Người ta vì ái dục sinh ra lo nghĩ; vì lo nghĩ sinh ra sợ sệt. Nếu lìa khỏi ái dục thì còn chi phải lo, còn chi phải sợ?Kinh Bốn mươi hai chương
Nếu người nói nhiều kinh, không hành trì, phóng dật; như kẻ chăn bò người, không phần Sa-môn hạnh.Kinh Pháp cú (Kệ số 19)
Đôi khi ta e ngại về cái giá phải trả để hoàn thiện bản thân, nhưng không biết rằng cái giá của sự không hoàn thiện lại còn đắt hơn!Sưu tầm
Cuộc sống ở thế giới này trở thành nguy hiểm không phải vì những kẻ xấu ác, mà bởi những con người vô cảm không làm bất cứ điều gì trước cái ác. (The world is a dangerous place to live; not because of the people who are evil, but because of the people who don't do anything about it.)Albert Einstein
Chấm dứt sự giết hại chúng sinh chính là chấm dứt chuỗi khổ đau trong tương lai cho chính mình.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Mất tiền không đáng gọi là mất; mất danh dự là mất một phần đời; chỉ có mất niềm tin là mất hết tất cả.Ngạn ngữ Nga
Chúng ta không có quyền tận hưởng hạnh phúc mà không tạo ra nó, cũng giống như không thể tiêu pha mà không làm ra tiền bạc. (We have no more right to consume happiness without producing it than to consume wealth without producing it. )George Bernard Shaw
Như cái muỗng không thể nếm được vị của thức ăn mà nó tiếp xúc, người ngu cũng không thể hiểu được trí tuệ của người khôn ngoan, dù có được thân cận với bậc thánh.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Dễ thay thấy lỗi người, lỗi mình thấy mới khó.Kinh Pháp cú (Kệ số 252)
Ví như người mù sờ voi, tuy họ mô tả đúng thật như chỗ sờ biết, nhưng ta thật không thể nhờ đó mà biết rõ hình thể con voi.Kinh Đại Bát Niết-bàn
Trang chủ »» Danh mục »» Đại từ điển Hán Việt »» Đang xem mục từ: thượng hạ - 上下 »»
Chú ý: Nếu quý vị copy chữ Hán dán (paste) vào đây để tra thì kết quả sẽ chính xác hơn rất nhiều.
Quý vị cũng có thể bôi đen (select) những chữ Hán đã hiển thị trên màn hình rồi dùng chuột kéo thả vào khung để tra.
a. Trên dưới; b. Khoảng chừng, độ chừng; c. Toàn thể; ② Trước (về thời gian): 上星期 Tuần trước; 竊觀上世之君 Trộm xét các vua đời trước (Hán thư); 經乎上世而來者也 Trải qua các đời trước mà truyền lại đến nay (Lã thị xuân thu); ③ Người trên, bậc tôn trưởng: 本乎天者親上 Người lấy trời làm gốc thì thân gần với bề trên (Chu Dịch); ④ Vua, hoàng đế: 上乃慾變此 Nhà vua muốn biến đổi phong khí đó (Vương An Thạch); 上胡不法先王之法? Nhà vua sao không noi theo phép tắc của các tiên vương? (Lã thi xuân thu); ⑤ Đi lên, đến: 上山Lên núi; 哭聲直上幹雲霄 Tiếng khóc lên thẳng đến khoảng trời mây (Đỗ Phủ); 慾窮千里目,更上一 層樓 Đang định nhìn mút tầm mắt ra xa đến ngàn dặm, thì lại đi lên một tầng lầu (Vương Chi Hoán); 你上哪兒? Anh đi đâu đấy?; 上北京 Đi Bắc Kinh; 上街去 Ra phố, đi phố; ⑥ Tiến lên: 甘茂攻宜 陽,三鼓之而卒不上 Cam Mậu tấn công Nghi Dương, ba lần đánh trống nhưng quân sĩ vẫn không chịu tiến lên (Chiến quốc sách); ⑦ Trình lên, dâng lên, tâu lên: 太尉乃跪上天子璽 Quan thái uý bèn quỳ xuống dâng lên cái ấn của thiên tử (Sử kí); ⑧ Đứng trên: 民可近也,而不可 上也 Đối với dân thì chỉ có thể gần, chứ không thể đứng trên họ (Quốc ngữ: Chu ngữ trung); ⑨ Sùng thượng, chuộng, tôn trọng (dùng như 尚): 上農除末,黔首是富 Sùng thượng nông nghiệp, trừ bỏ công thương, thì dân sẽ giàu lên (Sử kí: Tần Thuỷ hoàng bản kỉ); ⑩ Thêm, lắp lên, bôi lên, đăng lên, ghi vào: 上水 Thêm nước vào; 上貨 Thêm hàng; 上刺刀 Lắp lưỡi lê; 上顏色 Bôi (tô) màu; 上帳 Ghi sổ, vào sổ; Chỉ hành động nhất định trong thời gian nhất định: 上課 Lên lớp; 上班 Đi làm; ⑫ Vặn chặt: 錶該上了 Đồng hồ cần lên dây rồi; ⑬ Đặt sau danh từ chỉ “giữa”, “trong” và “về”...: 半路上 Giữa đường; 心上 Trong lòng; 領導上 Cấp trên; 理論上 Về lí luận; 事實上 Trên thực tế; ⑭ Hàng trên, trên trước, hàng đầu (có thể dùng như hình dung từ hoặc phó từ): 上坐 Chỗ ngồi hàng trên; 我在母懷中上坐,故後出耳! Ta trong bụng mẹ ngồi trên, nên mới đẻ ra sau đấy thôi! (Kiều Oánh Mậu: Bản triều bạn nghịch liệt truyện); 受上賞 Được tưởng thưởng hàng đầu (Chiến quốc sách); ⑮ Cao cấp, chất lượng cao, loại tốt: 則命一上將 Thì sai một tướng cao cấp (Tam quốc chí); 有能徒此南門之外,賜之上田上宅 Ai có thể dời ra ở ngoài cửa nam này thì ban cho ruộng tốt nhà tốt (Hàn Phi tử); ⑯ Đặt sau động từ chỉ sự làm xong: 說上兩句 Nói vài lời; 選上代表 Được bầu làm đại biểu; 排上隊 Sắp thành hàng; ⑰ Đặt sau động từ để chỉ hướng đi lên: 涉單車驅上茂陵 Thiệp một mình ruổi xe lên Mậu Lăng (Hán thư); ⑱ Đặt sau động từ dùng chung với chữ “來”, “去” chỉ hướng theo: 爬上來 Bò lên; 騎上去 Cưỡi lên; ⑲ Hãy (dùng như 尚): 上慎旃哉! Hãy cẩn thận vậy thay! (Thi Kinh: Nguỵ phong, Trắc hỗ); ⑳ Chỉ số lượng nhất định: 成千上萬 Hàng nghìn hàng vạn; ㉑ (nhạc) Một nốt trong nhạc dân tộc Trung Quốc. Xem 上 [shăng]. (Từ điển Trần Văn Chánh)
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 3.144.113.197 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập