Nghệ thuật sống chân chính là ý thức được giá trị quý báu của đời sống trong từng khoảnh khắc tươi đẹp của cuộc đời.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Mất lòng trước, được lòng sau. (Better the first quarrel than the last.)Tục ngữ
Người tốt không cần đến luật pháp để buộc họ làm điều tốt, nhưng kẻ xấu thì luôn muốn tìm cách né tránh pháp luật. (Good people do not need laws to tell them to act responsibly, while bad people will find a way around the laws.)Plato
Người có trí luôn thận trọng trong cả ý nghĩ, lời nói cũng như việc làm. Kinh Pháp cú
Mạng sống quý giá này có thể chấm dứt bất kỳ lúc nào, nhưng điều kỳ lạ là hầu hết chúng ta đều không thường xuyên nhớ đến điều đó!Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Muôn việc thiện chưa đủ, một việc ác đã quá thừa.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Nhà lợp không kín ắt bị mưa dột. Tâm không thường tu tập ắt bị tham dục xâm chiếm.Kinh Pháp cú (Kệ số 13)
Hãy lặng lẽ quan sát những tư tưởng và hành xử của bạn. Bạn sâu lắng hơn cái tâm thức đang suy nghĩ, bạn là sự tĩnh lặng sâu lắng hơn những ồn náo của tâm thức ấy. Bạn là tình thương và niềm vui còn chìm khuất dưới những nỗi đau. (Be the silent watcher of your thoughts and behavior. You are beneath the thinkers. You are the stillness beneath the mental noise. You are the love and joy beneath the pain.)Eckhart Tolle
Niềm vui cao cả nhất là niềm vui của sự học hỏi. (The noblest pleasure is the joy of understanding.)Leonardo da Vinci
Người khôn ngoan chỉ nói khi có điều cần nói, kẻ ngu ngốc thì nói ra vì họ buộc phải nói. (Wise men speak because they have something to say; fools because they have to say something. )Plato
Điểm yếu nhất của chúng ta nằm ở sự bỏ cuộc. Phương cách chắc chắn nhất để đạt đến thành công là luôn cố gắng thêm một lần nữa [trước khi bỏ cuộc]. (Our greatest weakness lies in giving up. The most certain way to succeed is always to try just one more time. )Thomas A. Edison
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: kịp »»
nt.1. Tới đúng lúc. Duyên đâu chưa kịp một lời trao tơ (Ng. Du). Đến kịp giờ. Không kịp ăn.
2. Theo ngang hàng. Tay đua này bắt kịp tốp đầu.
nđg. 1. Đè, giữ cái đầu lại.
2. Chận trước, ngăn cản trước để không cho nói hoặc làm: Hắn chưa kịp thi hành thủ đoạn thì đã bị chận đầu.
3. Lấy trước một cách ngang ngược. Bị chủ nợ chận đầu một nửa lương. Cũng nói Chận đầu, chận đuôi.
nt. Chậm, muộn. Chẳng kíp thì chầy. Một mình lưỡng lự canh chầy (Ng. Du).
np. Còn lâu lắm, chẳng biết bao giờ. Còn mệt mới đến lượt anh, Theo kịp anh ấy thì còn mệt.
nđg. Chào hỏi niềm nở, thân mật. Hàn huyên chưa kịp dã dề (Ng. Du).
nđg. Siêng năng, kiên nhẫn học hành. Dùi mài kinh sử để chờ kịp khoa (c.d).
hd. Đao và búa ; người chuyên nghề chém tử tội. kịp truyền đao phủ chỉnh hình (Nh. Đ. Mai).
nđg. Giải bày, trò chuyện với nhau. Chưa kịp đôi hồi đã phải ra đi.
nđg. Gói, bọc lại không gọn gàng. Vội quá, chỉ kịp đùm túm một ít quần áo.
nđg.1. Theo cho kịp kẻ đi trước. Đuổi kịp xe trước. Đuổi bắt kẻ gian.
2. Buộc phải rời khỏi nơi nào. Đuổi nhà. Đuổi học.
pd. Nhóm người được tổ chức để cùng làm một nhiệm vụ chung trong đó mỗi người có một phần việc. Làm việc với tinh thần ê kíp. Ê kíp lãnh đạo của xí nghiệp.
nđg. Nói ra, tỏ bày. Hàn huyên chưa kịp giãi giề... (Ng. Du).
ht. Tỉnh lại sau cơn khiếp sợ. Bị một mẻ hú vía chưa kịp hoàn hồn.
np. Biểu thị ý ngạc nhiên về một điều mình cho là không đúng, trái lẽ và muốn hỏi vặn lại. Còn kịp kia mà, cần gì phải vội? Anh bảo tôi đến kia mà?
hd. Sách kinh và sử của Trung Hoa mà người đi thi thời xưa phải học. Giồi mài kinh sử để chờ kịp khoa (cd).
nt. Gấp, phải làm ngay. Việc kíp lắm, phải đi ngay.
nt. Mau hay lâu. Kíp chầy cũng phải một lần mà thôi (Ng. Du).
nd. Kíp điện có độ nổ chậm lệch nhau cỡ 1 phần 1000 giây.
ht. Đi sau người, không kịp đà tiến bộ chung. Dân tộc lạc hậu. Nền kinh tế lạc hậu.
nt. Quá chậm chạp, kém cỏi, không theo kịp người khác. Lẹt đẹt ở đằng sau. Học hành lẹt đẹt mãi không đỗ.
nIt. 1. Kế bên, sát bên. Gắn liền. Nối liền. Ruộng liền khoảnh.
2. Kế tiếp nhau. Thắng hai trận liền. Hai đêm liền không ngủ.
IIp. Ngay lập tức. Chỉ kịp nói vài câu rồi đi liền. Liền sau đó.
IIIl. Cùng với, lẫn. Cả ngày liền đêm. Cả mẹ liền con.
nđg.1. Tính toán các điều kiện và khả năng để có cách làm tốt nhất. Liệu cách đối phó. Liệu lời mà nói. Liệu mà về cho sớm.
2. Dùng trong câu hỏi xem có khả năng hay không. Anh liệu xem có xong kịp không? Liệu ông ta có đồng ý không?
nl. Nêu một giả thiết ít khả năng hay trái với thực tế. Nếu anh ấy mà về kịp thì đã không đến nỗi. Nếu mà sai thì tôi xin chịu trách nhiệm.
nt. 1. Có mức độ mau trên mức bình thường. Đi nhanh. Đồng hồ nhanh.
2. Có khả năng nắm bắt và hành động kịp thời. Nhanh chân chạy thoát. Nhận thức nhanh.
3. Diễn ra trong thời gian rất ngắn. Lướt nhanh bài báo. Tin ghi nhanh.
nt&p. Nhanh và chóng, không để chậm trễ. Giải quyết công việc nhanh chóng kịp thời.
nđg.1. Không đi kịp chuyến tàu vì đến muộn.
2. Lỡ dịp vì không gặp may. Về không kịp thế là nhỡ tàu.
nđg. Nói trước điều người khác chưa kịp nói. Đừng nói hớt lời người khác.
np. Biểu thị ý khẳng định dứt khoát. Bây giờ đi còn kịp quá đi chứ.
nđg.1. So. Sánh với họ thì còn thua.
2. Đạt mức độ bằng cái đưa ra so sánh. Không thể sánh kịp với ông ấy.
nd. Súng trường loại cũ, chế tạo theo phương pháp thủ công, gây nổ bằng một kíp va đập đặt ở đuôi nòng.
nđg. Để ý từng hoạt động, từng cử chỉ, từng diễn biến để biết rõ hay kịp thời ứng phó. Theo dõi tên lạ mặt. Theo dõi tin trên báo.
nđg.1. Di chuyển theo hướng thẳng về phía trước. Tiến lên vài bước.
2. Phát triển theo hướng đi lên. Miền núi tiến kịp miền xuôi.
hdg. Biến thức ăn thành chất nuôi dưỡng cơ thể. Bộ máy tiêu hóa. Rối loạn tiêu hóa.Kiến thức chưa kịp tiêu hóa.
hdg. Ghi nhanh theo kịp lời nói bằng hệ thống ký hiệu đơn giản. Ghi tốc ký bài phát biểu. Bản tốc ký.
nIt&p. Chậm, muộn, không kịp kỳ hạn. Đi trễ. Trễ năm phút.
IIđg. Sa, trệ xuống. Quần trễ rốn. Kính trễ dưới sống mũi.
nđg. Hành động đối phó trước tình hình xấu đọt ngột. Gặp tình huống bất ngờ, không kịp trở tay.
nđg. Vuốt cho mắt của người vừa mới chết nhắm lại. Không kịp về vuốt mắt cho bà mẹ già.
nđg. Không kịp làm gì cho đỡ xấu hổ. Mắng cho một trận vuốt mặt không kịp.
hdg. Biến hóa nhanh chóng làm cho đối phương không kịp đối phó.
hdg.1. Làm cho chịu những tác động vật lý, hóa học nhất định để có sự biến đổi đúng mục đích. Xử lý hạt giống bằng thuốc trừ sâu.
2. Áp dụng những thao tác nhất định để đưa một vật vào nghiên cứu, sử dụng. Tư liệu mới thu thập, chưa kịp xử lý.
3. Xem xét và giải quyết một vụ phạm lỗi về mặt tổ chức. Xử lý nghiêm minh vụ vi phạm kỷ luật.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.41 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập