=> Có các nghĩa sau: 1. Riêng phần Thể hoặc Tướng, một hiện tượng (pháp) riêng biệt. 2. Theo tông Thiên thai, Biệt pháp là giáo lý dành riêng (Biệt giáo 別教) cho hàng Bồ-tát. 3. Chỉ cho bất kỳ dạng giáo lý riêng biệt nào–Tiểu thừa, Đại thừa,v.v... 4. Theo giáo lý của Tam giai giáo, Biệt pháp nghĩa là giáo lý "riêng biệt" hay "dành riêng"; những giáo lý nầy tương ứng với các chúng sinh căn cơ cao, có khả năng hành trì pháp Nhất thừa và Tam thừa, khác hẳn với Phổ pháp普法, chỉ thích hợp với người mê mờ có căn trí chậm lụt trong hạng căn cơ thứ ba (Tam giai三階). Trang tra cứu Thuật ngữ Phật học từ các nguồn từ điển tổng hợp hiện có, bao gồm từ điển Phật Quang, từ điển Đạo Uyển... do Liên Phật Hội thực hiện."> => Có các nghĩa sau: 1. Riêng phần Thể hoặc Tướng, một hiện tượng (pháp) riêng biệt. 2. Theo tông Thiên thai, Biệt pháp là giáo lý dành riêng (Biệt giáo 別教) cho hàng Bồ-tát. 3. Chỉ cho bất kỳ dạng giáo lý riêng biệt nào–Tiểu thừa, Đại thừa,v.v... 4. Theo giáo lý của Tam giai giáo, Biệt pháp nghĩa là giáo lý "riêng biệt" hay "dành riêng"; những giáo lý nầy tương ứng với các chúng sinh căn cơ cao, có khả năng hành trì pháp Nhất thừa và Tam thừa, khác hẳn với Phổ pháp普法, chỉ thích hợp với người mê mờ có căn trí chậm lụt trong hạng căn cơ thứ ba (Tam giai三階). Trang tra cứu Thuật ngữ Phật học từ các nguồn từ điển tổng hợp hiện có, bao gồm từ điển Phật Quang, từ điển Đạo Uyển... do Liên Phật Hội thực hiện." /> => Có các nghĩa sau: 1. Riêng phần Thể hoặc Tướng, một hiện tượng (pháp) riêng biệt. 2. Theo tông Thiên thai, Biệt pháp là giáo lý dành riêng (Biệt giáo 別教) cho hàng Bồ-tát. 3. Chỉ cho bất kỳ dạng giáo lý riêng biệt nào–Tiểu thừa, Đại thừa,v.v... 4. Theo giáo lý của Tam giai giáo, Biệt pháp nghĩa là giáo lý "riêng biệt" hay "dành riêng"; những giáo lý nầy tương ứng với các chúng sinh căn cơ cao, có khả năng hành trì pháp Nhất thừa và Tam thừa, khác hẳn với Phổ pháp普法, chỉ thích hợp với người mê mờ có căn trí chậm lụt trong hạng căn cơ thứ ba (Tam giai三階). Trang tra cứu Thuật ngữ Phật học từ các nguồn từ điển tổng hợp hiện có, bao gồm từ điển Phật Quang, từ điển Đạo Uyển... do Liên Phật Hội thực hiện."/>
Bậc trí bảo vệ thân, bảo vệ luôn lời nói, bảo vệ cả tâm tư, ba nghiệp khéo bảo vệ.Kinh Pháp Cú (Kệ số 234)
Hạnh phúc không phải là điều có sẵn. Hạnh phúc đến từ chính những hành vi của bạn. (Happiness is not something ready made. It comes from your own actions.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Như bông hoa tươi đẹp, có sắc lại thêm hương; cũng vậy, lời khéo nói, có làm, có kết quả.Kinh Pháp cú (Kệ số 52)
Không làm các việc ác, thành tựu các hạnh lành, giữ tâm ý trong sạch, chính lời chư Phật dạy.Kinh Đại Bát Niết-bàn
Hào phóng đúng nghĩa với tương lai chính là cống hiến tất cả cho hiện tại. (Real generosity toward the future lies in giving all to the present.)Albert Camus
Tôi phản đối bạo lực vì ngay cả khi nó có vẻ như điều tốt đẹp thì đó cũng chỉ là tạm thời, nhưng tội ác nó tạo ra thì tồn tại mãi mãi. (I object to violence because when it appears to do good, the good is only temporary; the evil it does is permanent.)Mahatma Gandhi
Người hiền lìa bỏ không bàn đến những điều tham dục.Kẻ trí không còn niệm mừng lo, nên chẳng bị lay động vì sự khổ hay vui.Kinh Pháp cú (Kệ số 83)
Ai sống quán bất tịnh, khéo hộ trì các căn, ăn uống có tiết độ, có lòng tin, tinh cần, ma không uy hiếp được, như núi đá, trước gió.Kinh Pháp cú (Kệ số 8)
Trực giác của tâm thức là món quà tặng thiêng liêng và bộ óc duy lý là tên đầy tớ trung thành. Chúng ta đã tạo ra một xã hội tôn vinh tên đầy tớ và quên đi món quà tặng. (The intuitive mind is a sacred gift and the rational mind is a faithful servant. We have created a society that honor the servant and has forgotten the gift.)Albert Einstein
Nếu không yêu thương chính mình, bạn không thể yêu thương người khác. Nếu bạn không có từ bi đối với mình, bạn không thể phát triển lòng từ bi đối với người khác.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Phải làm rất nhiều việc tốt để có được danh thơm tiếng tốt, nhưng chỉ một việc xấu sẽ hủy hoại tất cả. (It takes many good deeds to build a good reputation, and only one bad one to lose it.)Benjamin Franklin
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển thuật ngữ Phật học »» Đang xem mục từ: Biệt pháp 別法 »»
Hướng dẫn: Quý vị có thể nhập nguyên một từ để tìm xem tất cả những từ ngữ bắt đầu bằng từ đó. Ví dụ, nhập quyết để xem Quyết định tâm, Quyết định tạng luận, Quyết định tín v.v...
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.80 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập