The rights of the materials herein are as indicated by the source(s) cited. Rights in the compilation, indexing, and transliteration are held by University of the West where permitted by law. See Usage Policy for details.
Người ta thuận theo sự mong ước tầm thường, cầu lấy danh tiếng. Khi được danh tiếng thì thân không còn nữa.Kinh Bốn mươi hai chương
Hãy tự mình làm những điều mình khuyên dạy người khác. Kinh Pháp cú
Cỏ làm hại ruộng vườn, sân làm hại người đời. Bố thí người ly sân, do vậy được quả lớn.Kinh Pháp Cú (Kệ số 357)
Người hiền lìa bỏ không bàn đến những điều tham dục.Kẻ trí không còn niệm mừng lo, nên chẳng bị lay động vì sự khổ hay vui.Kinh Pháp cú (Kệ số 83)
Ðêm dài cho kẻ thức, đường dài cho kẻ mệt, luân hồi dài, kẻ ngu, không biết chơn diệu pháp.Kinh Pháp cú (Kệ số 60)
Người ta vì ái dục sinh ra lo nghĩ; vì lo nghĩ sinh ra sợ sệt. Nếu lìa khỏi ái dục thì còn chi phải lo, còn chi phải sợ?Kinh Bốn mươi hai chương
Rời bỏ uế trược, khéo nghiêm trì giới luật, sống khắc kỷ và chân thật, người như thế mới xứng đáng mặc áo cà-sa.Kinh Pháp cú (Kệ số 10)
Người thực hành ít ham muốn thì lòng được thản nhiên, không phải lo sợ chi cả, cho dù gặp việc thế nào cũng tự thấy đầy đủ.Kinh Lời dạy cuối cùng
Không trên trời, giữa biển, không lánh vào động núi, không chỗ nào trên đời, trốn được quả ác nghiệp.Kinh Pháp cú (Kệ số 127)
Cỏ làm hại ruộng vườn, si làm hại người đời. Bố thí người ly si, do vậy được quả lớn.Kinh Pháp Cú (Kệ số 358)
Trang chủ »» Kinh Bắc truyền »» Mục lục »» Kinh Ratnamālāstotram »»
ratnamālāstotram
ācāryavanaratnapādaviracitam
lokeśvaraṁ vimalaśūnyakṛpārdracittaṁ
mārgajñatāprathitadeśanayārthavācam |
sarvajñatādiparipūrṇaviśuddhadehaṁ
jñānādhikāralalitaṁ śirasā namāmi || 1 ||
vaineyabhedavaśato bahudhāvabhāsai-
reko'pi pātragajaleṣu śaśīva yasmāt |
saṁlakṣase parahitānugataiva tasmād
buddhistvaho paramavismayanīyarūpā || 2 ||
saṁpūrṇacandravadane lalito lalāṭa-
deśādvinirgatamaheśvaradevaputraḥ |
vaineyaśāmbhavajanapratibodhanārthaṁ
devādhidevapratimānuja īśvarastvam || 3 ||
vaineyakomalabhavapratibodhanāya
kiṁ dhāma saṁbhṛta mahāśubhalakṣaṇaṁ te |
niryāta eva hi pitāmahadevapūjāṁ
lokeśvareśvaraparaṁ śirasā namāmi || 4 ||
vaineyavaiṣṇavajanapratibodhanāya
rājīvapāṇihṛdayāt pratiniḥsṛto'sau |
nārāyaṇo'pi bhuvaneśvara eva tasmāt
puṁsāṁ tvameva paramottama eva nānyaḥ || 5 ||
candrārkasādarabalāhitabhaktibhājāṁ
saṁdarśanārthamibhanīlasulocanābhyām |
yanniḥsṛtau śaśiravī bhuvi locanābhyāṁ
dhvastāntarālatamasaṁ tamahaṁ namāmi || 6 ||
sārasvatīvinayayojitabhaktibhājāṁ
bodhāya vai bhagavatīha sarasvatīyam |
dṛṣṭāgratastava jinātmajapaprasūtā
prajñābhilāṣiphaladaṁ tamahaṁ namāmi || 7 ||
vaineyavāyujanitākṣaramārgasiddhyai
yo lokanātha sugato'tha viniḥsṛto'sau |
devaḥ samīraṇavaro bhuvi janmabhājā-
mīryāpathārthaphaladaṁ tamahaṁ namāmi || 8 ||
vaineyavāruṇaśivāyanamīpsitānāṁ
saṁbodhanārthamudarātsugatātmajānām |
yanniḥsṛto varuṇadevavaro'pyakasmā-
daiśvaryasiddhi phaladaṁ tamahaṁ namāmi || 9 ||
vaineyasaṁmataphalādyabhilāṣiṇo vai
saṁsiddhaye pravaralakṣaṇapādapadme |
yanniḥsṛtā bhagavatī dharaṇī prasiddhā
trailokyanāthamasamaṁ satataṁ namāmi || 10 ||
saṁsāramuktamapi susthitameva tatra
kāruṇyataśca bhavacāriṇi sattvavarge |
bhūyāt sthitirmama sadāsthirasā bhavanta-
mevaṁ mahāśayavaraṁ paramaṁ namāmi || 11 ||
ekena pādatalakena bhavatsvakena
cakrāntasaṁvaramanantaralokadhātau |
kalpāntadagdhabhuvane jvalitogravahni-
rniḥśvāsavāyubalatastava nirvṛtaḥ syāt || 12 ||
svāṁ tarjanīṁ mukhadhṛto'hitatarjanena
saṁcālitāśca bahumerugaṇā nakhasya |
koṣoddhṛtaṁ jaladhitoyamaśeṣataḥ syāt
sāmarthyamīdṛśamaho bhavataḥ kuto'nyat || 13 ||
kvedaṁ ca śaiśavaparaṁ nanu cārurupaṁ
saṁdarśanīyavarakomalabālacandram |
durvāramāramathanaṁ ca mayaikasahyaṁ
vikrāntaduḥsahaparaṁ kva ca ceṣṭitaṁ te || 14 ||
eṣā batāñjananibhorujanāvalī sā
kauṭilyacāruvikaṭā svaśiroruhāgre |
kleśendhane jvalitavisphuritatvavahne-
rdhūmāvalīva vimalā nanu lakṣyate te || 15 ||
tvatkāntileśavimalā daśadikpratānaiḥ
pakṣāsitakṣayakṛśā sakalā suśobhā |
paryanta iṣṭaśaśino bhavaneṣu yatte
manye virāji nikhilaṁ tava kāntileśāt || 16 ||
bandhurhi ko mārgikasaṁmataṁ mataṁ naro narī sā sa ca satpathaṁ patham |
parārthasaṁpāditasaṁvaraṁ varaṁ namāmi bhūmīśvararājinaṁ jinam || 17 ||
anityanirvāṇapade sthitaṁ sthitaṁ prabhāsvarādhiṣṭhitasaṁhitaṁ hitam |
śamīkṛtāśeṣajanaṁ śivaṁ śivaṁ namāmi bhūmīśvararājinaṁ jinam || 18 ||
gabhastimālāmitasaṁkulaṁ kulaṁ tatra svapāṇau dhṛtapaṅkajaṁ kajam |
ratānugāśobhitasaṁrataṁ rataṁ namāmi bhūmīśvararājinaṁ jinam || 19 ||
svadharmadhātuṁ karuṇāparaṁ paraṁ śubhādisaṁbhārasusaṁbhṛtaṁ bhṛtam |
vikalpahīnaṁ dhvanideśakaṁ śakaṁ namāmi bhūmīśvarājinaṁ jinam || 20 ||
tathatātathatādvayaśātaśataṁ sadasatparipūritadharmakatham |
kathanīyavirājitasatyaparaṁ praṇame dharaṇīśvararājavaram || 21 ||
varavārijarūpi jagatprasaraṁ sarasīruhalocanacārutaram |
tarasāpi rasatvaviśuddhiparaṁ praṇame dharaṇīścarājavaram || 22 ||
varanirmitabhogaparārtharataṁ rataśūnyanirañjanadharmadharam |
dharaṇīndravibhūṣitasiddhiparaṁ praṇame dharaṇīśvararājavaram || 23 ||
varasatsahajodadhicandramukhaṁ sukhabhāṣitasattvavimuktipadam |
padabhūṣaṇalakṣaṇatānuparaṁ praṇame dharaṇīśvararājavaram || 24 ||
lokeśvareyaṁ (māṁ) tava ratnamālāmacīkaracchrīvanaratnapādaḥ |
avāpi yattena śubhapraviṣṭaṁ tenaiva loko'stu samantabhadraḥ || 25 ||
śrīmadāryāvalokiteśvarabhaṭṭārakasya
ratnamālāstotraṁ samāptam |
Links:
[1] http://dsbc.uwest.edu/node/7611
[2] http://dsbc.uwest.edu/node/3899
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 3.15.202.4 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập