Hạnh phúc giống như một nụ hôn. Bạn phải chia sẻ với một ai đó mới có thể tận hưởng được nó. (Happiness is like a kiss. You must share it to enjoy it.)Bernard Meltzer
Cách tốt nhất để tìm thấy chính mình là quên mình để phụng sự người khác. (The best way to find yourself is to lose yourself in the service of others. )Mahatma Gandhi
Không có ai là vô dụng trong thế giới này khi làm nhẹ bớt đi gánh nặng của người khác. (No one is useless in this world who lightens the burdens of another. )Charles Dickens
Hãy nhớ rằng hạnh phúc nhất không phải là những người có được nhiều hơn, mà chính là những người cho đi nhiều hơn. (Remember that the happiest people are not those getting more, but those giving more.)H. Jackson Brown, Jr.
Tôi không hóa giải các bất ổn mà hóa giải cách suy nghĩ của mình. Sau đó, các bất ổn sẽ tự chúng được hóa giải. (I do not fix problems. I fix my thinking. Then problems fix themselves.)Louise Hay
Người ta trói buộc với vợ con, nhà cửa còn hơn cả sự giam cầm nơi lao ngục. Lao ngục còn có hạn kỳ được thả ra, vợ con chẳng thể có lấy một chốc lát xa lìa.Kinh Bốn mươi hai chương
Như bông hoa tươi đẹp, có sắc lại thêm hương; cũng vậy, lời khéo nói, có làm, có kết quả.Kinh Pháp cú (Kệ số 52)
Chúng ta sống bằng những gì kiếm được nhưng tạo ra cuộc đời bằng những gì cho đi. (We make a living by what we get, we make a life by what we give. )Winston Churchill
Nếu người nói nhiều kinh, không hành trì, phóng dật; như kẻ chăn bò người, không phần Sa-môn hạnh.Kinh Pháp cú (Kệ số 19)
Khó khăn thách thức làm cho cuộc sống trở nên thú vị và chính sự vượt qua thách thức mới làm cho cuộc sống có ý nghĩa. (Challenges are what make life interesting and overcoming them is what makes life meaningful. )Joshua J. Marine
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: ao tù »»
đt. Ao đọng nước lầy, chỉ sự hẹp hòi, giam hãm. Chúng ta nay trong cuộc thế ao tù (X. Diệu).
pd. Đá màu đen hay xám sẫm, do chất nóng phun trào từ lòng đất.
nđg. Dùng lời nói hay cử chỉ tỏ sự kính trọng hay quan tâm đối với ai khi gặp nhau hay khi chia tay. Chào từ biệt. Tiếng chào cao hơn mâm cỗ (t.ng).
nd. Chè chế tạo từ lá chè băm và phơi khô.
nd. Chè nấu chế tạo từ lá chè bánh tẻ.
hd. Trường của đạo Thiên chúa, đào tạo tu sĩ, linh mục.
nđg.1. Trao từ chỗ nầy qua chỗ kia: Chuyền người nọ qua người kia. Bay chuyền: bay từng quãng ngắn. 2. Thông từ chỗ nầy qua chỗ kia. Ống chuyền.
nđg. Trao từ tay này qua tay kia. Chuyền tay nhau mà đọc.
nd. 1. Tiếng gọi chị hoặc em gái cha. Cô họ, cô ruột.
2. Tiếng gọi chung các cô gái hay đàn bà trẻ tuổi: Ba cô đội gạo lên chùa, Một cô yếm thắm bỏ bùa cho sư (c.d).
3. Từ dùng để gọi cô giáo và cô giáo tự xưng với học trò.
4. Từ dùng để gọi người đàn bà đáng tuổi cô của mình hay gọi cô gái đã lớn với ý coi trọng hay phụ nữ mình có ý xem như em của mình.
hd. 1. Tôn giáo gốc ở Trung Quốc do Trương Đạo Lăng sáng lập ở thế kỷ II, thờ Lão Tử làm ông tổ của đạo.
2. Chỉ chung các tôn giáo.
hd. Thẻ mang trên áo tù nhân.
ht. Người cùng một giống nòi, một dân tộc. Bây giờ hết kiếp thơ đào, Gian nan bỏ mặc đồng bào từ đây (Cô Giang).
hd. Phần cuối bao tử nối liền với đầu ruột.
hd. Khoa học nghiên cứ về hình dạng bên ngoài của sinh vật, bộ môn ngôn ngữ học chuyên nghiên cứu về cấu tạo từ và những biến đổi hình thức của từ trong câu.
hd. Khí cụ đo nhiệt độ cao từ 600oC trở lên của các vật đốt cháy như sắt, thép, v.v...
hdg. 1. Thu lấy những nguồn lợi sẵn có trong thiên nhiên. Khai thác lâm sản.
2. Phát hiện và sử dụng những cái có ích còn ẩn giấu hoặc chưa được tận dụng. Khai thác khả năng tạo từ rất phong phú của tiếng Việt.
3. Tra hỏi để tìm biết những bí mật của đối phương. Khai thác một tù binh.
ht. 1. Nghiêm khắc và nghiệt ngã. Chế độ lao tù khắc nghiệt.
2. Khó chịu đựng nổi. Khí hậu khắc nghiệt. Hoàn cảnh khắc nghiệt.
ht. Hai bên cùng có lợi. Lao tư lưỡng lợi.
nd. Vật liệu dạng tấm nhỏ chế tạo từ đất sét hay xi măng để lợp nhà. Nhà lợp ngói.
np. Vận dụng một cách rất thành thạo tự nhiên. Vận dụng nhuần nhuyễn lý lụân vào thực tiễn.
nđg.1. Thấm sâu vào tư tưởng, tình cảm. Nỗi buồn thấm thía. Lời phê bình thấm thía.
2. Như Thấm tháp. Thế cũng chưa thấm thía vào đâu.
nId.1. Phần chính chứa đựng cơ quan bên trong của cơ thể động vật, mang hoa lá của thực vật, cơ thể con người. Thân lúa. Thân cây tre. Quần áo che thân. Thân già sức yếu.
2. Phần giữa và lớn hơn cả, nơi để chứa đựng hay mang nội dung chính. Thân tàu. Thân lò. Phần thân bài.
3. Bộ phận chính của quần áo. Áo tứ thân. Thân quần.
4. Cái riêng của mỗi người, cá nhân. Chỉ biết lo cho thân mình. Tủi thân. Hư thân.
IIp. Đích thân. Tổng tư lệnh thân chỉ huy trận đánh.
nd. Dịch vụ máy tính cho phép cung cấp, phân phát, tra cứu các thông báo từ xa.
ht.1. Chỉ nước bị đọng lâu ngày, không thoát ra được. Nước ao tù hãm.
2. Trong hoàn cảnh tù túng, không lối thoát. Cuộc sống tù hãm.
hd. Chỗ đầy nguy hiểm có thể chết người. Lừa giặc vào tử địa.
ht. Lần đấu để chọn bốn đội hoặc bốn vận động viên vào bán kết. Đội bóng được vào tứ kết.
hdg. Cáo từ và cảm tạ.
nđg. Bị tù liên tiếp, hết lần này đến lần khác. Hoạt động cách mạng, vào tù ra tội.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.66 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập