Thành công là khi bạn đứng dậy nhiều hơn số lần vấp ngã. (Success is falling nine times and getting up ten.)Jon Bon Jovi
Việc người khác ca ngợi bạn quá hơn sự thật tự nó không gây hại, nhưng thường sẽ khiến cho bạn tự nghĩ về mình quá hơn sự thật, và đó là khi tai họa bắt đầu.Rộng Mở Tâm Hồn
Chúng ta thay đổi cuộc đời này từ việc thay đổi trái tim mình. (You change your life by changing your heart.)Max Lucado
Kẻ thù hại kẻ thù, oan gia hại oan gia, không bằng tâm hướng tà, gây ác cho tự thân.Kinh Pháp Cú (Kệ số 42)
Hãy nhớ rằng hạnh phúc nhất không phải là những người có được nhiều hơn, mà chính là những người cho đi nhiều hơn. (Remember that the happiest people are not those getting more, but those giving more.)H. Jackson Brown, Jr.
Đừng bận tâm về những thất bại, hãy bận tâm đến những cơ hội bạn bỏ lỡ khi thậm chí còn chưa hề thử qua. (Don’t worry about failures, worry about the chances you miss when you don’t even try. )Jack Canfield
Lời nói được thận trọng, tâm tư khéo hộ phòng, thân chớ làm điều ác, hãy giữ ba nghiệp tịnh, chứng đạo thánh nhân dạyKinh Pháp Cú (Kệ số 281)
Phải làm rất nhiều việc tốt để có được danh thơm tiếng tốt, nhưng chỉ một việc xấu sẽ hủy hoại tất cả. (It takes many good deeds to build a good reputation, and only one bad one to lose it.)Benjamin Franklin
Việc đánh giá một con người qua những câu hỏi của người ấy dễ dàng hơn là qua những câu trả lời người ấy đưa ra. (It is easier to judge the mind of a man by his questions rather than his answers.)Pierre-Marc-Gaston de Lévis
Người thực hành ít ham muốn thì lòng được thản nhiên, không phải lo sợ chi cả, cho dù gặp việc thế nào cũng tự thấy đầy đủ.Kinh Lời dạy cuối cùng
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Anh Việt »» Đang xem mục từ: after all »»
: after all 1. dù sao đi nữa, bất chấp những chi tiết đã được đề cập trước đó (thường dùng khi đề cập đến thay đổi trong kế hoạch hay sự duyệt lại kế hoạch)
- Mary had planned to go to the bank first, but she came here after all.
* Mary dự tính đến ngân hàng trước, nhưng dù sao thì cô ấy cũng đã đến đây.
- It looks like Tom will go to law school after all.
* Có vẻ như dù sao thì Tom cũng sẽ theo học luật.
- So you made it after all!
* Vậy là dù sao anh cũng đã làm điều đó rồi.
- Maybe she was right after all.
* Dù sao thì cũng có lẽ là cô ấy đúng.
- I'm sorry, but we've decided not to come after all.
* Tôi rất tiếc, nhưng dù sao chúng tôi cũng đã quyết định không đến. 2. dùng khi đưa ra một lý do, một lời giải thích mà người nói cho rằng cần phải xem xét đến vì có liên quan đến sự việc
- Don't punish Tommy! After all, he's only three years old.
* Đừng có phạt Tommy! Xét cho cùng nó chỉ mới có 3 tuổi thôi.
- He should have paid. He suggested it, after all.
* Lẽ ra anh ta phải trả tiền. Xét cho cùng, anh ta đã đề nghị chuyện ấy.
- After all, we really didn't hurt anyone!
* Xét cho cùng thì chúng tôi đã chẳng làm hại đến ai cả.
- She shouldn't be working so hard – she is 70, after all.
* Bà ấy lẽ ra không nên làm việc quá nhiều – xét cho cùng, bà đã 70 tuổi rồi.
- I'm not really ambitious. After all, money isn't everything.
* Tôi không phải thực sự có tham vọng. Xét cho cùng, tiền bạc đâu có phải là tất cả.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.196 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập