Bạn sẽ không bao giờ hạnh phúc nếu cứ mãi đi tìm những yếu tố cấu thành hạnh phúc. (You will never be happy if you continue to search for what happiness consists of. )Albert Camus
Điều quan trọng nhất bạn cần biết trong cuộc đời này là bất cứ điều gì cũng có thể học hỏi được.Rộng Mở Tâm Hồn
Chỉ có hai thời điểm mà ta không bị ràng buộc bởi bất cứ điều gì. Đó là lúc ta sinh ra đời và lúc ta nhắm mắt xuôi tay.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Hạnh phúc giống như một nụ hôn. Bạn phải chia sẻ với một ai đó mới có thể tận hưởng được nó. (Happiness is like a kiss. You must share it to enjoy it.)Bernard Meltzer
Để đạt được thành công, trước hết chúng ta phải tin chắc là mình làm được. (In order to succeed, we must first believe that we can.)Nikos Kazantzakis
Chỉ có cuộc sống vì người khác mới là đáng sống. (Only a life lived for others is a life worthwhile. )Albert Einstein
Chúng ta không học đi bằng những quy tắc mà bằng cách bước đi và vấp ngã. (You don't learn to walk by following rules. You learn by doing, and by falling over. )Richard Branson
Dầu giữa bãi chiến trường, thắng ngàn ngàn quân địch, không bằng tự thắng mình, thật chiến thắng tối thượng.Kinh Pháp cú (Kệ số 103)
Bậc trí bảo vệ thân, bảo vệ luôn lời nói, bảo vệ cả tâm tư, ba nghiệp khéo bảo vệ.Kinh Pháp Cú (Kệ số 234)
Cuộc sống ở thế giới này trở thành nguy hiểm không phải vì những kẻ xấu ác, mà bởi những con người vô cảm không làm bất cứ điều gì trước cái ác. (The world is a dangerous place to live; not because of the people who are evil, but because of the people who don't do anything about it.)Albert Einstein
Hào phóng đúng nghĩa với tương lai chính là cống hiến tất cả cho hiện tại. (Real generosity toward the future lies in giving all to the present.)Albert Camus
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Anh Việt »» Đang xem mục từ: after all »»
: after all 1. dù sao đi nữa, bất chấp những chi tiết đã được đề cập trước đó (thường dùng khi đề cập đến thay đổi trong kế hoạch hay sự duyệt lại kế hoạch)
- Mary had planned to go to the bank first, but she came here after all.
* Mary dự tính đến ngân hàng trước, nhưng dù sao thì cô ấy cũng đã đến đây.
- It looks like Tom will go to law school after all.
* Có vẻ như dù sao thì Tom cũng sẽ theo học luật.
- So you made it after all!
* Vậy là dù sao anh cũng đã làm điều đó rồi.
- Maybe she was right after all.
* Dù sao thì cũng có lẽ là cô ấy đúng.
- I'm sorry, but we've decided not to come after all.
* Tôi rất tiếc, nhưng dù sao chúng tôi cũng đã quyết định không đến. 2. dùng khi đưa ra một lý do, một lời giải thích mà người nói cho rằng cần phải xem xét đến vì có liên quan đến sự việc
- Don't punish Tommy! After all, he's only three years old.
* Đừng có phạt Tommy! Xét cho cùng nó chỉ mới có 3 tuổi thôi.
- He should have paid. He suggested it, after all.
* Lẽ ra anh ta phải trả tiền. Xét cho cùng, anh ta đã đề nghị chuyện ấy.
- After all, we really didn't hurt anyone!
* Xét cho cùng thì chúng tôi đã chẳng làm hại đến ai cả.
- She shouldn't be working so hard – she is 70, after all.
* Bà ấy lẽ ra không nên làm việc quá nhiều – xét cho cùng, bà đã 70 tuổi rồi.
- I'm not really ambitious. After all, money isn't everything.
* Tôi không phải thực sự có tham vọng. Xét cho cùng, tiền bạc đâu có phải là tất cả.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập