Mặc áo cà sa mà không rời bỏ cấu uế, không thành thật khắc kỷ, thà chẳng mặc còn hơn.Kinh Pháp cú (Kệ số 9)

Ai dùng các hạnh lành, làm xóa mờ nghiệp ác, chói sáng rực đời này, như trăng thoát mây che.Kinh Pháp cú (Kệ số 173)
Tìm lỗi của người khác rất dễ, tự thấy lỗi của mình rất khó. Kinh Pháp cú
Ai sống quán bất tịnh, khéo hộ trì các căn, ăn uống có tiết độ, có lòng tin, tinh cần, ma không uy hiếp được, như núi đá, trước gió.Kinh Pháp Cú (Kệ số 8)
Cái hại của sự nóng giận là phá hoại các pháp lành, làm mất danh tiếng tốt, khiến cho đời này và đời sau chẳng ai muốn gặp gỡ mình.Kinh Lời dạy cuối cùng
Của cải và sắc dục đến mà người chẳng chịu buông bỏ, cũng tỷ như lưỡi dao có dính chút mật, chẳng đủ thành bữa ăn ngon, trẻ con liếm vào phải chịu cái họa đứt lưỡi.Kinh Bốn mươi hai chương
Khó thay được làm người, khó thay được sống còn. Khó thay nghe diệu pháp, khó thay Phật ra đời!Kinh Pháp Cú (Kệ số 182)
Dầu giữa bãi chiến trường, thắng ngàn ngàn quân địch, không bằng tự thắng mình, thật chiến thắng tối thượng.Kinh Pháp cú (Kệ số 103)
Không trên trời, giữa biển, không lánh vào động núi, không chỗ nào trên đời, trốn được quả ác nghiệp.Kinh Pháp cú (Kệ số 127)
Nên biết rằng tâm nóng giận còn hơn cả lửa dữ, phải thường phòng hộ không để cho nhập vào. Giặc cướp công đức không gì hơn tâm nóng giận.Kinh Lời dạy cuối cùng
Như đá tảng kiên cố, không gió nào lay động, cũng vậy, giữa khen chê, người trí không dao động.Kinh Pháp cú (Kệ số 81)

Trang chủ »» Kinh Nam truyền »» Kinh Tương Ưng Bộ (Samyutta Nikāya) »» Chương Sáu - Tương Ưng Lực - Chapter VI. Connected Discourses on the Powers »»

Kinh Tương Ưng Bộ (Samyutta Nikāya) »» Chương Sáu - Tương Ưng Lực - Chapter VI. Connected Discourses on the Powers

Balasaṃyutta

Quay lại bản Việt dịch

Xem đối chiếu:

Font chữ:
Font chữ:

Nghe đọc phần này hoặc tải về.

Chương Sáu - Tương Ưng Lực

Dịch từ Pāli sang Việt: Thích Minh Châu

I. Phẩm Sông Hằng Rộng Thuyết
1.I Viễn Ly (S.v,249)
1) ...
2) -- Có năm lực này, này các Tỷ-kheo. Thế nào là năm? Tín lực, tấn lực, niệm lực, định lực, tuệ lực. Những pháp này, này các Tỷ-kheo, là năm lực.
3) Ví như, này các Tỷ-kheo, sông Hằng thiên về phương Ðông, hướng về phương Ðông, xuôi về phương Ðông. Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo tu tập năm lực, làm cho sung mãn năm lực, thiên về Niết-bàn, hướng về Niết-bàn, xuôi về Niết-bàn.
4) Ở đây, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo tu tập tín lực liên hệ đến viễn ly, liên hệ đến ly tham, liên hệ đến đoạn diệt, hướng đến từ bỏ... tấn lực... niệm lực... định lực... tu tập tuệ lực liên hệ đến viễn ly... hướng đến từ bỏ.
5) Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo tu tập năm lực, làm cho sung mãn năm lực, thiên về Niết-bàn, hướng về Niết-bàn, xuôi về Niết-bàn.
2-12.II-XII (S.v,250)
(Tóm tắt đề kinh: Sáu thiên về phương Ðông, sáu thiên về biển, sông Hằng thành mười hai, tên phẩm là như vậy).
II. Phẩm Không Phóng Dật
13-22.I-X Viễn Ly (S.v,250)
Gồm các kinh :
Như Lai, Bàn Chân, Nóc Nhà, Cội Gốc, Lõi Cây, Hạ Sanh Hoa, Vua, Mặt Trăng, Mặt Trời, Vải; gồm tất cả là mười.
III. Phẩm Sức Mạnh (Viễn Ly)
23-34.I-XII (S.v,250)
Gồm các kinh:
Lực, Chủng Tử, Long, Cây, Ghè, Mặt Trời, Hư Không, hai kinh Mây, Thuyền, Khách, Sông.
IV. Phẩm Tầm Cầu
35-46.I-XII Viễn Ly (S.v,250)
Gồm các kinh :
Tầm Cầu, Kiêu Mạn, Lậu Hoặc, Hữu, Khổ, Ba Uế Nhiễm, Chướng Ngại, Cấu Uế, Dao Ðộng, Thọ, Ái. (Phẩm Tầm Cầu được thuyết rộng như chương nói về Lực)
V. Phẩm Bộc Lưu
47-55.I-IX. Viễn Ly (S.v,251)
56.X. Thượng Phần Kiết Sử (S.v,251)
1) ...
2) -- Có năm thượng phần kiết sử, này các Tỷ-kheo. Thế nào là năm? Sắc tham, vô sắc tham, mạn, trạo cử, vô minh. Những pháp này, này các Tỷ-kheo, là năm thượng phần kiết sử. Ðể thắng tri, liễu tri, đoạn diệt, đoạn tận năm thượng phần kiết sử này, năm lực cần phải tu tập. Thế nào là năm?
3) Ở đây, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo tu tập tín lực liên hệ đến viễn ly, liên hệ đến ly tham, liên hệ đến đoạn diệt, hướng đến từ bỏ... Ðể thắng tri, liễu tri, đoạn diệt, đoạn tận năm thượng phần kiết sử này, năm lực này cần phải tu tập.
(Tóm tắt đề kinh: Bộc Lưu, Ách, Chấp Thủ, Hệ Phược, Tùy Miên, Dục Công Ðức, Triền Cái, Uẩn, Thượng, Hạ Phần Kiết Sử).
VI. Phẩm Sông Hằng Rộng Thuyết
57.I. (S.v,251) Tham
1) ...
2) -- Có năm lực này. Thế nào là năm?
3) Ví như, này các Tỷ-kheo, sông Hằng thiên về phương Ðông... Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo... thiên về Niết-bàn, hướng về Niết-bàn, xuôi về Niết-bàn. Thế nào, này các Tỷ-kheo, là Tỷ-kheo... xuôi về Niết-bàn?
4) Ở đây, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo tu tập tín lực với mục đích nhiếp phục tham, với mục đích nhiếp phục sân, với mục đích nhiếp phục si... Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo tu tập năm lực, làm cho sung mãn năm lực, thiên về Niết-bàn, hướng về Niết-bàn, xuôi về Niết-bàn.
58-68.II-XII. (S.v,252)
(Tóm tắt đề kinh: Sáu thiên về phương Ðông, hai thiên về biển và sông Hằng thành mười hai. Tên phẩm là như vậy).
VII. Phẩm Không Phóng Dật
69-78.II-XII. (S.v,252) Tham
Gồm các kinh: Như Lai, Chân, Nóc Nhọn, Rễ, Lõi, Hạ Sanh Hoa, Vua, Mặt Trăng, Mặt Trời, Vải, tất cả là mười.
VIII. Phẩm Lực
79-90.I-XII. (S.v,252) Tham
Gồm các kinh: Lực, Chủng Tử, Long, Cây, Ghè, Mặt Trời, Hư Không, hai kinh Mây, Thuyền, Khách, Sông.
IX. Phẩm Tầm Cầu
91-100.I-X. (S.v,252) Tham
Gồm các kinh: Tầm Cầu, Mạn, Lậu Hoặc, Hữu, Khổ, Ba Chướng Ngại, Cấu Uế, Dao Ðộng, Thọ, Ái.
X. Phẩm Bộc Lưu
101-109 I-IX (S.v,53) Tham
110.X. Thượng Phần Kiết Sử (S.v,243)
1) ...
2) -- Này các Tỷ-kheo, có năm thượng phần kiết sử này. Thế nào là năm? Sắc tham, vô sắc tham, mạn, trạo cử, vô minh. Này các Tỷ-kheo, đây là năm thượng phần kiết sử. Ðể thắng tri, liễu tri, đoạn diệt, đoạn tận năm thượng phần kiết sử này, năm lực cần phải tu tập. Thế nào là năm?
3) Ở đây, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo tu tập tín lực... tu tập tuệ lực với mục đích nhiếp phục tham, với mục đích nhiếp phục sân, với mục đích nhiếp phục si.
4) Này các Tỷ-kheo, để thắng tri, liễu tri, đoạn diệt, đoạn tận năm thượng phần kiết sử này, năm lực cần được tu tập.
(Tóm tắt đề kinh: Bộc Lưu, Ách, Chấp Thủ, Hệ Phược, Tùy Miên, Dục Công Ðức, Triền Cái, Uẩn, Thượng, Hạ Phần Kiết Sử).
Listen to this chapter or download.

Chapter VI. Connected Discourses on the Powers

Translated from Pāli to English: Bhikkhu Boddhi

Connected Discourses on the Powers
GANGES REPETITION SERIES
1 (1)-12 (12) The River Ganges—Eastward, Etc.

“Bhikkhus, there are these five powers. What five? The power of faith, the power of energy, the power of mindfulness, the power of concentration, the power of wisdom. These are the five powers.
“Bhikkhus, just as the river Ganges slants, slopes, and inclines towards the east, so too a bhikkhu who develops and cultivates the five powers slants, slopes, and inclines towards Nibbāna.
“And how, bhikkhus, does a bhikkhu develop and cultivate the five powers so that he slants, slopes, and inclines towards Nibbāna? Here, bhikkhus, a bhikkhu develops the power of faith, which is based upon seclusion, dispassion, and cessation, maturing in release. He develops the power of energy … the power of mindfulness … the power of concentration
… the power of wisdom, which is based upon seclusion, dispassion, and cessation, maturing in release.
“It is in this way, bhikkhus, that a bhikkhu develops and cultivates the five powers so that he slants, slopes, and inclines towards Nibbāna.”
(The remaining suttas of this vagga are to be similarly elaborated parallel to 45:92-102.) [250]
Six about slanting to the east
And six about slanting to the ocean. These two sixes make up twelve:
Thus the subchapter is recited.
DILIGENCE
13 (1)-22 (10) The Tathāgata, Etc.
(To be elaborated by way of the powers parallel to 45:139-48.) Tathāgata, footprint, roof peak,
Roots, heartwood, jasmine, Monarch, the moon and sun, Together with the cloth as tenth.
STRENUOUS DEEDS
23 (1)-34 (12) Strenuous, Etc.
(To be elaborated parallel to 45:149-60.) Strenuous, seeds, and nāgas,
The tree, the pot, the spike, The sky, and two on clouds,
The ship, guest house, and river.
SEARCHES
35 (1)-44 (10) Searches, Etc.
(To be elaborated parallel to 45:161-70.)
Searches, discriminations, taints, Kinds of existence, threefold suffering, Barrenness, stains, and troubles, Feelings, craving, and thirst.
[251] V. FLOODS
45 (1)-53 (9) Floods, Etc.
(To be elaborated parallel to 45:171-79.)
54 (10) Higher Fetters
“Bhikkhus, there are these five higher fetters. What five? Lust for form, lust for the formless, conceit, restlessness, ignorance. These are the five higher fetters. The five powers are to be developed for direct knowledge of these five higher fetters, for the full understanding of them, for their utter destruction, for their abandoning.
“What five? Here, bhikkhus, a bhikkhu develops the power of faith … the power of wisdom, which is based upon seclusion, dispassion, and cessation, maturing in release.
“These five powers are to be developed for direct knowledge of these five higher fetters, for the full understanding of them, for their utter destruction, for their abandoning.”
Floods, bonds, kinds of clinging, Knots, and underlying tendencies, Cords of sensual pleasure, hindrances, Aggregates, fetters lower and higher.
GANGES REPETITION SERIES
(Removal of Lust Version)
55 (1)-66 (12) The River Ganges—Eastward, Etc.
“Bhikkhus, just as the river Ganges slants, slopes, and inclines towards the east, [252] so too a bhikkhu who develops and cultivates the five powers slants, slopes, and inclines towards Nibbāna.
“And how, bhikkhus, does a bhikkhu develop and cultivate the five powers so that he slants, slopes, and inclines towards Nibbāna? Here, bhikkhus, a bhikkhu develops the power of faith … the power of wisdom, which has as its final goal the removal of lust, the removal of hatred, the removal of delusion.
“It is in this way, bhikkhus, that a bhikkhu develops and cultivates the five powers so that he slants, slopes, and inclines towards Nibbāna.”
DILIGENCE
(Removal of Lust Version)
67 (1)-76 (10) The Tathāgata, Etc.
STRENUOUS DEEDS
(Removal of Lust Version)
77 (1)-88 (12) Strenuous, Etc.
SEARCHES
(Removal of Lust Version)
89 (1)-98 (10) Searches, Etc.
[253] X. FLOODS
(Removal of Lust Version)
99 (1)-107 (9) Floods, Etc. 108 (10) Higher Fetters
“Bhikkhus, there are these five higher fetters. What five? Lust for form, lust for the formless, conceit, restlessness, ignorance. These are the five higher fetters. The five powers are to be developed for direct knowledge of these five higher fetters, for the full understanding of them, for their utter destruction, for their abandoning.
“What five? Here, bhikkhus, a bhikkhu develops the power of faith … the power of wisdom, which has as its final goal the removal of lust, the removal of hatred, the removal of delusion.
“These five powers are to be developed for direct knowledge of these five higher fetters, for the full understanding of them, for their utter destruction, for their abandoning.”
Floods, bonds, kinds of clinging, Knots, and underlying tendencies, Cords of sensual pleasure, hindrances, Aggregates, fetters lower and higher.
(All to be elaborated by way of the five powers having as their final goal the removal of lust, the removal of hatred, the removal of delusion.)
[254]



_______________

TỪ ĐIỂN HỮU ÍCH CHO NGƯỜI HỌC TIẾNG ANH

DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH




BẢN BÌA CỨNG (HARDCOVER)
1200 trang - 54.99 USD



BẢN BÌA THƯỜNG (PAPERBACK)
1200 trang - 45.99 USD



BẢN BÌA CỨNG (HARDCOVER)
728 trang - 29.99 USD



BẢN BÌA THƯỜNG (PAPERBACK)
728 trang - 22.99 USD

Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.

XEM TRANG GIỚI THIỆU.

Tiếp tục nghe? 🎧

Bạn có muốn nghe tiếp từ phân đoạn đã dừng không?



Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.80 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.

Ghi danh hoặc đăng nhập

Thành viên đang online:
Rộng Mở Tâm Hồn Viên Hiếu Thành Rộng Mở Tâm Hồn Huệ Lộc 1959 Rộng Mở Tâm Hồn Bữu Phước Rộng Mở Tâm Hồn Chúc Huy Rộng Mở Tâm Hồn Minh Pháp Tự Rộng Mở Tâm Hồn minh hung thich Rộng Mở Tâm Hồn Diệu Âm Phúc Thành Rộng Mở Tâm Hồn Phan Huy Triều Rộng Mở Tâm Hồn Phạm Thiên Rộng Mở Tâm Hồn Trương Quang Quý Rộng Mở Tâm Hồn Johny Rộng Mở Tâm Hồn Dinhvinh1964 Rộng Mở Tâm Hồn Pascal Bui Rộng Mở Tâm Hồn Vạn Phúc Rộng Mở Tâm Hồn Giác Quý Rộng Mở Tâm Hồn Trần Thị Huyền Rộng Mở Tâm Hồn Chanhniem Forever Rộng Mở Tâm Hồn NGUYỄN TRỌNG TÀI Rộng Mở Tâm Hồn KỲ Rộng Mở Tâm Hồn Dương Ngọc Cường Rộng Mở Tâm Hồn Mr. Device Rộng Mở Tâm Hồn Tri Huynh Rộng Mở Tâm Hồn Thích Nguyên Mạnh Rộng Mở Tâm Hồn Thích Quảng Ba Rộng Mở Tâm Hồn T TH Rộng Mở Tâm Hồn Tam Thien Tam Rộng Mở Tâm Hồn Nguyễn Sĩ Long Rộng Mở Tâm Hồn caokiem Rộng Mở Tâm Hồn hoangquycong Rộng Mở Tâm Hồn Lãn Tử Rộng Mở Tâm Hồn Ton That Nguyen Rộng Mở Tâm Hồn ngtieudao Rộng Mở Tâm Hồn Lê Quốc Việt Rộng Mở Tâm Hồn Du Miên Rộng Mở Tâm Hồn Quang-Tu Vu Rộng Mở Tâm Hồn phamthanh210 Rộng Mở Tâm Hồn An Khang 63 Rộng Mở Tâm Hồn zeus7777 Rộng Mở Tâm Hồn Trương Ngọc Trân Rộng Mở Tâm Hồn Diệu Tiến ... ...

... ...