=> 1. Sự cảm động, mối xúc cảm, sự say mê. 2. Tấm lòng, bản tính con người; tâm tính. 3. Sự thông cảm, tình thương. 4. Hoàn cảnh, thực tế. 5. Thành khẩn, chân thành. [Phật học] 1. Khả năng tri giác, hữu tình, chúng sinh (s: sattva). 2. Tính năng, khả năng (s: indriya). 3. Tư tưởng, tâm ý, mối xúc cảm. 4. Trong kinh Phật, nó thường được dùng với nghĩa phủ định mở rộng chỉ cho mối xúc cảm sai lầm và thức phân biệt biểu hiện qua chúng sinh chưa giác ngộ, khác với Đức Phật, không còn tâm phân biệt và tình thức sai lầm. Trong Hiển chính luận (顯正論 k: Hyŏn chŏng non) của Kỷ Hoà (k: Kihwa), Tình được định nghĩa rộng rãi là ngược với Tính (性e: nature), trong đó Tính được xem là tính chất và phân biệt, Tình được xem là tác dụng sai lầm (của tâm thức con người). Trang tra cứu Thuật ngữ Phật học từ các nguồn từ điển tổng hợp hiện có, bao gồm từ điển Phật Quang, từ điển Đạo Uyển... do Liên Phật Hội thực hiện."> => 1. Sự cảm động, mối xúc cảm, sự say mê. 2. Tấm lòng, bản tính con người; tâm tính. 3. Sự thông cảm, tình thương. 4. Hoàn cảnh, thực tế. 5. Thành khẩn, chân thành. [Phật học] 1. Khả năng tri giác, hữu tình, chúng sinh (s: sattva). 2. Tính năng, khả năng (s: indriya). 3. Tư tưởng, tâm ý, mối xúc cảm. 4. Trong kinh Phật, nó thường được dùng với nghĩa phủ định mở rộng chỉ cho mối xúc cảm sai lầm và thức phân biệt biểu hiện qua chúng sinh chưa giác ngộ, khác với Đức Phật, không còn tâm phân biệt và tình thức sai lầm. Trong Hiển chính luận (顯正論 k: Hyŏn chŏng non) của Kỷ Hoà (k: Kihwa), Tình được định nghĩa rộng rãi là ngược với Tính (性e: nature), trong đó Tính được xem là tính chất và phân biệt, Tình được xem là tác dụng sai lầm (của tâm thức con người). Trang tra cứu Thuật ngữ Phật học từ các nguồn từ điển tổng hợp hiện có, bao gồm từ điển Phật Quang, từ điển Đạo Uyển... do Liên Phật Hội thực hiện." /> => 1. Sự cảm động, mối xúc cảm, sự say mê. 2. Tấm lòng, bản tính con người; tâm tính. 3. Sự thông cảm, tình thương. 4. Hoàn cảnh, thực tế. 5. Thành khẩn, chân thành. [Phật học] 1. Khả năng tri giác, hữu tình, chúng sinh (s: sattva). 2. Tính năng, khả năng (s: indriya). 3. Tư tưởng, tâm ý, mối xúc cảm. 4. Trong kinh Phật, nó thường được dùng với nghĩa phủ định mở rộng chỉ cho mối xúc cảm sai lầm và thức phân biệt biểu hiện qua chúng sinh chưa giác ngộ, khác với Đức Phật, không còn tâm phân biệt và tình thức sai lầm. Trong Hiển chính luận (顯正論 k: Hyŏn chŏng non) của Kỷ Hoà (k: Kihwa), Tình được định nghĩa rộng rãi là ngược với Tính (性e: nature), trong đó Tính được xem là tính chất và phân biệt, Tình được xem là tác dụng sai lầm (của tâm thức con người). Trang tra cứu Thuật ngữ Phật học từ các nguồn từ điển tổng hợp hiện có, bao gồm từ điển Phật Quang, từ điển Đạo Uyển... do Liên Phật Hội thực hiện."/>
Dầu giữa bãi chiến trường, thắng ngàn ngàn quân địch, không bằng tự thắng mình, thật chiến thắng tối thượng.Kinh Pháp cú (Kệ số 103)
Càng giúp người khác thì mình càng có nhiều hơn; càng cho người khác thì mình càng được nhiều hơn.Lão tử (Đạo đức kinh)
Thành công không phải là chìa khóa của hạnh phúc. Hạnh phúc là chìa khóa của thành công. Nếu bạn yêu thích công việc đang làm, bạn sẽ thành công. (Success is not the key to happiness. Happiness is the key to success. If you love what you are doing, you will be successful.)Albert Schweitzer
Giữ tâm thanh tịnh, ý chí vững bền thì có thể hiểu thấu lẽ đạo, như lau chùi tấm gương sạch hết dơ bẩn, tự nhiên được sáng trong.Kinh Bốn mươi hai chương
Đừng bận tâm về những thất bại, hãy bận tâm đến những cơ hội bạn bỏ lỡ khi thậm chí còn chưa hề thử qua. (Don’t worry about failures, worry about the chances you miss when you don’t even try. )Jack Canfield
Hãy nhớ rằng, có đôi khi im lặng là câu trả lời tốt nhất.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Những ai có được hạnh phúc cũng sẽ làm cho người khác được hạnh phúc. (Whoever is happy will make others happy too.)Anne Frank
Điểm yếu nhất của chúng ta nằm ở sự bỏ cuộc. Phương cách chắc chắn nhất để đạt đến thành công là luôn cố gắng thêm một lần nữa [trước khi bỏ cuộc]. (Our greatest weakness lies in giving up. The most certain way to succeed is always to try just one more time. )Thomas A. Edison
Nếu muốn đi nhanh, hãy đi một mình. Nếu muốn đi xa, hãy đi cùng người khác. (If you want to go fast, go alone. If you want to go far, go together.)Ngạn ngữ Châu Phi
Bạn đã từng cố gắng và đã từng thất bại. Điều đó không quan trọng. Hãy tiếp tục cố gắng, tiếp tục thất bại, nhưng hãy thất bại theo cách tốt hơn. (Ever tried. Ever failed. No matter. Try Again. Fail again. Fail better.)Samuel Beckett
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển thuật ngữ Phật học »» Đang xem mục từ: Tình 情 »»
Hướng dẫn: Quý vị có thể nhập nguyên một từ để tìm xem tất cả những từ ngữ bắt đầu bằng từ đó. Ví dụ, nhập quyết để xem Quyết định tâm, Quyết định tạng luận, Quyết định tín v.v...
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.217.1 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập