=> 1. Trí huệ siêu tuyệt. Năng lực siêu nhiên, năng lực thần thông. Năng lực hoạt động vô ngại, có nghĩa là Ngũ thông hoặc Lục thông của bậc A-la-hán (ṛddhi, abhijñāna). . 2. A-la-hán3. Trong Thiền tông, thuật ngữ nầy chỉ cho hành vi tự tại của bậc đã đạt ngộ, không bị vướng mắc trong bất cứ điều gì. “Đói ăn, mệt ngủ.” Thần thông đệ nhất 神通第一 [ja]ジンツウダイイチ jintsū daiichi ||| The first in the degree of attainment occult powers; a appellation given Śākyamuni's eminent disciple Maudgalyāyana 摩訶目犍連, who is said to have had supernatural abilities that surpassed the other disciples.
=> Bậc đạt được năng lực siêu nhiên cao tột nhất; danh hiệu mà Đức Phật Thích Ca Mâu Ni ban tặng cho đệ tử là Ma-ha Mục-kiền-liên (s: Maudgalyāyana 摩訶目犍連), người có được năng lực thần thông trội vượt trên tất cả các đệ tử Phật. Trang tra cứu Thuật ngữ Phật học từ các nguồn từ điển tổng hợp hiện có, bao gồm từ điển Phật Quang, từ điển Đạo Uyển... do Liên Phật Hội thực hiện.">
=> 1. Trí huệ siêu tuyệt. Năng lực siêu nhiên, năng lực thần thông. Năng lực hoạt động vô ngại, có nghĩa là Ngũ thông hoặc Lục thông của bậc A-la-hán (ṛddhi, abhijñāna). . 2. A-la-hán3. Trong Thiền tông, thuật ngữ nầy chỉ cho hành vi tự tại của bậc đã đạt ngộ, không bị vướng mắc trong bất cứ điều gì. “Đói ăn, mệt ngủ.” Thần thông đệ nhất 神通第一 [ja]ジンツウダイイチ jintsū daiichi ||| The first in the degree of attainment occult powers; a appellation given Śākyamuni's eminent disciple Maudgalyāyana 摩訶目犍連, who is said to have had supernatural abilities that surpassed the other disciples.
=> Bậc đạt được năng lực siêu nhiên cao tột nhất; danh hiệu mà Đức Phật Thích Ca Mâu Ni ban tặng cho đệ tử là Ma-ha Mục-kiền-liên (s: Maudgalyāyana 摩訶目犍連), người có được năng lực thần thông trội vượt trên tất cả các đệ tử Phật. Trang tra cứu Thuật ngữ Phật học từ các nguồn từ điển tổng hợp hiện có, bao gồm từ điển Phật Quang, từ điển Đạo Uyển... do Liên Phật Hội thực hiện." />
=> 1. Trí huệ siêu tuyệt. Năng lực siêu nhiên, năng lực thần thông. Năng lực hoạt động vô ngại, có nghĩa là Ngũ thông hoặc Lục thông của bậc A-la-hán (ṛddhi, abhijñāna). . 2. A-la-hán3. Trong Thiền tông, thuật ngữ nầy chỉ cho hành vi tự tại của bậc đã đạt ngộ, không bị vướng mắc trong bất cứ điều gì. “Đói ăn, mệt ngủ.” Thần thông đệ nhất 神通第一 [ja]ジンツウダイイチ jintsū daiichi ||| The first in the degree of attainment occult powers; a appellation given Śākyamuni's eminent disciple Maudgalyāyana 摩訶目犍連, who is said to have had supernatural abilities that surpassed the other disciples.
=> Bậc đạt được năng lực siêu nhiên cao tột nhất; danh hiệu mà Đức Phật Thích Ca Mâu Ni ban tặng cho đệ tử là Ma-ha Mục-kiền-liên (s: Maudgalyāyana 摩訶目犍連), người có được năng lực thần thông trội vượt trên tất cả các đệ tử Phật. Trang tra cứu Thuật ngữ Phật học từ các nguồn từ điển tổng hợp hiện có, bao gồm từ điển Phật Quang, từ điển Đạo Uyển... do Liên Phật Hội thực hiện."/>
Nỗ lực mang đến hạnh phúc cho người khác sẽ nâng cao chính bản thân ta. (An effort made for the happiness of others lifts above ourselves.)Lydia M. Child
Dầu nói ra ngàn câu nhưng không lợi ích gì, tốt hơn nói một câu có nghĩa, nghe xong tâm ý được an tịnh vui thích.Kinh Pháp cú (Kệ số 101)
Kỳ tích sẽ xuất hiện khi chúng ta cố gắng trong mọi hoàn cảnh.Sưu tầm
Như đá tảng kiên cố, không gió nào lay động, cũng vậy, giữa khen chê, người trí không dao động.Kinh Pháp cú (Kệ số 81)
Lấy sự nghe biết nhiều, luyến mến nơi đạo, ắt khó mà hiểu đạo. Bền chí phụng sự theo đạo thì mới hiểu thấu đạo rất sâu rộng.Kinh Bốn mươi hai chương
Ta như thầy thuốc, biết bệnh cho thuốc. Người bệnh chịu uống thuốc ấy hay không, chẳng phải lỗi thầy thuốc. Lại cũng như người khéo chỉ đường, chỉ cho mọi người con đường tốt. Nghe rồi mà chẳng đi theo, thật chẳng phải lỗi người chỉ đường.Kinh Lời dạy cuối cùng
Xưa, vị lai, và nay, đâu có sự kiện này: Người hoàn toàn bị chê,người trọn vẹn được khen.Kinh Pháp cú (Kệ số 228)
Trời không giúp những ai không tự giúp mình. (Heaven never helps the man who will not act. )Sophocles
Để có thể hành động tích cực, chúng ta cần phát triển một quan điểm tích cực. (In order to carry a positive action we must develop here a positive vision.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Kẻ bi quan than phiền về hướng gió, người lạc quan chờ đợi gió đổi chiều, còn người thực tế thì điều chỉnh cánh buồm. (The pessimist complains about the wind; the optimist expects it to change; the realist adjusts the sails.)William Arthur Ward
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển thuật ngữ Phật học »» Đang xem mục từ: Thần thông 神通 »»
Hướng dẫn: Quý vị có thể nhập nguyên một từ để tìm xem tất cả những từ ngữ bắt đầu bằng từ đó. Ví dụ, nhập quyết để xem Quyết định tâm, Quyết định tạng luận, Quyết định tín v.v...
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.65 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập