Gặp quyển sách hay nên mua ngay, dù đọc được hay không, vì sớm muộn gì ta cũng sẽ cần đến nó.Winston Churchill
Sự thành công thật đơn giản. Hãy thực hiện những điều đúng đắn theo phương cách đúng đắn và vào đúng thời điểm thích hợp. (Success is simple. Do what's right, the right way, at the right time.)Arnold H. Glasow
Tôi không hóa giải các bất ổn mà hóa giải cách suy nghĩ của mình. Sau đó, các bất ổn sẽ tự chúng được hóa giải. (I do not fix problems. I fix my thinking. Then problems fix themselves.)Louise Hay
Bậc trí bảo vệ thân, bảo vệ luôn lời nói, bảo vệ cả tâm tư, ba nghiệp khéo bảo vệ.Kinh Pháp Cú (Kệ số 234)
Chúng ta nhất thiết phải làm cho thế giới này trở nên trung thực trước khi có thể dạy dỗ con cháu ta rằng trung thực là đức tính tốt nhất. (We must make the world honest before we can honestly say to our children that honesty is the best policy. )Walter Besant
Việc người khác ca ngợi bạn quá hơn sự thật tự nó không gây hại, nhưng thường sẽ khiến cho bạn tự nghĩ về mình quá hơn sự thật, và đó là khi tai họa bắt đầu.Rộng Mở Tâm Hồn
Chấm dứt sự giết hại chúng sinh chính là chấm dứt chuỗi khổ đau trong tương lai cho chính mình.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Cái hại của sự nóng giận là phá hoại các pháp lành, làm mất danh tiếng tốt, khiến cho đời này và đời sau chẳng ai muốn gặp gỡ mình.Kinh Lời dạy cuối cùng
Để đạt được thành công, trước hết chúng ta phải tin chắc là mình làm được. (In order to succeed, we must first believe that we can.)Nikos Kazantzakis
Hạnh phúc chân thật là sự yên vui, thanh thản mà mỗi chúng ta có thể đạt đến bất chấp những khó khăn hay nghịch cảnh. Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Hạnh phúc là khi những gì bạn suy nghĩ, nói ra và thực hiện đều hòa hợp với nhau. (Happiness is when what you think, what you say, and what you do are in harmony.)Mahatma Gandhi
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Anh Việt »» Đang xem mục từ: I beg your pardon »»
: I beg your pardon 1. bày tỏ sự hối tiếc với ai về điều gì đã nói hoặc làm, thường là điều nhỏ nhặt
- I beg your pardon, I thought that was my coat.
* Tôi xin lỗi ông, tôi tưởng đó là áo khoác của tôi.
- Oh, I beg your pardon, I didn't realize this was your chair.
* Ồ, tôi xin lỗi, tôi đã không nhận ra đây là ghế của ông. 2.đề nghị ai lặp lại điều vừa nói vì nghe không kịp hoặc không hiểu
- It's on Duke Street. I beg your pardon. Duke Street.
* Nó nằm trên đường Duke Street. Xin lỗi, anh nói sao? Tôi nói trên đường Duke Street.
- Are you ready to leave? I beg your pardon? I was just asking if you're ready to leave.
* Anh sẵn sàng để đi chưa? Xin lỗi, anh nói sao? Tôi chỉ hỏi xem anh đã sẵn sàng để đi hay chưa? 3. bày tỏ sự bất bình, không hài lòng về cung cách của ai đó, để tỏ ra là mình đang cảm thấy bị xúc phạm, hoặc không đồng ý với điều vừa nghe thấy
- Get me a drink. I beg your pardon!
* Lấy cho tôi một ly. Xin lỗi ông đấy! (đừng hòng mà tôi làm chuyện đó với cách nói của ông như vậy)
- Jenny doesn't concentrate when she's driving. I beg your pardon! She's a very good driver!
* Jenny không chú ý tập trung khi cô ấy lái xe. Xin lỗi anh đấy! Cô ấy là một tài xế rất giỏi!
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập