Điều quan trọng nhất bạn cần biết trong cuộc đời này là bất cứ điều gì cũng có thể học hỏi được.Rộng Mở Tâm Hồn
Chưa từng có ai trở nên nghèo khó vì cho đi những gì mình có. (No-one has ever become poor by giving.)Anne Frank
Dầu nói ra ngàn câu nhưng không lợi ích gì, tốt hơn nói một câu có nghĩa, nghe xong tâm ý được an tịnh vui thích.Kinh Pháp cú (Kệ số 101)
Kẻ yếu ớt không bao giờ có thể tha thứ. Tha thứ là phẩm chất của người mạnh mẽ. (The weak can never forgive. Forgiveness is the attribute of the strong.)Mahatma Gandhi
Cho dù người ta có tin vào tôn giáo hay không, có tin vào sự tái sinh hay không, thì ai ai cũng đều phải trân trọng lòng tốt và tâm từ bi. (Whether one believes in a religion or not, and whether one believes in rebirth or not, there isn't anyone who doesn't appreciate kindness and compassion.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Hãy đạt đến thành công bằng vào việc phụng sự người khác, không phải dựa vào phí tổn mà người khác phải trả. (Earn your success based on service to others, not at the expense of others.)H. Jackson Brown, Jr.
Mỗi ngày, hãy mang đến niềm vui cho ít nhất một người. Nếu không thể làm một điều tốt đẹp, hãy nói một lời tử tế. Nếu không nói được một lời tử tế, hãy nghĩ đến một việc tốt lành. (Try to make at least one person happy every day. If you cannot do a kind deed, speak a kind word. If you cannot speak a kind word, think a kind thought.)Lawrence G. Lovasik
Chớ khinh tội nhỏ, cho rằng không hại; giọt nước tuy nhỏ, dần đầy hồ to! (Do not belittle any small evil and say that no ill comes about therefrom. Small is a drop of water, yet it fills a big vessel.)Kinh Đại Bát Niết-bàn
Những căng thẳng luôn có trong cuộc sống, nhưng chính bạn là người quyết định có để những điều ấy ảnh hưởng đến bạn hay không. (There's going to be stress in life, but it's your choice whether you let it affect you or not.)Valerie Bertinelli
Thành công không phải là chìa khóa của hạnh phúc. Hạnh phúc là chìa khóa của thành công. Nếu bạn yêu thích công việc đang làm, bạn sẽ thành công. (Success is not the key to happiness. Happiness is the key to success. If you love what you are doing, you will be successful.)Albert Schweitzer
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: nói gì »»
nl. Như Huống gì.Cháo còn không ăn được nói gì cơm.
hd. Sóng to ; chỉ cảnh chìm nổi gian nguy trong cuộc sống.
hd. Nơi gìn giữ tài liệu, hiện vật có ý nghĩa lịch sử. Nhà bảo tàng cách mạng.
nđg. Nói giọng chát chúa khó nghe. Làm gì mà chéo véo mãi thế?
nđg. Đay nghiến, làm cho khó chịu vì lời nói giọng nói. Mở miệng là chì chiết.
nđg. Làm nổi giận.
np. Nói giọng như trẻ con, phát âm không đúng. Thường nói Đớt.
nd. 1. Phần đất nổi giữa sông, giữa nước. Cù lao ở sông, đảo ở biển.
2. Thứ nồi đồng đặc biệt có một ống tròn bên trong nằm chính giữa để than đỏ ngăn cách tiếp với một khoảng để các thức ăn và nước. Món cù lao: món ăn nấu trong cù lao.
nt. Có bề dày rất mỏng. Hạt thóc dẹp. Cũng nói Giẹp.
nt. Rất dẹp. Ngực dẹp lép. Cũng nói Giẹp lép.
nd. Rau dền. Cũng nói Giền.
nd. Rau dền mềm. Thân và lá màu lục nhạt. Cũng nói Giền cơm.
nd. Rau dền thân và cành đều có gai, làm thức ăn cho lợn. Cũng nói Giền gai.
nd. Rau dền thân, cành, lá và hoa đều màu tía. Cũng nói Giền tía.
nđg. Bới móc ra: Nghĩ nguồn cơn dở dói sao đang (Ôn. Nh. Hầu). Cũng nói Giở giói.
nđg. Nói giọng không rõ ràng, yếu ớt như trẻ con: Đả đớt như trẻ con.
np.1. Một cách dữ dội. Ngọn lửa gặp gió to, bốc cháy đùng đùng. Đùng đùng nổi giận.
2. Rất đột ngột, không ai ngờ. Sau đám cưới mới mấy ngày đùng đùng đòi ly dị.
nt&p. Nói giọng giả giọng khác không tự nhiên nghe khó chịu. Giọng nói ẽo ợt. Điệu nhạc buồn ẽo ợt.
hl&p. Nêu một giả thuyết để trình bày điều gì. Giả dụ nó đi thi thì đã đỗ rồi. Nói gián đoạn.
hdg. Tiếp xúc và trao đổi qua lại giữa hai dòng, hai luồng khác nhau. Nơi giao lưu của hai dòng sông. Hàng hóa giao lưu giữa các địa phương. Giao lưu văn hóa giữa hai nước.
np. Nói ồn ào, nói nhiều. Nói giảu giảu.
nđg. Đạp lên trên. Giẵm lên cỏ. Cũng nói Giẫm.
nt. Nổi giận.
nd. Loại rau, lá có mùi tanh như cá được dùng ăn ghém. Cũng nói Giấp cá, Diếp cá.
nđg. Vay gấp rồi trả ngay. Cũng nói Giật nóng.
nd. Gió và bụi trên đường, những nỗi gian nan vất vả. Cuộc đời gió bụi.
nd.1. Độ cao thấp, mạnh yếu của lời nói, tiếng hát. Giọng ồm ồm. Luyện giọng.
2. Cách phát âm riêng của một địa phương. Bắt chước giọng Nam Bộ. Nói giọng Huế.
3. Cách dùng ngôn ngữ biểu thị tình cảm, thái độ nhất định. Nói giọng dịu dàng âu yếm. Lên giọng kẻ cả.
nđg. Đùa bỡn. Giỡn bóng. Nói giỡn.
nđg.1. Giúp. Giùm một buổi.Nói giùm.
2. Dựng tạm. Giùm lều để tạm trú.
nđg. Giúp đỡ trong cảnh khó khăn. Cũng nói Giúp rập.
nđg. Kín đáo, không thổ lộ. Cũng nói Giữ mồm giữ miệng.
nt.1. Không nói gì. Hai người im lặng nhìn nhau.
2. Không có hành động trong hoàn cảnh đáng lẽ phải có phản ứng. Im lặng chứng kiến việc sai trái.
nIđ. Chỉ vật, địa điểm ở xa vị trí người nói. Đây là trường học, kia là nhà ở.
IIch. Thuộc thời gian khác với hiện tại, không gian khác với vị trí người nói. Trước kia tôi cũng nghĩ như thế. Một ngày kia anh sẽ hối hận. Bức tranh kia đẹp hơn.
IIId. Ngày kia, hôm kia. Không mai thì kia, thế nào hắn cũng sẽ đến.
IVp.1. Biểu thị ý nhấn mạnh điều vừa nói là đúng. Bức điện đã đánh đi từ tuần trước kia.
2. Biểu thị ý ngạc nhiên, muốn hỏi vặn lại. Anh nói gì kia?
hId. Nơi giảng kinh sách thời xưa.
IIt. Xa rời thực tế, chỉ dựa trên sách xưa và các biện luận. Trí thức kinh viện. Kiến thức kinh viện.
nIt. 1. Chưa quen biết. Đầu lạ sau quen.
2. Không bình thường, khó hiểu. Chuyện lạ. nói gì lạ vậy?
IIđg. Lấy làm ngạc nhiên, thấy khó hiểu. Anh còn lạ gì chuyện ấy.
IIIp. Đến mức đô khác thường, đáng ngạc nhiên. Trông đẹp lạ.
nt. Không nói gì, không có tiếng động. Hỏi mãi vẫn lặng thinh. Rừng núi lặng thinh.
nđg. Nói giọng trầm và kéo dài, làm nghe không rõ tiếng. Say rồi nên cứ lè nhè mãi.
nđg.1. Cất cao giọng. Lên giọng bình đoạn văn.
2. Nói giọng như kẻ bề trên. Lên giọng kẻ cả. Hắn lại định lên giọng dạy đời.
np. Cho thấy điều vừa trình bày không có tác động gì đến điều đã có, đã định. Ai nói gì mặc lòng, anh vẫn làm như đã định.
nd. Khu vực trung tâm cơn bão, có bán kính hàng chục ki-lô-mét, nơi gió thường yếu và trời quang hoặc ít mây.
nd. Khuôn phép, kỷ cương. Cũng nói Giềng mối.
nd. Chỉ cái cười không ra tiếng, chỉ thấy môi hé mở. Không nói gì, chỉ mủm mỉm nhìn.
nđg. Im lặng, không dám nói gì. Biết rõ nhưng đành phải ngậm miệng.
nt&p. Hơi khác lạ, gây cảm giác thích và có cảm tình. Cô bé có mũi hếch trông rất ngộ. nói gì nghe ngộ quá.
nd. Nơi giam người có tội. Vượt ngục.
nd. Nơi giam giữ những người có tội.
nd. Nơi giam tội nhân.
nđg.1. Phát ra thành tiếng thành lời để diễn đạt một nội dung nhất định. Nghĩ sao nói vậy. Nói mãi, nó mới nghe.
2. Sử dụng một ngôn ngữ. Nói tiếng Anh. Nói giọng Nam Bộ.
3. Có ý kiến chê bai. Làm đừng để cho ai nói.
4. Trình bày thơ bằng cách nói theo một giọng điệu nhất định. Nói thơ Lục Vân Tiên. Hát nói.
5. Thể hiện, diễn đạt một nội dung nào đó. Những con số nói lên một phần sự thật.
6. Dạm hỏi, làm lễ hỏi. Gia đình đã đi nói con Út cho thằng Ba.
np. Dù như thế nào thì sự thật vẫn là... nói gì thì nói, chuyện đã lỡ rồi.
nđg. Nói giá cao hơn so với giá định bán.
nIđg.1. Nằm trên bề mặt của chất lỏng. Phao nổi lềnh bềnh.
2. Chuyền từ phía dưới lên bề mặt của nước. Xác chết nổi lên.
3. Nhô lên trên bề mặt. Chạm nổi. Nổi rôm. Nổi nhọt.
4. Phát ra hoặc làm phát ra âm thanh, ánh sáng. Nổi trống lên. Nổi lửa lên.
5. Phát sinh đột ngột, mạnh từng đợt, từng cơn. Nổi sóng. Nổi gió. Nổi giận.
6. Vùng lên, gây biến động lớn. Nổi lên cướp chính quyền.
7. Hiện ra rõ rệt trên nhưng cái khác. Nhiệm vụ sản xuất nổi lên hàng đầu.
IIp. Biểu thị khả năng làm một việc khó khăn, nặng nề. Vác nổi một tạ gạo. Không kham nổi.
nđg. Phát cơn giận biểu hiện bằng thái độ, hành động. Đùng đùng nổi giận.
hd.. Như Nội giám.
nđg. Đùng đùng nổi giận.
nđg. Nổi giận.
nc. Như Chao ôi. Ôi chao! Quấn quít nói gì nhớ thương! (H. M. Tử).
nđg. Nói gian cho người.
hd. Gió bụi; chỉ nỗi gian nan, khổ cực ở đời. Đến phong trần cũng phong trần như ai (Ng. Du).
nđg. Uống quá nhiều rượu hóa say. Không nhớ đã nói gì lúc quá chén.
nId. 1. Nơi gia đình, dòng họ đã nhiều đời làm ăn, sinh sống. Về thăm quê. Chính quê ở tỉnh ấy.
2. Nông thôn, nơi có đồng ruộng, làng mạc. Dân quê. Ở quê ra tỉnh.IIt. Có tính chất phác, mộc mạc. Cách ăn mặc còn hơi quê.
nđg. Rên kéo dài vì đau đớn. Người bệnh rêm rẩm suốt đêm. Nói giọng rên rẩm không ai chịu được.
nđg. Đi liên tục trên đường dài, nhằm mục đích nhất định. Rong ruổi hàng tháng trên đường. Cũng nói Giong ruổi.
nt. Có thể bị nhiều chuyện không hay vì đầu năm hay sáng sớm gặp điều bị coi là gở. Bị rông cả năm. Cũng nói Giông.
hdg.1. Đẻ để duy trì nòi giống. Loài ong sinh sản rất nhanh.
2. Sản xuất. Công cụ sinh sản.
3. Tạo ra. Khả năng sinh sản của một kiểu cấu tạo từ.
nđg.1. Tuột ra hay tháo cho tuột ra. Nút lai sổ. Áo sổ gấu. Sổ tóc ra búi lại.
2. Thoát ra khỏi nơi giam giữ. Chim sổ lồng.
3. Vừa ra khỏi bụng mẹ; vừa đẻ ra. Đứa trẻ mới sổ. Chị ấy sổ lòng đêm qua.
hd. Đường nổi giữa mũi. Sống mũi dọc dừa: cong đẹp như cái cuống đóng trên trái dừa.
nd. Nhà làm ở trong vườn hay bên hồ nước, chung quanh không có tường dùng làm nơi giải trí. Xây đình, xây tạ.
hdg. Giao phối hoặc thụ tinh giữa các nòi giống khác nhau.
nt. Nói giọng cao và nghe khó chịu. Giọng the thé.
nd.1. Âm thanh mà tai nghe được. Tiếng đàn.
2. Âm tiết, thành phần tối thiểu có nghĩa trong lời nói của tiếng Việt. Câu thơ lục bát gồm mười bốn tiếng.
3. Một ngôn ngữ cụ thể. Tiếng Việt. Biết nhiều thứ tiếng.
4. Giọng nói riêng của một người hay cách phát âm của một vùng. Có tiếng ai lạ ở phòng bên. Tiếng người miền Nam.
5. Lời nói của một cá nhân. Có tiếng kêu cứu. Nói giúp cho một tiếng.
6. Lời bàn tán, khen chê. Bưởi ngon có tiếng.
nđg. Nói giọng không đúng, khó nghe. Trọ trẹ vài câu tiếng Anh.
nId. 1. Người phạm tội bị giam giữ. Tù chính trị.
2. Nơi giam giữ người phạm tội. Bỏ tù. Ra tù.
IIđg. Bị giam giữ trong tù. Bị xử sáu tháng tù.
nl. Biểu thị ý nhượng bộ. Nó không nói gì, tuy rằng nó biết rất rõ.
ht. Mất tuyệt, không còn nòi giống. Một loài thú đã tuyệt diệt.
nl. Như Vả lại. Không ai nói gì nữa, vả cũng chẳng còn gì để nói.
ht. Quên nguồn gốc, không nghĩ gì đến tổ tiên, nòi giống, tổ quốc. Hạng người vong bản.
hp. Tuy không có chủ định, không cố ý nhưng tự nhiên là. Anh không nói gì, vô hình trung đã làm hại nó.
nd. Nơi gieo trồng các cây giống để trồng ở nơi khác.
nđg.1. Xin được tha thứ vì đã biết lỗi. Tôi đến muộn, xin lỗi.
2. Mở đầu câu xã giao khi có việc làm phiền, làm rộn người khác. Xin lỗi, anh nói gì tôi chưa hiểu.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.65 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập