The rights of the materials herein are as indicated by the source(s) cited. Rights in the compilation, indexing, and transliteration are held by University of the West where permitted by law. See Usage Policy for details.
Không thể lấy hận thù để diệt trừ thù hận. Kinh Pháp cú
Do ái sinh sầu ưu,do ái sinh sợ hãi; ai thoát khỏi tham ái, không sầu, đâu sợ hãi?Kinh Pháp Cú (Kệ số 212)
Kẻ làm điều ác là tự chuốc lấy việc dữ cho mình.Kinh Bốn mươi hai chương
Không nên nhìn lỗi người, người làm hay không làm.Nên nhìn tự chính mình, có làm hay không làm.Kinh Pháp cú (Kệ số 50)
Sự nguy hại của nóng giận còn hơn cả lửa dữ. Kinh Lời dạy cuối cùng
Ta như thầy thuốc, biết bệnh cho thuốc. Người bệnh chịu uống thuốc ấy hay không, chẳng phải lỗi thầy thuốc. Lại cũng như người khéo chỉ đường, chỉ cho mọi người con đường tốt. Nghe rồi mà chẳng đi theo, thật chẳng phải lỗi người chỉ đường.Kinh Lời dạy cuối cùng
Ai sống quán bất tịnh, khéo hộ trì các căn, ăn uống có tiết độ, có lòng tin, tinh cần, ma không uy hiếp được, như núi đá, trước gió.Kinh Pháp cú (Kệ số 8)
Kẻ hung dữ hại người cũng như ngửa mặt lên trời mà phun nước bọt. Nước bọt ấy chẳng lên đến trời, lại rơi xuống chính mình.Kinh Bốn mươi hai chương
Như ngôi nhà khéo lợp, mưa không xâm nhập vào. Cũng vậy tâm khéo tu, tham dục không xâm nhập.Kinh Pháp cú (Kệ số 14)
Nếu chuyên cần tinh tấn thì không có việc chi là khó. Ví như dòng nước nhỏ mà chảy mãi thì cũng làm mòn được hòn đá.Kinh Lời dạy cuối cùng
Trang chủ »» Kinh Bắc truyền »» Mục lục »» Kinh Ratnamālāstotram »»
ratnamālāstotram
ācāryavanaratnapādaviracitam
lokeśvaraṁ vimalaśūnyakṛpārdracittaṁ
mārgajñatāprathitadeśanayārthavācam |
sarvajñatādiparipūrṇaviśuddhadehaṁ
jñānādhikāralalitaṁ śirasā namāmi || 1 ||
vaineyabhedavaśato bahudhāvabhāsai-
reko'pi pātragajaleṣu śaśīva yasmāt |
saṁlakṣase parahitānugataiva tasmād
buddhistvaho paramavismayanīyarūpā || 2 ||
saṁpūrṇacandravadane lalito lalāṭa-
deśādvinirgatamaheśvaradevaputraḥ |
vaineyaśāmbhavajanapratibodhanārthaṁ
devādhidevapratimānuja īśvarastvam || 3 ||
vaineyakomalabhavapratibodhanāya
kiṁ dhāma saṁbhṛta mahāśubhalakṣaṇaṁ te |
niryāta eva hi pitāmahadevapūjāṁ
lokeśvareśvaraparaṁ śirasā namāmi || 4 ||
vaineyavaiṣṇavajanapratibodhanāya
rājīvapāṇihṛdayāt pratiniḥsṛto'sau |
nārāyaṇo'pi bhuvaneśvara eva tasmāt
puṁsāṁ tvameva paramottama eva nānyaḥ || 5 ||
candrārkasādarabalāhitabhaktibhājāṁ
saṁdarśanārthamibhanīlasulocanābhyām |
yanniḥsṛtau śaśiravī bhuvi locanābhyāṁ
dhvastāntarālatamasaṁ tamahaṁ namāmi || 6 ||
sārasvatīvinayayojitabhaktibhājāṁ
bodhāya vai bhagavatīha sarasvatīyam |
dṛṣṭāgratastava jinātmajapaprasūtā
prajñābhilāṣiphaladaṁ tamahaṁ namāmi || 7 ||
vaineyavāyujanitākṣaramārgasiddhyai
yo lokanātha sugato'tha viniḥsṛto'sau |
devaḥ samīraṇavaro bhuvi janmabhājā-
mīryāpathārthaphaladaṁ tamahaṁ namāmi || 8 ||
vaineyavāruṇaśivāyanamīpsitānāṁ
saṁbodhanārthamudarātsugatātmajānām |
yanniḥsṛto varuṇadevavaro'pyakasmā-
daiśvaryasiddhi phaladaṁ tamahaṁ namāmi || 9 ||
vaineyasaṁmataphalādyabhilāṣiṇo vai
saṁsiddhaye pravaralakṣaṇapādapadme |
yanniḥsṛtā bhagavatī dharaṇī prasiddhā
trailokyanāthamasamaṁ satataṁ namāmi || 10 ||
saṁsāramuktamapi susthitameva tatra
kāruṇyataśca bhavacāriṇi sattvavarge |
bhūyāt sthitirmama sadāsthirasā bhavanta-
mevaṁ mahāśayavaraṁ paramaṁ namāmi || 11 ||
ekena pādatalakena bhavatsvakena
cakrāntasaṁvaramanantaralokadhātau |
kalpāntadagdhabhuvane jvalitogravahni-
rniḥśvāsavāyubalatastava nirvṛtaḥ syāt || 12 ||
svāṁ tarjanīṁ mukhadhṛto'hitatarjanena
saṁcālitāśca bahumerugaṇā nakhasya |
koṣoddhṛtaṁ jaladhitoyamaśeṣataḥ syāt
sāmarthyamīdṛśamaho bhavataḥ kuto'nyat || 13 ||
kvedaṁ ca śaiśavaparaṁ nanu cārurupaṁ
saṁdarśanīyavarakomalabālacandram |
durvāramāramathanaṁ ca mayaikasahyaṁ
vikrāntaduḥsahaparaṁ kva ca ceṣṭitaṁ te || 14 ||
eṣā batāñjananibhorujanāvalī sā
kauṭilyacāruvikaṭā svaśiroruhāgre |
kleśendhane jvalitavisphuritatvavahne-
rdhūmāvalīva vimalā nanu lakṣyate te || 15 ||
tvatkāntileśavimalā daśadikpratānaiḥ
pakṣāsitakṣayakṛśā sakalā suśobhā |
paryanta iṣṭaśaśino bhavaneṣu yatte
manye virāji nikhilaṁ tava kāntileśāt || 16 ||
bandhurhi ko mārgikasaṁmataṁ mataṁ naro narī sā sa ca satpathaṁ patham |
parārthasaṁpāditasaṁvaraṁ varaṁ namāmi bhūmīśvararājinaṁ jinam || 17 ||
anityanirvāṇapade sthitaṁ sthitaṁ prabhāsvarādhiṣṭhitasaṁhitaṁ hitam |
śamīkṛtāśeṣajanaṁ śivaṁ śivaṁ namāmi bhūmīśvararājinaṁ jinam || 18 ||
gabhastimālāmitasaṁkulaṁ kulaṁ tatra svapāṇau dhṛtapaṅkajaṁ kajam |
ratānugāśobhitasaṁrataṁ rataṁ namāmi bhūmīśvararājinaṁ jinam || 19 ||
svadharmadhātuṁ karuṇāparaṁ paraṁ śubhādisaṁbhārasusaṁbhṛtaṁ bhṛtam |
vikalpahīnaṁ dhvanideśakaṁ śakaṁ namāmi bhūmīśvarājinaṁ jinam || 20 ||
tathatātathatādvayaśātaśataṁ sadasatparipūritadharmakatham |
kathanīyavirājitasatyaparaṁ praṇame dharaṇīśvararājavaram || 21 ||
varavārijarūpi jagatprasaraṁ sarasīruhalocanacārutaram |
tarasāpi rasatvaviśuddhiparaṁ praṇame dharaṇīścarājavaram || 22 ||
varanirmitabhogaparārtharataṁ rataśūnyanirañjanadharmadharam |
dharaṇīndravibhūṣitasiddhiparaṁ praṇame dharaṇīśvararājavaram || 23 ||
varasatsahajodadhicandramukhaṁ sukhabhāṣitasattvavimuktipadam |
padabhūṣaṇalakṣaṇatānuparaṁ praṇame dharaṇīśvararājavaram || 24 ||
lokeśvareyaṁ (māṁ) tava ratnamālāmacīkaracchrīvanaratnapādaḥ |
avāpi yattena śubhapraviṣṭaṁ tenaiva loko'stu samantabhadraḥ || 25 ||
śrīmadāryāvalokiteśvarabhaṭṭārakasya
ratnamālāstotraṁ samāptam |
Links:
[1] http://dsbc.uwest.edu/node/7611
[2] http://dsbc.uwest.edu/node/3899
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 13.59.252.174 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập