Bằng bạo lực, bạn có thể giải quyết được một vấn đề, nhưng đồng thời bạn đang gieo các hạt giống bạo lực khác.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Đừng chọn sống an nhàn khi bạn vẫn còn đủ sức vượt qua khó nhọc.Sưu tầm
Khởi đầu của mọi thành tựu chính là khát vọng. (The starting point of all achievement is desire.)Napoleon Hill
Hãy nhớ rằng hạnh phúc nhất không phải là những người có được nhiều hơn, mà chính là những người cho đi nhiều hơn. (Remember that the happiest people are not those getting more, but those giving more.)H. Jackson Brown, Jr.
Xưa, vị lai, và nay, đâu có sự kiện này: Người hoàn toàn bị chê,người trọn vẹn được khen.Kinh Pháp cú (Kệ số 228)
Các sinh vật đang sống trên địa cầu này, dù là người hay vật, là để cống hiến theo cách riêng của mình, cho cái đẹp và sự thịnh vượng của thế giới.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Ngay cả khi ta không tin có thế giới nào khác, không có sự tưởng thưởng hay trừng phạt trong tương lai đối với những hành động tốt hoặc xấu, ta vẫn có thể sống hạnh phúc bằng cách không để mình rơi vào sự thù hận, ác ý và lo lắng. (Even if (one believes) there is no other world, no future reward for good actions or punishment for evil ones, still in this very life one can live happily, by keeping oneself free from hatred, ill will, and anxiety.)Lời Phật dạy (Kinh Kesamutti)
Cuộc sống không phải là vấn đề bất ổn cần giải quyết, mà là một thực tiễn để trải nghiệm. (Life is not a problem to be solved, but a reality to be experienced.)Soren Kierkegaard
Quy luật của cuộc sống là luôn thay đổi. Những ai chỉ mãi nhìn về quá khứ hay bám víu vào hiện tại chắc chắn sẽ bỏ lỡ tương lai. (Change is the law of life. And those who look only to the past or present are certain to miss the future.)John F. Kennedy
Gặp quyển sách hay nên mua ngay, dù đọc được hay không, vì sớm muộn gì ta cũng sẽ cần đến nó.Winston Churchill
Tôi không thể thay đổi hướng gió, nhưng tôi có thể điều chỉnh cánh buồm để luôn đi đến đích. (I can't change the direction of the wind, but I can adjust my sails to always reach my destination.)Jimmy Dean
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: móm »»
nt. Miệng và má hõm vào, cằm nhô ra, do rụng nhiều hay hêt răng. Cụ già móm.

nd. Bò sát lớn, rất dữ, hình dạng giống thằn lằn, mõm dài, đuôi mạnh, vừa sống ở sông vừa sống ở biển.
nd. 1. Thú ăn thịt sống ở hang, mõm nhọn, tai nhỏ, mình dài, có tuyến tiết mùi đặc biệt.
2. Chó để ăn thịt. Thịt cầy.
nđg. Chỉ quả cây chín đến mức mềm nhũn, dễ giập nát. Quả đu đủ chín mõm. Cũng nói Chin mòm.
nd. Chó rừng, mõm nhọn, đuôi nhiều lông, chuyên bắt thú khác để ăn thịt.
nd. Thú rừng ăn thịt, hình dạng giống như cầy nhưng mõm ngắn hơn.
nd.1. Thú gậm nhấm, mõm nhọn đuôi dài, thường phá hại mùa màng và có thể truyền bệnh dịch hạch.
2. Bộ phận của đèn ống, máy tính.
nd. Thú ăn sâu bọ, cỡ nhỏ, hình dạng như chuột nhưng mõm dài, đuôi ngắn, tiết mùi hôi.
nd. Dây điều khiển buộc ở mõm ngựa. Sở Khanh đã rẽ dây cương lối nào (Ng. Du). Buông cương: Cho tự do.
ht. Dây cương và khóa mõm ngựa, Cái bó buộc mình. Vào vòng cương tỏa chân không vướng (Ng. C. Trứ).
nd. Dây buộc mõm thú, dây xỏ vào mũi trâu bò để điều khiển. Xỏ dàm. Dàm bò. Dàm ngựa.
nđg. Dùng mõm ấn mạnh xuống đất rồi đẩy tới cho vung đất lên. Mấy luống khoai bị heo dũi. Cũng nói Ũi.
nđg.Đấm mõm.
nđg. Đút lót, hối lộ. Đấm mõm cho lão ta vài chỉ.
hd. Thực vật cấp thấp, thường mọc bám trên mỏm đá, gốc cây.
nd. Đồ bằng sắt khép vào mõm ngựa để buộc dây cương.
nd. Thú lớn chân guốc, mỏm dài như cái vòi ngắn.
nd. Cây thân cỏ, lá dài, hoa tía, trắng hay vàng có tràng hình giống mõm thú, trồng làm cảnh. Cũng gọi Hoa mép dê.
hd. Cây nhỏ thuộc loại hoa mõm chó, rễ dùng làm thuốc.
nId. Vật để bao quanh miệng của ngựa, chó.
IIđg. Tra khớp vào. Khớp ngựa. Khớp mõm chó.
nt. 1. Lúc nổi lúc chìm gần sát mặt nước. Cá nổi lập lờ. Các mỏm đá ngầm lập lờ dưới những làn sóng.
2. Có tính chất hai mặt, cố ý tỏ ra không rõ ràng, dứt khoát để che giấu điều gì. Cách nói lập lờ. Thái độ lập lờ khó hiểu.
nd. Thú chân guốc, mõm dài và vểnh, nuôi để ăn thịt. Cũng gọi Heo.
nd. Phần đất ở ven sông. Mom sông.
nd. Phần đất nhô lên hay chìa ra trên một địa hình. Mỏm núi. Mỏm đất trên bờ vực.
nt. móm do rụng hết răng, nhai trệu trạo, khó khăn. Bà cụ móm mém, nhai rất lâu.
nd. Như Mom, ý kiến sâu kín.
nd. Khả năng ăn nói hoạt bát, lém lỉnh. Mòm mép nó khá lắm.
nd. Đồ dùng giống cái rọ nhỏ, bằng tre nứa để khớp mõm một số súc vật.
nd. Thú cỡ trung bình, mõm nhọn, không răng, thân có vẩy sừng, đào hang dưới đất để ăn kiến, mối.
nt. Như Vêu mõm.
nt. Giơ mõm ra, không biết làm gì. Ngồi vêu mõm suốt ngày.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập