. Cơm rời.
nđg. Đi, lìa khỏi. Rời khỏi nơi nguy hiểm.
nt. Gia đình bị chia lìa, mỗi người một nơi.
nđg. Chỉ gia đình bị chia lìa, tan nát.
nd. Trò chơi của trẻ con ném mảnh ngói hoặc mảnh sành trên mặt nước cho nó nhảy. Chơi thia lia.
nt. Nằm chìa ra ngoài, gây vướng víu. Cành cây nằm thìa lìa ra ngoài lối đi.
np. Nói lia lịa, liếng thoắng. Nói tía lia, không ai nghe kịp.
np.x.Tía lia (nghĩa mạnh hơn).
np. Chỉ cách nói mau và nhiều. Nói tría lia. Cũng nói Tía lia.
hdg. Lìa cõi trần, chết.
nđg. Làm cho đứt lìa ra bằng cách đưa nhanh lưỡi sắc theo chiều nghiêng. Thân cây bị vạc nham nhở. Hết nạc vạc đến xương (tng).
nIđg.1. Thình lình lìa khỏi chỗ để rơi xuống chỗ khác. Trượt ngã, văng kính.
2. Bật nói như ném ra.
IIp. Phắt. Làm văng đi.
nt. Lìa. Xa cách: Xa lìa nhân dân.
nt. Xa lìa. Quan liêu, xa rời thực tế.
nId.1. Phần thân thể của con người. Hồn lìa khỏi xác (chết).
2. Bản thân của mỗi người. Nó lù lù dẫn xác đến. Mặc xác nó.
3. Thân người hay vật đã chết. Tìm thấy xác. Mổ xác. Xác máy bay bị rơi.
4. Lớp da, lớp vỏ của một số loài vật sau khi lột vỏ. Xác ve. Xác rắn lột.
5. Phần vỏ hay bã của vật còn lại sau khi đã được dùng. Xác mía. Xác chè. Tan như xác pháo.
IIt&p. Chỉ còn trơ trụi cái vỏ, cái hình thức bên ngoài. Nghèo xác. Lúa xác như cỏ may.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Chi tiết: SQLSTATE[08004] [1040] Too many connections