Bạn có biết là những người thành đạt hơn bạn vẫn đang cố gắng nhiều hơn cả bạn?Sưu tầm
Nếu không yêu thương chính mình, bạn không thể yêu thương người khác. Nếu bạn không có từ bi đối với mình, bạn không thể phát triển lòng từ bi đối với người khác.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Không làm các việc ác, thành tựu các hạnh lành, giữ tâm ý trong sạch, chính lời chư Phật dạy.Kinh Đại Bát Niết-bàn
Không trên trời, giữa biển, không lánh vào động núi, không chỗ nào trên đời, trốn được quả ác nghiệp.Kinh Pháp cú (Kệ số 127)
Hãy làm một người biết chăm sóc tốt hạt giống yêu thương trong tâm hồn mình, và những hoa trái của lòng yêu thương sẽ mang lại cho bạn vô vàn niềm vui và hạnh phúc.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Tinh cần giữa phóng dật, tỉnh thức giữa quần mê. Người trí như ngựa phi, bỏ sau con ngựa hènKinh Pháp cú (Kệ số 29)
Cuộc sống không phải là vấn đề bất ổn cần giải quyết, mà là một thực tiễn để trải nghiệm. (Life is not a problem to be solved, but a reality to be experienced.)Soren Kierkegaard
Người ta có hai cách để học hỏi. Một là đọc sách và hai là gần gũi với những người khôn ngoan hơn mình. (A man only learns in two ways, one by reading, and the other by association with smarter people.)Will Rogers
Thiên tài là khả năng hiện thực hóa những điều bạn nghĩ. (Genius is the ability to put into effect what is on your mind. )F. Scott Fitzgerald
Hạnh phúc chân thật là sự yên vui, thanh thản mà mỗi chúng ta có thể đạt đến bất chấp những khó khăn hay nghịch cảnh. Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Trang chủ »» Danh mục »» Đại từ điển Hán Việt »» Đang xem mục từ: mục - 目 »»
Chú ý: Nếu quý vị copy chữ Hán dán (paste) vào đây để tra thì kết quả sẽ chính xác hơn rất nhiều.
Quý vị cũng có thể bôi đen (select) những chữ Hán đã hiển thị trên màn hình rồi dùng chuột kéo thả vào khung để tra.
① Mắt: 目睹 Thấy tận mắt; 歷歷在目 Rõ ràng trước mắt; ② Mắt lưới; ③ Coi, coi là, khen là: 目爲奇跡 Coi là một điều lạ; 目之爲神品 Khen đó là đồ của thần (thần phẩm); ④ Khoản, mục: 項目 Các khoản mục; ⑤ (sinh) Bộ: 亞目 Phân bộ; ⑥ Bản liệt kê, mục lục: 書目 Mục lục sách; ⑦ (văn) Tên gọi, danh xưng: 予旣在史館而成此書,故便以“史通”爲目 Ta viết xong sách này ở tại Sử quán, nên lấy hai chữ "Sử thông" làm tên gọi (Lưu Tri Cơ: Sử thông tự); ⑧ (văn) Gọi là, đặt tên là, xưng là; ⑨ (văn) Phẩm bình, phẩm đề; ⑩ (văn) Xem, thưởng thức: 此皆言其可目者也 Những điều đó đều nói lên rằng nó là thứ đáng được thưởng thức (Lí Ngư: Phù cừ); ⑪ (văn) Nhìn, chăm chú nhìn: 皆指目陳勝 Tất cả đều chỉ và nhìn vào Trần Thắng (Sử kí); 皆共目之 Tất cả đều chăm chú nhìn ông ta (Hậu Hán thư); ⑫ (văn) Dùng mắt để ra dấu (ra hiệu): 范增數目項王 Phạm Tăng nhiều lần nháy mắt ra hiệu cho Hạng vương (Sử kí); 國人莫敢言,道路以目 Dân trong nước không ai dám nói nữa, ngoài đường chỉ lấy mắt nhìn nhau thay cho lời nói (Tả truyện). (Từ điển Trần Văn Chánh)
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 3.144.36.141 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập