Điều quan trọng không phải là bạn nhìn vào những gì, mà là bạn thấy được những gì. (It's not what you look at that matters, it's what you see.)Henry David Thoreau
Người thành công là người có thể xây dựng một nền tảng vững chắc bằng chính những viên gạch người khác đã ném vào anh ta. (A successful man is one who can lay a firm foundation with the bricks others have thrown at him.)David Brinkley
Điều quan trọng không phải vị trí ta đang đứng mà là ở hướng ta đang đi.Sưu tầm
Người biết xấu hổ thì mới làm được điều lành. Kẻ không biết xấu hổ chẳng khác chi loài cầm thú.Kinh Lời dạy cuối cùng
Rời bỏ uế trược, khéo nghiêm trì giới luật, sống khắc kỷ và chân thật, người như thế mới xứng đáng mặc áo cà-sa.Kinh Pháp cú (Kệ số 10)
Không nên nhìn lỗi người, người làm hay không làm.Nên nhìn tự chính mình, có làm hay không làm.Kinh Pháp cú (Kệ số 50)
Những ai có được hạnh phúc cũng sẽ làm cho người khác được hạnh phúc. (Whoever is happy will make others happy too.)Anne Frank
Tôi không thể thay đổi hướng gió, nhưng tôi có thể điều chỉnh cánh buồm để luôn đi đến đích. (I can't change the direction of the wind, but I can adjust my sails to always reach my destination.)Jimmy Dean
Đừng chờ đợi những hoàn cảnh thật tốt đẹp để làm điều tốt đẹp; hãy nỗ lực ngay trong những tình huống thông thường. (Do not wait for extraordinary circumstances to do good action; try to use ordinary situations. )Jean Paul
Một số người mang lại niềm vui cho bất cứ nơi nào họ đến, một số người khác tạo ra niềm vui khi họ rời đi. (Some cause happiness wherever they go; others whenever they go.)Oscar Wilde
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: mệt mỏi »»
nt. Mệt và mỏi. Đấu tranh không mệt mỏi.
nId. Phần xác còn lại sau khi đã lấy hết nước cốt. Bã trầu. Theo voi ăn bã (tng).
IIt. Rời, nhạt nhẽo, như chỉ là cái bã còn lại. Giò đã bã. 2. mệt mỏi đến như chân tay rã rời. Mệt bã cả người.
nIđg. Bôi, phết một chất gì lên trên. Bết hồ, bết keo.
IIt. mệt mỏi: Hắn có vẻ bết lắm rồi.
nt. 1. Không dai, xốp. Dễ cắn, dễ xới, dễ rách. Tháng ba cày bở ruộng ra. Tháng tư gieo mạ, thuận hòa mọi nơi (c.d).
2. Món lợi lớn mà không tốn công sức. Kiếm được món bở.
3. mệt mỏi rã rời. Mệt bở cả người.
nc. Tiếng tỏ ý than phiền, ngạc nhiên hay tán thưởng. Chà! mệt mỏi quá. Chà! Đẹp thật.
np. Còn lâu lắm, chẳng biết bao giờ. Còn mệt mới đến lượt anh, Theo kịp anh ấy thì còn mệt.
nt. 1. Không tự chủ được trong lời nói và việc làm do thần kinh không bình thường hay vì lý trí không chế ngự được tình cảm. Mắc bệnh cuồng. Nó đã phát cuồng.
2. Khó chịu vì hoạt động bị kiềm hãm hay vì quá mệt mỏi. Ngồi mãi một chỗ cuồng chân. Đi cuồng cả chân mà vẫn không tìm thấy.
nt. 1. Nói về quần áo đã cũ. Áo quần đã dạc.
2. Rã rời, mệt mỏi. Dạc cả người.
3. Sút, hở. Ván thuyền đã dạc cả ra.
nt.1. Đau đớn không chịu nổi. Đau đớn ê chề. Thất bại ê chề.
2. mệt mỏi, chán chường. Cuộc sống ê chề.
nt. Mệt mổi, uể oải. Khặc khừ như muốn đau.
nt. mệt mỏi, chán nản, đến không còn muốn cử động chân tay. Đi cả ngày về nằm khượt ra.
np. Chậm chạp, mệt mỏi, ủ rũ như người ốm. Ốm lử khử. Say lử khử. Lử khử đứng dậy.
nt. 1. Thiếp đi với vẻ mệt mỏi. Ngủ một giấc mê mệt.
2. Say mê đến không còn biết gì nữa. Yêu mê mệt.
nt.1. Bấy, mềm. Cháo đã nhừ. Chín nhừ. Nát nhừ.
2. Rã rời, mệt mỏi. Mỏi nhừ toàn thân.
nt.1. Yếu, hiểm, nếu xâm phạm đến thì gây hậu quả nghiêm trọng. Đánh trúng chỗ nhược. Nắm được cái nhược của đối phương.
2. Rất mệt mỏi. Ra sức cuốc đến nhược người.
nt. Có vẻ xơ xác, mệt mỏi về cả thể xác và tinh thần. Mất ngủ mấy đêm, người phờ phạc.
nđg. Đối chọi liên tục làm cho mệt mỏi, căng thẳng thần kinh. Máy bay địch quần suốt ngày. Du kích quần nhau với giặc.
nt. Có vẻ rũ xuống, rã ra do quá mệt mỏi hay buồn bã. Rã rượi cả tay chân. Buồn rã rượi. Cũng nói Dã dượi.
nt.1. Gầy đét đến xơ xác. Người rạc đi.
2. Cảm thấy rã rời vì quá mệt mỏi. Đi rạc cẳng.
3. Tàn lụi đi, xơ xác. Rét quá, rau rạc hết lá.
nt.1. Lỏng lẻo, không chắc. Ghế rão, không nên ngồi. Dây thừng rão.
2. mệt mỏi gân cốt. Mệt rão người.
nt.1. Rối bù và xõa xuống. Đầu tóc rũ rượi.
2. Có vẻ mệt mỏi, bơ phờ. Cơn ho rũ rượi. Cười rũ rượi.
nt. Cảm thấy chân tay rã rời, do quá mệt mỏi hay khiếp sợ. Mỏi rụng rời chân tay. Tin dữ làm mọi người rụng rời.
nd. Thần kinh yếu kém biểu hiện ở một sự mệt mỏi chung về thể chất cũng như tinh thần, sự rối loạn một số chức năng (tiêu hóa, nội tiết v.v...).
ht. Thay đổi sắc mặt đột ngột vì sợ hãi hay mệt mỏi. Sợ thất sắc. Người lả đi thất sắc.
nt&p. Chậm chạp, thiếu nhanh nhẹn, hăng hái do mệt mỏi hay không hứng thú. Làm việc uể oải.
nt. mệt mỏi, đau ốm, cảm thấy khó chịu trong người. Váng mình sốt mẩy con ra ngoài đường (cd).
nt. Không buồn cử động vì mệt mỏi hay buồn chán. Đứng xụi lơ.
nt. mệt mỏi, rũ liệt, không còn muốn cử động. Ngồi xuôi xị ở một góc nhà.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.65 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập