Cách tốt nhất để tiêu diệt một kẻ thù là làm cho kẻ ấy trở thành một người bạn. (The best way to destroy an enemy is to make him a friend.)Abraham Lincoln
Trời không giúp những ai không tự giúp mình. (Heaven never helps the man who will not act. )Sophocles
Người biết xấu hổ thì mới làm được điều lành. Kẻ không biết xấu hổ chẳng khác chi loài cầm thú.Kinh Lời dạy cuối cùng
Người tốt không cần đến luật pháp để buộc họ làm điều tốt, nhưng kẻ xấu thì luôn muốn tìm cách né tránh pháp luật. (Good people do not need laws to tell them to act responsibly, while bad people will find a way around the laws.)Plato
Sự ngu ngốc có nghĩa là luôn lặp lại những việc làm như cũ nhưng lại chờ đợi những kết quả khác hơn. (Insanity: doing the same thing over and over again and expecting different results.)Albert Einstein
Kẻ hung dữ hại người cũng như ngửa mặt lên trời mà phun nước bọt. Nước bọt ấy chẳng lên đến trời, lại rơi xuống chính mình.Kinh Bốn mươi hai chương
Cách tốt nhất để tìm thấy chính mình là quên mình để phụng sự người khác. (The best way to find yourself is to lose yourself in the service of others. )Mahatma Gandhi
Hãy đặt hết tâm ý vào ngay cả những việc làm nhỏ nhặt nhất của bạn. Đó là bí quyết để thành công. (Put your heart, mind, and soul into even your smallest acts. This is the secret of success.)Swami Sivananda
Dễ thay thấy lỗi người, lỗi mình thấy mới khó.Kinh Pháp cú (Kệ số 252)
Đừng làm cho người khác những gì mà bạn sẽ tức giận nếu họ làm với bạn. (Do not do to others what angers you if done to you by others. )Socrates
Ai sống quán bất tịnh, khéo hộ trì các căn, ăn uống có tiết độ, có lòng tin, tinh cần, ma không uy hiếp được, như núi đá, trước gió.Kinh Pháp Cú (Kệ số 8)
Trang chủ »» Danh mục »» Đại từ điển Hán Việt »» Đang xem mục từ: thượng hạ - 上下 »»
Chú ý: Nếu quý vị copy chữ Hán dán (paste) vào đây để tra thì kết quả sẽ chính xác hơn rất nhiều.
Quý vị cũng có thể bôi đen (select) những chữ Hán đã hiển thị trên màn hình rồi dùng chuột kéo thả vào khung để tra.
a. Trên dưới; b. Khoảng chừng, độ chừng; c. Toàn thể; ② Trước (về thời gian): 上星期 Tuần trước; 竊觀上世之君 Trộm xét các vua đời trước (Hán thư); 經乎上世而來者也 Trải qua các đời trước mà truyền lại đến nay (Lã thị xuân thu); ③ Người trên, bậc tôn trưởng: 本乎天者親上 Người lấy trời làm gốc thì thân gần với bề trên (Chu Dịch); ④ Vua, hoàng đế: 上乃慾變此 Nhà vua muốn biến đổi phong khí đó (Vương An Thạch); 上胡不法先王之法? Nhà vua sao không noi theo phép tắc của các tiên vương? (Lã thi xuân thu); ⑤ Đi lên, đến: 上山Lên núi; 哭聲直上幹雲霄 Tiếng khóc lên thẳng đến khoảng trời mây (Đỗ Phủ); 慾窮千里目,更上一 層樓 Đang định nhìn mút tầm mắt ra xa đến ngàn dặm, thì lại đi lên một tầng lầu (Vương Chi Hoán); 你上哪兒? Anh đi đâu đấy?; 上北京 Đi Bắc Kinh; 上街去 Ra phố, đi phố; ⑥ Tiến lên: 甘茂攻宜 陽,三鼓之而卒不上 Cam Mậu tấn công Nghi Dương, ba lần đánh trống nhưng quân sĩ vẫn không chịu tiến lên (Chiến quốc sách); ⑦ Trình lên, dâng lên, tâu lên: 太尉乃跪上天子璽 Quan thái uý bèn quỳ xuống dâng lên cái ấn của thiên tử (Sử kí); ⑧ Đứng trên: 民可近也,而不可 上也 Đối với dân thì chỉ có thể gần, chứ không thể đứng trên họ (Quốc ngữ: Chu ngữ trung); ⑨ Sùng thượng, chuộng, tôn trọng (dùng như 尚): 上農除末,黔首是富 Sùng thượng nông nghiệp, trừ bỏ công thương, thì dân sẽ giàu lên (Sử kí: Tần Thuỷ hoàng bản kỉ); ⑩ Thêm, lắp lên, bôi lên, đăng lên, ghi vào: 上水 Thêm nước vào; 上貨 Thêm hàng; 上刺刀 Lắp lưỡi lê; 上顏色 Bôi (tô) màu; 上帳 Ghi sổ, vào sổ; Chỉ hành động nhất định trong thời gian nhất định: 上課 Lên lớp; 上班 Đi làm; ⑫ Vặn chặt: 錶該上了 Đồng hồ cần lên dây rồi; ⑬ Đặt sau danh từ chỉ “giữa”, “trong” và “về”...: 半路上 Giữa đường; 心上 Trong lòng; 領導上 Cấp trên; 理論上 Về lí luận; 事實上 Trên thực tế; ⑭ Hàng trên, trên trước, hàng đầu (có thể dùng như hình dung từ hoặc phó từ): 上坐 Chỗ ngồi hàng trên; 我在母懷中上坐,故後出耳! Ta trong bụng mẹ ngồi trên, nên mới đẻ ra sau đấy thôi! (Kiều Oánh Mậu: Bản triều bạn nghịch liệt truyện); 受上賞 Được tưởng thưởng hàng đầu (Chiến quốc sách); ⑮ Cao cấp, chất lượng cao, loại tốt: 則命一上將 Thì sai một tướng cao cấp (Tam quốc chí); 有能徒此南門之外,賜之上田上宅 Ai có thể dời ra ở ngoài cửa nam này thì ban cho ruộng tốt nhà tốt (Hàn Phi tử); ⑯ Đặt sau động từ chỉ sự làm xong: 說上兩句 Nói vài lời; 選上代表 Được bầu làm đại biểu; 排上隊 Sắp thành hàng; ⑰ Đặt sau động từ để chỉ hướng đi lên: 涉單車驅上茂陵 Thiệp một mình ruổi xe lên Mậu Lăng (Hán thư); ⑱ Đặt sau động từ dùng chung với chữ “來”, “去” chỉ hướng theo: 爬上來 Bò lên; 騎上去 Cưỡi lên; ⑲ Hãy (dùng như 尚): 上慎旃哉! Hãy cẩn thận vậy thay! (Thi Kinh: Nguỵ phong, Trắc hỗ); ⑳ Chỉ số lượng nhất định: 成千上萬 Hàng nghìn hàng vạn; ㉑ (nhạc) Một nốt trong nhạc dân tộc Trung Quốc. Xem 上 [shăng]. (Từ điển Trần Văn Chánh)
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập