=> Phiên âm chữ bhikkhu trong tiếng và chữ bhikṣu trong tiếng Sanskrit, có nghĩa là 'người khất thực'. Thuật ngữ vốn thường được dùng ở Ấn Độ chỉ cho giai đoạn thứ tư trong cuộc đời của người theo đạo Ba-la-môn, trong đó người chủ gia đình rời bỏ đời sống gia đình, sống bằng hạnh khất thực và tìm cầu chân lý giải thoát. Trong Phật giáo, thuật ngữ có nghĩa là một tăng sĩ Phật giáo; người từ bỏ cuộc sống thế tục, thọ lãnh giới luật. Gần tương đương với thuật ngữ Sa-môn (s: śramaṇa 沙門). Trong luận giải về kinh Kim Cương, Tông Mật (c: Zongmi) đã đưa ra 3 định nghĩa về thuật ngữ tỷ-khưu: Bố ma (c: bumo 怖魔): 'mối lo sợ của ma quỷ'. Khất sĩ (c: qishi 乞士); “sống bằng hạnh khất thực”. Tịnh giới (c: jingjie 淨戒); 'giới luật thanh tịnh'. Trang tra cứu Thuật ngữ Phật học từ các nguồn từ điển tổng hợp hiện có, bao gồm từ điển Phật Quang, từ điển Đạo Uyển... do Liên Phật Hội thực hiện."> => Phiên âm chữ bhikkhu trong tiếng và chữ bhikṣu trong tiếng Sanskrit, có nghĩa là 'người khất thực'. Thuật ngữ vốn thường được dùng ở Ấn Độ chỉ cho giai đoạn thứ tư trong cuộc đời của người theo đạo Ba-la-môn, trong đó người chủ gia đình rời bỏ đời sống gia đình, sống bằng hạnh khất thực và tìm cầu chân lý giải thoát. Trong Phật giáo, thuật ngữ có nghĩa là một tăng sĩ Phật giáo; người từ bỏ cuộc sống thế tục, thọ lãnh giới luật. Gần tương đương với thuật ngữ Sa-môn (s: śramaṇa 沙門). Trong luận giải về kinh Kim Cương, Tông Mật (c: Zongmi) đã đưa ra 3 định nghĩa về thuật ngữ tỷ-khưu: Bố ma (c: bumo 怖魔): 'mối lo sợ của ma quỷ'. Khất sĩ (c: qishi 乞士); “sống bằng hạnh khất thực”. Tịnh giới (c: jingjie 淨戒); 'giới luật thanh tịnh'. Trang tra cứu Thuật ngữ Phật học từ các nguồn từ điển tổng hợp hiện có, bao gồm từ điển Phật Quang, từ điển Đạo Uyển... do Liên Phật Hội thực hiện." /> => Phiên âm chữ bhikkhu trong tiếng và chữ bhikṣu trong tiếng Sanskrit, có nghĩa là 'người khất thực'. Thuật ngữ vốn thường được dùng ở Ấn Độ chỉ cho giai đoạn thứ tư trong cuộc đời của người theo đạo Ba-la-môn, trong đó người chủ gia đình rời bỏ đời sống gia đình, sống bằng hạnh khất thực và tìm cầu chân lý giải thoát. Trong Phật giáo, thuật ngữ có nghĩa là một tăng sĩ Phật giáo; người từ bỏ cuộc sống thế tục, thọ lãnh giới luật. Gần tương đương với thuật ngữ Sa-môn (s: śramaṇa 沙門). Trong luận giải về kinh Kim Cương, Tông Mật (c: Zongmi) đã đưa ra 3 định nghĩa về thuật ngữ tỷ-khưu: Bố ma (c: bumo 怖魔): 'mối lo sợ của ma quỷ'. Khất sĩ (c: qishi 乞士); “sống bằng hạnh khất thực”. Tịnh giới (c: jingjie 淨戒); 'giới luật thanh tịnh'. Trang tra cứu Thuật ngữ Phật học từ các nguồn từ điển tổng hợp hiện có, bao gồm từ điển Phật Quang, từ điển Đạo Uyển... do Liên Phật Hội thực hiện."/>
Hãy đặt hết tâm ý vào ngay cả những việc làm nhỏ nhặt nhất của bạn. Đó là bí quyết để thành công. (Put your heart, mind, and soul into even your smallest acts. This is the secret of success.)Swami Sivananda
Tôi biết ơn những người đã từ chối giúp đỡ tôi, vì nhờ có họ mà tôi đã tự mình làm được. (I am thankful for all of those who said NO to me. Its because of them I’m doing it myself. )Albert Einstein
Xưa, vị lai, và nay, đâu có sự kiện này: Người hoàn toàn bị chê,người trọn vẹn được khen.Kinh Pháp cú (Kệ số 228)
Sự kiên trì là bí quyết của mọi chiến thắng. (Perseverance, secret of all triumphs.)Victor Hugo
Thành công có nghĩa là đóng góp nhiều hơn cho cuộc đời so với những gì cuộc đời mang đến cho bạn. (To do more for the world than the world does for you, that is success. )Henry Ford
Lời nói được thận trọng, tâm tư khéo hộ phòng, thân chớ làm điều ác, hãy giữ ba nghiệp tịnh, chứng đạo thánh nhân dạyKinh Pháp Cú (Kệ số 281)
Những ai có được hạnh phúc cũng sẽ làm cho người khác được hạnh phúc. (Whoever is happy will make others happy too.)Anne Frank
Nếu chuyên cần tinh tấn thì không có việc chi là khó. Ví như dòng nước nhỏ mà chảy mãi thì cũng làm mòn được hòn đá.Kinh Lời dạy cuối cùng
Bạn nhận biết được tình yêu khi tất cả những gì bạn muốn là mang đến niềm vui cho người mình yêu, ngay cả khi bạn không hiện diện trong niềm vui ấy. (You know it's love when all you want is that person to be happy, even if you're not part of their happiness.)Julia Roberts
Cỏ làm hại ruộng vườn, sân làm hại người đời. Bố thí người ly sân, do vậy được quả lớn.Kinh Pháp Cú (Kệ số 357)
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển thuật ngữ Phật học »» Đang xem mục từ: Tỉ-khưu 比丘 »»
Hướng dẫn: Quý vị có thể nhập nguyên một từ để tìm xem tất cả những từ ngữ bắt đầu bằng từ đó. Ví dụ, nhập quyết để xem Quyết định tâm, Quyết định tạng luận, Quyết định tín v.v...
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.163 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập