Tôi không hóa giải các bất ổn mà hóa giải cách suy nghĩ của mình. Sau đó, các bất ổn sẽ tự chúng được hóa giải. (I do not fix problems. I fix my thinking. Then problems fix themselves.)Louise Hay
Để có đôi mắt đẹp, hãy chọn nhìn những điều tốt đẹp ở người khác; để có đôi môi đẹp, hãy nói ra toàn những lời tử tế, và để vững vàng trong cuộc sống, hãy bước đi với ý thức rằng bạn không bao giờ cô độc. (For beautiful eyes, look for the good in others; for beautiful lips, speak only words of kindness; and for poise, walk with the knowledge that you are never alone.)Audrey Hepburn
Chúng ta trở nên thông thái không phải vì nhớ lại quá khứ, mà vì có trách nhiệm đối với tương lai. (We are made wise not by the recollection of our past, but by the responsibility for our future.)George Bernard Shaw
Chúng ta phải thừa nhận rằng khổ đau của một người hoặc một quốc gia cũng là khổ đau chung của nhân loại; hạnh phúc của một người hay một quốc gia cũng là hạnh phúc của nhân loại.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Người trí dù khoảnh khắc kề cận bậc hiền minh, cũng hiểu ngay lý pháp, như lưỡi nếm vị canh.Kinh Pháp Cú - Kệ số 65
Bạn sẽ không bao giờ hạnh phúc nếu cứ mãi đi tìm những yếu tố cấu thành hạnh phúc. (You will never be happy if you continue to search for what happiness consists of. )Albert Camus
Người duy nhất mà bạn nên cố gắng vượt qua chính là bản thân bạn của ngày hôm qua. (The only person you should try to be better than is the person you were yesterday.)Khuyết danh
Khi tự tin vào chính mình, chúng ta có được bí quyết đầu tiên của sự thành công. (When we believe in ourselves we have the first secret of success. )Norman Vincent Peale
Chúng ta không làm gì được với quá khứ, và cũng không có khả năng nắm chắc tương lai, nhưng chúng ta có trọn quyền hành động trong hiện tại.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Đừng cư xử với người khác tương ứng với sự xấu xa của họ, mà hãy cư xử tương ứng với sự tốt đẹp của bạn. (Don't treat people as bad as they are, treat them as good as you are.)Khuyết danh
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: nô lệ »»
nId.1. Người lao động trở thành sở hữu riêng của chủ nô, thời chiếm hữu nô lệ. Buôn bán nô lệ.
2. Người hoàn toàn phụ thuộc vào một thế lực. Người dân nô lệ của một nước thuộc địa. Làm nô lệ cho đồng tiền.
IIt. Phụ thuộc hoàn toàn vào. Sống nô lệ đồng tiền. Nô lệ vào sách vở.
nđg. Gác cái nọ lên cái kia theo hình chữ X. Ngồi bắt tréo hai chân.
nd. Người làm chủ tư liệu sản xuất và nô lệ trong chế độ chiếm hữu nô lệ.
hdg. 1. Cởi mở được sự trói buộc. Giải thoát khỏi ách nô lệ.
2. Gỡ được sự ràng buộc với thế gian. Tu hành để được giải thoát.
nd.1. Đời người từ lúc sinh ra đến khi chết. Ăn đời ở kiếp với nhau. Mối thù truyền kiếp.
2. Đời người coi là do định mệnh số vận. Kiếp nô lệ. Kiếp sau xin chớ làm người, Làm cây thông đứng giữa trời mà reo (N. C. Trứ).
nđg.1.Nói nhiều, bất cứ điều gì. Lép bép suốt ngày.
2. Có tiếng nổ liên tiếp không đều. Muối rang nổ lép bép.
nt. Chỉ những tiếng nổ trầm, nhỏ rời rạc. Pháo nổ lẹt đẹt từ vài căn nhà.
hd. nô lệ ở cuối thời đế quốc Lã Mã cổ đại được chủ nô giao ruộng đất để làm riêng và phải nộp tô và sưu dịch nặng nề (tiền thân các nông nô).
nd. Thứ gỗ chắc cứng thuộc loại gỗ quý thường dùng làm nhà, làm cầu. Tiếc thay cây gỗ lim chìm, Đem làm cột giậu cho bìm nó leo (c.d).
hIđg. Làm cho hoàn toàn phụ thuộc vào mình. Chủ nghĩa đế quốc nô dịch các dân tộc nhỏ yếu.
IIt. Mang tính chất nô lệ, phụ thuộc nước ngoài. Nền văn hóa nô dịch.
hd.. Đầy tớ hay nô lệ phục dịch trong nhà hay ở điền trang của quý tộc thời phong kiến. Bị bán làm nô tì.
hd.. Dân nô lệ làm ruộng cho bọn lãnh chúa thời trung cổ. Chế độ nông nô.
nđg. Than thở một cách ai oán, thảm thiết. Rên siếc dưới ách nô lệ.
ht. Đau đớn, khổ sở đến cực độ. Nỗi thống khổ của người nô lệ.
nđg. Chỉ chân tay gác, vắt cái nọ lên cái kia. Hai tay bắt tréo trước ngực. Nằm vắt tréo chân.
nId.1. Dây buộc thòng lọng như cái vòng để quàng vào mà bắt, mà buộc. Một cổ đôi ba tròng (tng).
2. Kế bày để lừa cho mắc vào. Mắc vào tròng.
IIđg. Mắc cái tròng vào. Tròng dây mà kéo. Tròng ách nô lệ vào cổ.
hdg. Chôn sống theo người chết (thường là tỳ thiếp, nô lệ) theo tục lệ xưa. Tuẫn táng nô lệ.
hIđg. Chỉ một sự cụ thể thích hợp để gợi ra một vật trừu tượng. Chim bồ câu trắng tượng trưng cho hòa bình.
IId. Sự vật cụ thể được dùng để gợi ra vật trừu tượng. Xiềng xích là tượng trưng của sự nô lệ.
IIIt. Có tính chất để tượng trưng, có tính chất hình thức ước lệ. Một cử chỉ tượng trưng. Đặt tượng trưng mấy viên gạch vào chỗ sẽ xây nền.
nIđg.1. Di chuyển đến một vị trí ở phía trong. Vào nhà. Vào đất liền.
2. Bắt đầu là thành phần của một tổ chức. Vào hội. Vào biên chế nhà nước.
3. Bắt đầu tham gia một hoạt động. Vào tiệc. Vào đám.
4. Đúng khuôn phép, đúng các quy định. Công việc đã vào nền nếp.
5. Ở trong một thời gian được xác định. Vào dịp tết.
6. Thuộc một loại nào đó trong một hệ thống phân loại. Học vào loại trung bình. Vào loại biết điều.
7. Thu nhận được, tiếp thu được. Đầu óc rối bời, học mãi mà không vào.
IIgi. Biểu thị cái để hướng tới, để làm cơ sở. Nhìn vào trong nhà. Trông vào sự giúp đỡ của bạn. nô lệ vào sách vở. Dựa vào điều dự tính.
IIIp. 1. Biểu thị sự yêu cầu về mức độ cao hơn. Làm nhanh vào.
2. Biểu thị sự phê phán, chê trách về một việc làm thái quá. Ăn kẹo cho lắm vào để rồi đau bụng.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.125 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập