Mục đích của cuộc sống là sống có mục đích.Sưu tầm
Sự giúp đỡ tốt nhất bạn có thể mang đến cho người khác là nâng đỡ tinh thần của họ. (The best kind of help you can give another person is to uplift their spirit.)Rubyanne
Hoàn cảnh không quyết định nơi bạn đi đến mà chỉ xác định nơi bạn khởi đầu. (Your present circumstances don't determine where you can go; they merely determine where you start.)Nido Qubein
Để đạt được thành công, trước hết chúng ta phải tin chắc là mình làm được. (In order to succeed, we must first believe that we can.)Nikos Kazantzakis
Nỗ lực mang đến hạnh phúc cho người khác sẽ nâng cao chính bản thân ta. (An effort made for the happiness of others lifts above ourselves.)Lydia M. Child
Nay vui, đời sau vui, làm phước, hai đời vui.Kinh Pháp Cú (Kệ số 16)
Thành công không phải là chìa khóa của hạnh phúc. Hạnh phúc là chìa khóa của thành công. Nếu bạn yêu thích công việc đang làm, bạn sẽ thành công. (Success is not the key to happiness. Happiness is the key to success. If you love what you are doing, you will be successful.)Albert Schweitzer
Nghệ thuật sống chân chính là ý thức được giá trị quý báu của đời sống trong từng khoảnh khắc tươi đẹp của cuộc đời.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Nếu muốn người khác được hạnh phúc, hãy thực tập từ bi. Nếu muốn chính mình được hạnh phúc, hãy thực tập từ bi.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Dầu nói ra ngàn câu nhưng không lợi ích gì, tốt hơn nói một câu có nghĩa, nghe xong tâm ý được an tịnh vui thích.Kinh Pháp cú (Kệ số 101)
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: mệt mỏi »»
nt. Mệt và mỏi. Đấu tranh không mệt mỏi.
nId. Phần xác còn lại sau khi đã lấy hết nước cốt. Bã trầu. Theo voi ăn bã (tng).
IIt. Rời, nhạt nhẽo, như chỉ là cái bã còn lại. Giò đã bã. 2. mệt mỏi đến như chân tay rã rời. Mệt bã cả người.
nIđg. Bôi, phết một chất gì lên trên. Bết hồ, bết keo.
IIt. mệt mỏi: Hắn có vẻ bết lắm rồi.
nt. 1. Không dai, xốp. Dễ cắn, dễ xới, dễ rách. Tháng ba cày bở ruộng ra. Tháng tư gieo mạ, thuận hòa mọi nơi (c.d).
2. Món lợi lớn mà không tốn công sức. Kiếm được món bở.
3. mệt mỏi rã rời. Mệt bở cả người.
nc. Tiếng tỏ ý than phiền, ngạc nhiên hay tán thưởng. Chà! mệt mỏi quá. Chà! Đẹp thật.
np. Còn lâu lắm, chẳng biết bao giờ. Còn mệt mới đến lượt anh, Theo kịp anh ấy thì còn mệt.
nt. 1. Không tự chủ được trong lời nói và việc làm do thần kinh không bình thường hay vì lý trí không chế ngự được tình cảm. Mắc bệnh cuồng. Nó đã phát cuồng.
2. Khó chịu vì hoạt động bị kiềm hãm hay vì quá mệt mỏi. Ngồi mãi một chỗ cuồng chân. Đi cuồng cả chân mà vẫn không tìm thấy.
nt. 1. Nói về quần áo đã cũ. Áo quần đã dạc.
2. Rã rời, mệt mỏi. Dạc cả người.
3. Sút, hở. Ván thuyền đã dạc cả ra.
nt.1. Đau đớn không chịu nổi. Đau đớn ê chề. Thất bại ê chề.
2. mệt mỏi, chán chường. Cuộc sống ê chề.
nt. Mệt mổi, uể oải. Khặc khừ như muốn đau.
nt. mệt mỏi, chán nản, đến không còn muốn cử động chân tay. Đi cả ngày về nằm khượt ra.
np. Chậm chạp, mệt mỏi, ủ rũ như người ốm. Ốm lử khử. Say lử khử. Lử khử đứng dậy.
nt. 1. Thiếp đi với vẻ mệt mỏi. Ngủ một giấc mê mệt.
2. Say mê đến không còn biết gì nữa. Yêu mê mệt.
nt.1. Bấy, mềm. Cháo đã nhừ. Chín nhừ. Nát nhừ.
2. Rã rời, mệt mỏi. Mỏi nhừ toàn thân.
nt.1. Yếu, hiểm, nếu xâm phạm đến thì gây hậu quả nghiêm trọng. Đánh trúng chỗ nhược. Nắm được cái nhược của đối phương.
2. Rất mệt mỏi. Ra sức cuốc đến nhược người.
nt. Có vẻ xơ xác, mệt mỏi về cả thể xác và tinh thần. Mất ngủ mấy đêm, người phờ phạc.
nđg. Đối chọi liên tục làm cho mệt mỏi, căng thẳng thần kinh. Máy bay địch quần suốt ngày. Du kích quần nhau với giặc.
nt. Có vẻ rũ xuống, rã ra do quá mệt mỏi hay buồn bã. Rã rượi cả tay chân. Buồn rã rượi. Cũng nói Dã dượi.
nt.1. Gầy đét đến xơ xác. Người rạc đi.
2. Cảm thấy rã rời vì quá mệt mỏi. Đi rạc cẳng.
3. Tàn lụi đi, xơ xác. Rét quá, rau rạc hết lá.
nt.1. Lỏng lẻo, không chắc. Ghế rão, không nên ngồi. Dây thừng rão.
2. mệt mỏi gân cốt. Mệt rão người.
nt.1. Rối bù và xõa xuống. Đầu tóc rũ rượi.
2. Có vẻ mệt mỏi, bơ phờ. Cơn ho rũ rượi. Cười rũ rượi.
nt. Cảm thấy chân tay rã rời, do quá mệt mỏi hay khiếp sợ. Mỏi rụng rời chân tay. Tin dữ làm mọi người rụng rời.
nd. Thần kinh yếu kém biểu hiện ở một sự mệt mỏi chung về thể chất cũng như tinh thần, sự rối loạn một số chức năng (tiêu hóa, nội tiết v.v...).
ht. Thay đổi sắc mặt đột ngột vì sợ hãi hay mệt mỏi. Sợ thất sắc. Người lả đi thất sắc.
nt&p. Chậm chạp, thiếu nhanh nhẹn, hăng hái do mệt mỏi hay không hứng thú. Làm việc uể oải.
nt. mệt mỏi, đau ốm, cảm thấy khó chịu trong người. Váng mình sốt mẩy con ra ngoài đường (cd).
nt. Không buồn cử động vì mệt mỏi hay buồn chán. Đứng xụi lơ.
nt. mệt mỏi, rũ liệt, không còn muốn cử động. Ngồi xuôi xị ở một góc nhà.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.66 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập