Thành công là khi bạn đứng dậy nhiều hơn số lần vấp ngã. (Success is falling nine times and getting up ten.)Jon Bon Jovi
Bằng bạo lực, bạn có thể giải quyết được một vấn đề, nhưng đồng thời bạn đang gieo các hạt giống bạo lực khác.Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Nhà lợp không kín ắt bị mưa dột. Tâm không thường tu tập ắt bị tham dục xâm chiếm.Kinh Pháp cú (Kệ số 13)
Kinh nghiệm quá khứ và hy vọng tương lai là những phương tiện giúp ta sống tốt hơn, nhưng bản thân cuộc sống lại chính là hiện tại.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Để sống hạnh phúc bạn cần rất ít, và tất cả đều sẵn có trong chính bạn, trong phương cách suy nghĩ của bạn. (Very little is needed to make a happy life; it is all within yourself, in your way of thinking.)Marcus Aurelius
Cỏ làm hại ruộng vườn, tham làm hại người đời. Bố thí người ly tham, do vậy được quả lớn.Kinh Pháp Cú (Kệ số 356)
Chúng ta không làm gì được với quá khứ, và cũng không có khả năng nắm chắc tương lai, nhưng chúng ta có trọn quyền hành động trong hiện tại.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Hạnh phúc không phải là điều có sẵn. Hạnh phúc đến từ chính những hành vi của bạn. (Happiness is not something ready made. It comes from your own actions.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Chúng ta sống bằng những gì kiếm được nhưng tạo ra cuộc đời bằng những gì cho đi. (We make a living by what we get, we make a life by what we give. )Winston Churchill
Người khôn ngoan học được nhiều hơn từ một câu hỏi ngốc nghếch so với những gì kẻ ngốc nghếch học được từ một câu trả lời khôn ngoan. (A wise man can learn more from a foolish question than a fool can learn from a wise answer.)Bruce Lee
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: kìm »»
nd. Đồ dùng bằng kim loại có hai mỏ và càng để kẹp chặt. Dùng kìm nhổ đinh.
hd. Nguyên tố hóa học không thuộc kim loại.
nd.1. Chim quạ: Ác tắm thì ráo, sáo tắm thì mưa (tng).
2. Chỉ mặt trời (do từ Hán Việt kim ô: ác vàng). Bóng ác.
nId. Những tia sáng do một vật phát ra hay phản chiếu. Ánh đèn. Ánh trăng. Ánh kim loại.
IIt. Có nhiều tia sáng lóng lánh. Nước sơn rất ánh.
pd. Kim loại trắng xanh, giòn, thường dùng làm hợp kim đúc chữ in, hợp kim chống mòn và trừ sâu; về kỹ nghệ, được dùng trộn với chì đúc chữ in.
nd. Đồ dùng bằng đất nung hay kim loại, có vòi, để đựng nước uống hay đun nước, sắc thuốc.
nId.1. Loại kim quý, sắc trắng. Thợ bạc: thợ làm đồ trang sức bằng bạc vàng.
2. Đồng tiền tiêu dùng hằng ngày. Phen này ắt hẳn gà ăn bạc (T. T. Xương). Bạc đồng: bạc đúc thành bằng bạc. Bạc giấy: bạc in bằng giấy. Bạc mặt: tiền trả ngay khi mua hàng.
3. Chỉ cờ bạc, trò chơi ăn thua bằng tiền. Đánh bạc. Thua bạc. Chứa bạc. IIt. Trắng. Tóc bạc. Đừng xanh như lá bạc như vôi (H. X. Hương).
ht. Học rộng, am hiểu cả chuyện xưa và chuyện nay. Cũng nói: Thông kim bác cổ.
hd. Kim loại rất quí, màu trắng xám, tên thông thường của pla-tin.
pd. Đàn gảy có bốn hay năm dây kim loại, thùng hình tròn mặt bịt da.
nd. 1. Vật gồm hai miếng kim loại xoay quanh một trục chung, để lắp cánh cửa, nắp hòm v.v...
2. Vị trí nối tiếp, chuyển tiếp quan trọng. Vùng bản lề giữa đồng bằng và miền núi. Năm bản lề.
nđg. Mạ một lớp kim loại mỏng.
nd. Bàn có mặt phẳng bằng kim loại hay đá rất phẳng và nhẵn, dùng để rà các vật được cạo phẳng.
nd. Đồ dùng có mặt phẳng bằng kim loại có thể làm nóng lên để ủi (là) quần áo. Bàn ủi điện.
hd. Trọng lượng kim loại quý dùng làm đơn vị tiền tệ gốc của một nước. Bản vị bạc. Bản vị vàng.
dt.1. Tấm ván mỏng để viết hay dán giấy báo cáo một việc gì: Bảng yết thị. Vương, Kim cùng chiếm bảng xuân một ngày (Ng. Du). Bảng danh dự: bảng ghi tên người có công lao hoặc công trận đặc biệt.
2. Bảng đen trong lớp học. Gọi học sinh lên bảng.
3. Phiên âm tiếng pound đơn vị đo khối lượng của Anh.
hd. Hướng ngược lại với hướng Nam. Sao Bắc cực và kim la bàn chỉ hướng Bắc.
nd. đồ dùng để đựng rượu, cắm hoa v.v... bằng sứ, bằng sành hoặc bằng kim loại. Rót bình rượu ngọt, bưng mâm đào vàng (Nhị. Đ. Mai).
nđg. 1. Để vật gì vào một chỗ. Dao vàng bỏ đãy kim nhung. Biết rằng quân tử có dùng ta chăng (cd).
2. Không dùng, không nhìn nhận nữa. Bỏ thì thương, vương thì tội (t.ng). Tiết trăm năm nỡ bỏ đi một ngày (Ng. Du).
3. Loại ra, xóa, gạch. Bỏ hai câu đầu.
nd. Loại bọ nhỏ như mũi kim, chích rất ngứa.
pd. 1. Quả hình giống quả cam, ruột đặc, xôm xốp, ngọt.
2. Vũ khí vỏ bằng kim loại, chứa thuốc nổ. Thả bom; bom lửa; bom khinh khí; bom bay; bom cay.
nd. Bút có ngòi là hòn bi nhỏ bằng kim loại, gắn ở đầu ống mực dầu.
nd. Bút ngòi bằng kim khí.
nd. Cá biển nhỏ con mỏ dài và nhọn như kim.
nd. Cá có hàm dưới nhô ra, nhỏ và dài như cái kìm; có cá kìm biển và cá kìm sông. Cũng gọi Cá lìm kìm.
pd. Đồ dùng bằng kim loại để đựng thức ăn mang đi.
ht. Xa cách, ngăn trở. Giả sử ngày trước Liêu Dương cách trở, Duyên chàng Kim đừng dở việc ma chay (Ch. M. Trinh).
pd. Đồ dùng đựng chất lỏng bằng nhựa hay kim loại, có miệng nhỏ, nấp đậy và tay xách. Can dầu mười lít.
pd. Kim loại màu trắng, mềm, nhẹ, tan trong nước, có nhiều ở dạng hợp chất trong đá vôi và xương.
hd. Thứ đàn xưa có năm hoặc bảy dây tơ ; chỉ chung những loại đàn như đàn kìm, đàn nguyệt. Cung cầm trong nguyệt, nước cờ dưới hoa (Ng. Du).
nd. Cân có kim chỉ kết quả trên bảng số. Cân dĩa đồng hồ.
ht. Gần đây, gần với ta hơn hết: Thời đại cận kim.
nd. Cân có kim chỉ khối lượng mà không dùng quả cân.
nId. Móc bằng thép nhọn uốn cong, có ngạnh sắc dùng để bắt cá, ếch, v.v... Kim vàng ai nỡ uốn câu. Người khôn ai nỡ nói nhau nặng lời (c.d).
IIđg.1. Dùng lưỡi câu mà bắt cá. Ai về nhắn với ông câu, Cá ăn thì giựt để lâu hết mồi (c.d). Câu cắm hay Câu dầm: câu thả mồi ngâm lâu dưới nước. Câu nhắp: câu không để yên mồi một chỗ mà nhắp mồi cho chạy trên mặt nước. Câu rà: câu thòng dây xuống sâu.
2. Dụ một cách khéo léo. Câu khách bằng quà khuyến mãi.
3. Móc và chuyển vật nặng. Dùng cần cẩu câu các kiện hàng.
4. Bắn đạn theo đường cầu vòng. Đại bác câu trúng lô cốt.
nd. Chả làm bằng thịt lợn nạc giã nhỏ trộn với mỡ thái hạt lựu và một số gia vị, rồi phết lên ống tre hay kim loại mà nướng, hình giống thanh quế.
nđg. 1. Đâm nhẹ bằng mũi nhọn. Ong châm quả bầu. Gai châm vào chân.
2. Đâm kim vào các huyệt để chữa bệnh theo y học cổ truyền.
3. Để vào lửa cho cháy. Châm thuốc, châm đuốc. Châm ngòi: làm nổ bùng ra. Châm ngòi pháo. Châm ngòi chiến tranh.
hdg. Châm kim và đốt nóng ở các huyệt trên da để trị bệnh theo y học cổ truyền.
nđg. Lấn át, kìm hãm, không cho phát triển. Tư bản nhỏ bị tư bản lớn chèn ép.
hdg. kìm hãm, ngăn giữ, không cho hoạt động. Chế áp kẻ địch.
nđg. Bị mắc kẹt ở giữa, không có lối thoát. Chết chẹt giữa gọng kìm của hai thế lực.
nd. Kim loại nặng màu xám xanh, mềm, dễ nóng chảy, dùng để chế hợp kim đúc ống dẫn nước, chữ in. Nhẹ như bấc, nặng như chì. Mặt bủng da chì.
hdg. Chỉ hướng nam, chỉ dẫn cách thức hoạt động. Sách Thương mại chỉ nam.Kim chỉ nam: kim chỉ hướng nam, kim nam châm, tài liệu chỉ dẫn trong một ngành hoạt động.
nd.1. Khoảng cách từ cạnh, mặt đầu này đến cạnh mặt đầu kia. Chiều cao. Chiều dài. Phong trào vừa có chiều rộng vừa có chiều sâu.
2. Phía, bề. Đoàn kết một chiều, Khổ cực trăm chiều.
3. Vẻ, dáng bên ngoài. Ra chiều nghĩ ngợi.
4. Hướng đi, hướng diễn biến. Đường một chiều. Theo chiều kim đồng hồ. Bệnh có chiều nặng hơn.
dt. Tiếng của đồ sành, đồ pha lê vỡ, vật kim khí va mạnh vào nhau. Tiếng cuốc xẻng va vào đá choang choảng.
hd. 1. Mực độ định về mức độ vàng hoặc bạc, khi pha trộn với một thứ kim loại khác để đúc tiền. Chuẩn đô của một thứ tiền do pháp luật định.
2. Mực độ của chất hóa học trộn lẫn với nhau: Chuẩn độ của dung dịch.
nd. Nhạc cụ gõ gồm hai dĩa tròn bằng hợp kim đồng có núm ở giữa để cầm và đánh chập vào nhau. Cũng gọi Chập chõa.
nd.1. Nhạc khí đúc bằng đồng, đánh tiếng kêu lớn: Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời (Tng).
2. Khí cụ bằng kim loại có nhiều hình dáng và tác dụng, phát ra tiếng trong và vang để báo hiệu. Bấm chuông. Chuông điện thoại. Chuông đồng hồ.
nId. Vòng kim khí, để khóa tay hay chân người bị bắt, người tù. IIđg. Khóa tay hay chân bằng còng. Còng tay giải đi.
hd. Xưa và nay: Cổ kim chưa từng thấy.
nd. Nhạc khí gõ bằng hợp kim đồng, hình dáng giống cái chiêng nhưng không có núm, dùng để phát hiệu lệnh. Đánh cồng truyền lệnh. Lệnh ông không bằng cồng bà.
nd. Cột kim loại đặt thẳng đứng trên công trình xây dựng để tránh sét đánh.
nd. Cúc nhỏ bằng kim loại, cài bằng cách bấm cho hai bộ phận khớp chặt vào nhau. Cũng gọi Khuy bấm, Nút bóp.
ht. Sáng xanh lên trong bóng tối. Đồng hồ dạ quang: Kim và chữ số có thể xem trong bóng tối.
nd. Đồ bằng sắt có lưỡi dùng để cắt, thái. Dao vàng bò đãy kim nhung, Biết rằng quân tử có dùng ta chăng (t.ng). Lưỡi dao cạo: lưỡi lam. Cán dao: chuôi dao. Dao bài: dao có lưỡi hình lá bài. Dao bàn: dao nhỏ dùng ở bàn ăn. Dao bào: lưỡi dùng trong cái bào; thứ dao dùng để bào trái cây thành từng miếng nhỏ, thứ dao lưỡi rất mỏng hai cạnh đều bén dùng để cạo râu. Dao bảy: dao dài chừng bảy tấc ta. Dao bầu: dao lưỡi rộng, phần giữa phình ra. Dao bổ (bửa) củi: dao dùng để bổ củi. Dao cạo: dao để cạo râu. Dao cau: dao để bửa cau. Dao cầu: dao thái thuốc bắc. Dao con: dao nhỏ. Dao cưa: cái cưa. Dao chìa vôi: dao nhỏ có đầu giẹp nhọn để bôi vôi vào lá trầu. Dao díp: dao nhỏ xếp được (dao nhíp). Dao găm: dao mũi nhọn dùng để đâm. Dao khắc: dao để khắc, chạm. Dao mổ: dao dùng trong việc mổ xẻ. Dao nạo: dụng cụ một đầu tròn có răng cưa, dùng để nạo dừa, nạo khoai. Dao nhíp: như dao díp. Dao pha: dao lớn để chặt, cắt, chẻ, thái... Dao phay: dao lớn dùng làm cá. Dao quắm: dao mũi vểnh lên. Dao rọc: dao dùng rọc giấy. Dao rựa: như Dao pha. Dao tu: thứ dao dài bén để chặt cây. Dao trổ: như Dao khắc. Dao vọ: dao đầu mũi cong. Dao vôi: như dao chìa vôi.Dao xén: như Dao cắt, Dao xắt: dao để thái thuốc bắc (cũng gọi Dao tể). Dao xếp: như Dao nhíp. Dao yếm: có hình dạng như dao bầu nhưng to hơn, dùng trong việc bếp núc.
ht. Đem, truyền nóng: Kim loại là vật dẫn nhiệt.
nđg. 1. Vùi, lấp lại: Dập đất, dập cát. Dập liễu vùi hoa: hành hạ người đàn bà.
2. Làm cho tắt: Dập lửa.
3. Xóa bỏ bằng cách gạch lên. Dập tên trong danh sách.
4. Làm đúng mẫu có sẵn. Dập theo công thức cũ.
5. Làm thành hình kim loại hay vật liệu dẻo bằng sức ép mạnh trên khuôn. Dập huy hiệu. Nồi nhôm dập.
6. Va mạnh, đập vào: Sóng dập mạn thuyền. Ngã dập đầu xuống nền nhà.
nd. 1. Dây gồm nhiều vòng nhỏ bằng kim loại,móc nối vào nhau, dùng làm đồ trang sức.
2. Hình thức tổ chức sản xuất gồm những bộ phận chuyên môn thực hiện các khâu kế tiếp nhau theo một trình tự nhất định. Tổ chức lại dây chuyền sản xuất.
nd. 1. Dây cót nhỏ như sợi tóc trong đồng hồ. Đồng hồ bị rối dây tóc.
2. Dây kim loại nhỏ như sợi tóc trong bóng đèn điện, khi có dòng điện thì phát sáng. Dây tóc bóng đèn bị cháy.
nđg. Dệt bằng cách dùng một loại kim đặc biệt để lồng sợi vào nhau. Hàng dệt kim.
nd. Trang trí tơ lụa, treo trên màn, trên cửa cho đẹp: Diềm khăn bàn. Diềm màn. Diềm cờ bằng kim tuyến.
nđg. Làm cho lỗ đã khoan hay tiện trên kim loại trở thành rộng hơn hay nhẵn hơn, chính xác hơn bằng loại dao nhiều lưỡi sắc.
nđg. 1. Đi kèm để trông coi hay đưa đến nơi nào. Dong tù về trại. Dong trâu ra đồng.
2. Nấu kim loại cho chảy ra. Dong đồng. 3. Mở rộng: Dong buồm, dong cờ.
nIt. Dính chùm lại, teo lại. Bột dót, đường dót.IId. Nồi của thợ đúc, thợ bạc để nấu kim loại.
hd. Hỗn hợp của một chất thể lỏng và những chất tan trong đó, tức chất được hòa tan và chất dung môi. Nước sông hồ là những dung dịch lỏng. Các hợp kim là những dung dịch rắn.
nd. 1. Khối tròn hay nhọn, thường bằng kim loại phóng đi bằng súng để sát thương, phá hoại. Viên đạn. Tường bị trúng đạn đại bác.
2. Đồ chơi trẻ con hình dạng như viên đạn. Chơi bắn đạn: đánh bi, chơi bi.
nd. Nam Bộ gọi là đàn kìm, thứ đàn có thùng tròn lớn, cần dài, nhiều phím, có hai dây buộc từ giữa thùng đàn lên đầu cần.
nd. Đàn hơi kích thước rất lớn, có bàn phím và một hệ thống ống kim loại, dùng trong các nhà thờ.
nd. Đàn gảy mười sáu dây kim loại kê trên một mặt uốn cong hình máng úp cũng gọi Đàn thập lục.
nd. Ngọn lửa có độ nóng rất cao, dùng để hàn hay cắt kim loại.
pd. Vật bằng kim loại đeo ở đầu ngón tay để đẩy kim đi khi may vá.
nd. Vật bằng kim loại thường có hình nấm, một đầu nhọn dùng để đóng, treo, giữ vật này vào vật khác. Đinh đóng guốc. Chắc như đinh đóng cột.
nd. Đinh nhỏ và dài dùng để ghim nhiều tờ giấy lại. Cũng gọi Kim ghim.
nd.1. Kim loại màu đỏ lợt. Phòng văn hơi giá như đồng (Ng. Du). Đồng bạch. Đồng đen. Đồng thau. Đồng thòa: đồng trộn ít vàng.
2. Một phần mười của một lạng. Kẻ chín đồng, người một lạng.
3. Đơn vị tiền tệ. Đồng đô-la. Đồng rúp. Đồng bạc.
4. Tiền bạc nói chung. Đồng lương. Đồng ra đồng vào.
nd. Hợp kim màu trắng của đồng.
nd. Hợp kim đồng màu đen, thường để đúc tượng.
nd. Tên cũ của đồng và một số hợp kim của đồng có màu đỏ như đồng.
hd.1. Vật có máy tự chuyển động hai cây kim để chỉ giờ và phút. Đồng hồ chỉ hai giờ. Đồng hồ báo thức. Đồng hồ đeo tay. Đồng hồ treo tường.
2. Khí cụ để đo, bên ngoài giống như đồng hồ. Đồng hồ điện. Đồng hồ nước.
hdg. Phong trào dân trong một vùng cùng nhau nổi dậy chống sự kìm kẹp của địch giành chính quyền ở Nam Bộ thời chống Mỹ.
nd. Hợp kim của đồng với thiếc hoặc kim loại khác, trừ kẽm.
nd. Hợp kim gồm nhiều đồng và ít vàng.
nđg.1. Làm thủng lỗ bằng khuôn. Đột lỗ. Máy đột.
2. Khâu mũi một và bọc đường chỉ cho chắc chắn. Áo anh ai đột đường tà, Khâu kim chỉ một hay là lược sơ (cd).
hd. Chỉ chế độ tiền tệ chỉ dùng một quý kim (vàng hay bạc) làm vật ngang giá chung. Đơn bản vị vàng.
nđg.1. Nấu kim loại cho chảy rồi đổ vào khuôn làm thành đồ dùng. Đúc tượng, đúc chữ in.
2. Nấu cho cô đặc lại. Đúc hai nước thuốc làm một.
3. Tạo ra bằng cách chọn lọc và kết hợp những phần tinh túy. Kinh nghiệm của bao đời được đúc lại trong tục ngữ ca dao.
nd. Đồ dùng có lưỡi bén để khoét lỗ hay tạo những chỗ lõm trên các vật rắn như gỗ, đá, kim loại.
nđg.1. Dùng đục mà khoét lỗ hay tạo chỗ lõm trên các vật rắn như gỗ, đá, kim loại.
2. Xói, ăn mòn bên trong. Sâu đục thân lúa. Tấm gỗ bị mối đục ruỗng.
ht. Đang bây giờ, lúc này. Đương kim chủ tịch.
nd. Hợp kim của sắt với than và một số nguyên tố, dùng để đúc đồ vật. Chảo gang.
nđg. Bỏ công sức thật nhiều. Gắng công rèn sắt, có ngày nên kim (tng).
nd. Chất dơ do kim loại sinh ra khi bị ẩm thấp (cũng gọi Rỉ). Gỉ sắt. Gỉ đồng. Màu xanh gỉ đồng.
hdg. 1. Bỏ nhiều công phu. Gia công tìm thủ phạm. Gia công nghệ thuật.
2. Làm thay đổi hình dạng, trạng thái để chế tạo thành sản phảm. Gia công kim loại. Gia công các chi tiết máy.
3. Làm thuê cho người có nguyên vật liệu để làm ra sản phẩm. Hàng thủ công nghiệp gia công.
nd. Giấy có lớp cát sạn nhỏ trên mặt, dùng để đánh đồ gỗ hay kim khí cho láng. Cũng gọi Giấy ráp.
nđg. Ấn chìm xuống nước, đè nén, kìm giữ. Gìm gỗ xuống nước. Gìm người tài. Cũng viết Dìm.
nd. Giun thân nhỏ bằng cây kim, sống ký sinh ở phần ruột già gần hậu môn.
nd. Ngành động vật không xương sống, thân hình ống không phân đốt, gồm các loại giun đũa, giun kim, giun móc v.v...
nđg. 1. Làm biến dạng tấm kim loại để làm vật gì, bằng thủ công. Gò thùng tôn. Thợ gò.
2. Kéo lại. Gò cương.
3. Gọt giũa, bỏ nhiều công phu. Gò từ câu văn.
4. Tự ép mình trong một tư thế để tập trung sức lực. Gò lưng đạp xe lên dốc. Người gò lại vì đau.
nd. Chỉ hai cánh quân cùng tiến công từ một phía như kẹp quân đối phương vào giữa. Siết chặt gọng kìm.
nđg.1. Nối liền với nhau hai bộ phận kim loại bằng sự nóng chảy. Hàn thau, hàn nồi. Hàn điện: hàn bằng điện. Hàn xì: hàn bằng đèn xì.
2. Làm cho lành. Hàn con đê vỡ. Hàn vết thương lòng.
nd. Khoáng chất thường ở dạng bột trắng, dùng để hàn kim loại, làm thuốc hay chế biến thực phẩm.
nd. Hàng bán tạp hóa, kim, chỉ ở chợ, vỉa hè. Cô hàng xén.
hdg. Chỉ sự hấp thụ khí của kim loại rắn hay nóng chảy.
hdg. Luyện và làm sạch kim loại và hợp kim ở nhiệt độ cao.
dt. Hỗn hợp của thủy ngân với một hay nhiều kim loại. Hỗn hống của thiếc dùng tráng gương.
hd. Chất có tính chất kim loại có từ hai nguyên tố trở lên trong đó chủ yếu là kim loại. Gang là hợp kim của sắt với các bon.
nd. Hợp kim có thành phần chủ yếu là kim loại màu.
nd. Hợp kim dùng cho các quá trình luyện kim tiếp theo để tạo các hợp kim cần thiết.
hd. Dấu hiệu bằng kim loại của chính phủ dành tặng thưởng cho người có công trạng. Huy chương chiến sĩ vẻ vang.
hd. Dấu hiệu làm bằng kim khí để tượng trưng một tổ chức hay một sự kiện lịch sử quan trọng. Huy hiệu 50 tuổi Đảng.
pd. Đơn chất rắn, màu xám xanh, có ánh kim, tan trong rượu, thường dùng chế thuốc sát trùng.
nd. Kim loại màu trắng xám, ít gỉ. Dây kẽm gai. Bọc kẽm. Thuật in bản kẽm.
nd. Tiếng do kim loại phát ra khi có vật cứng chạm vào. Đồng xu rơi cái keng.
nd. Vật bằng kim loại để đánh báo hiệu. Đánh kẻng báo động. Cũng nói Kiểng.
nd.1. Đồ dùng gồm hai thanh, hai mảnh cứng để kẹp đồ vật và giữ chặt lấy. Chiếc kẹp tóc. Kẹp chả nướng.
2. Thanh kim loại uốn cong có gờ hai bên cạnh để giữ nhiều viên đạn cùng được lắp vào súng một lần. Kẹp đạn súng trường.
nđg. Giữ lại, không để tùy ý. Kềm cho con học. Cũng nói kìm.
pd. Ni-ken, kim loại màu trắng đục gần như bạc. Mạ kền.
nd. 1. Nhạc khí gõ, bằng đá, hình bán nguyệt.
2. Trang sức làm bằng kim loại quý, giống hình cái khánh, để đeo ở cổ.
nđg. Dùng kim chỉ nối liền các mảnh vải, da với nhau. Khâu áo. Khâu vết mổ.
nd. 1. Vòng kim loại bịt đầu cán của môt số dụng cụ. Khâu dao.
2. Nhẫn to bản của đàn ông. Đeo khâu vàng.
3. Vòng sắt làm bộ phận của dây xích.
4. Từng yếu tố, bộ phận của môt hệ thống. Tổ chức tốt các khâu trong dây chuyền sản xuất.
nđg. 1. Dùng kim, que hoặc vật gì mà khều ra. Dùng kim khêu ốc. Khêu cái dầm. Khêu bấc đèn.
2. Gợi lại, làm trổi dậy tình cảm đang chìm lắng. Khêu nỗi nhớ. Khêu mối hận thù.
nd. 1. Đồ dùng bằng kim loại để đóng chặt hòm xiểng, nhà, xe... Lắp khóa vào cửa tủ. Chìa khóa.
2. Đồ dùng để giữ thắt lưng, quai dép, miệng túi. Khóa thắt lưng. Dép tuột khóa.
3. Toàn bộ những quy tắc của mật mã. Thay đổi khóa mật mã.
4. Ký hiệu ở đầu khuông nhạc để chỉ tên nốt làm mốc. Khóa sol.
nd. Khuy nhỏ bằng kim loại, cài bằng cách bấm cho hai bộ phận khớp chặt vào nhau. Cũng gọi Nút bóp.
nIđg. Khép chặt lại. Hai gọng kìm khuýp lại.
IIt. Khớp. Đối chiếu số liệu, thấy rất khuýp.
hd. Bảng vàng ghi tên những người thi đỗ ngày xưa. Gặp thì kim bảng, động phòng cả hai (Ph. Trần).
nd. Kim được uốn gập lại, đầu có mũ bọc mũi nhọn, dùng để cài, găm.
nd. Cây kim và hạt cải, chỉ duyên vợ chồng khăng khít với nhau như nam châm hút cây kim, hổ phách hút hạt cải. Phải duyên kim cải cùng nhau (Ng. Du).
nd. Cây kim chỉ hướng Nam, đường lối nên theo.
hd. Thứ đá rất quí do các-bon nguyên chất kết tinh, rất cứng, dùng để cắt kính và làm đồ trang sức. Nhẫn kim cương. Cũng gọi Hột xoàn.
nđg. Không cho bộc lộ, không cho hoạt động. kìm giữ những tình cảm quá bồng bột.
nđg. Giữ lại, không cho vận động, phát triển. kìm hãm sự phát triển.
hd. Vòng vàng. Đồ kim hoàn. Thợ kim hoàn: thợ bạc.
nđg. Đè nén, chèn ép một cách nghiệt ngã. Ách kìm kẹp của chế độ thuộc điạ.
hd. Đồ dùng, khí cụ bằng kim loại. Dụng cụ kim khí. Cửa hàng kim khí.
hd. Mũ của quan võ thời xưa. Vân Tiên đầu đội kim khôi... (N. Đ. Chiểu).
hd. Tình nghĩa bạn bè thân thiết. Nghĩa kim lan.
nd. Tên chung của sắt và các hộp kim có thành phần chủ yếu là sắt.
nd. Chỉ chung các kim loại mới được sử dụng trong công nghiệp gần đây. U-ra-ni-um là một kim loại hiếm.
hd. Ngành khoa học nghiên cứu về cấu trúc và tính chất của kim loại và hợp kim.
nd. Chỉ chung các kim loại có hóa trị một, tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành kiềm. Nat-ri, ka-li là những kim loại kiềm.
nd. Chỉ chung các kim loại ngoại trừ sắt và các hợp kim có sắt.
nd. Kim loại luyện ra từ quặng, phân biệt với kim loại tái sinh.
nd. Chỉ chung các kim loại hiếm như vàng, bạc, pla-tin..., có sắc màu đẹp, ít bị hao mòn, ít có phản ứng với các nguyên tố khác.
nd. Kim loại có tạp chất thấp, dưới 1%.
nd. Kim loại được luyện từ các phế liệu kim loại.
nd. Kim loại được luyện từ quặng, có tạp chất trên 1%.
nd. Kim to và dài một đầu có móc dùng để đan móc, kết ren.
nd. Kim có tính chất của nam châm, luôn luôn chỉ hướng nam - bắc, dùng trong la bàn.
hd. Quy định về giá trị tính bằng tiền tệ đối với hàng hóa xuất nhập khẩu của một nước hay một khu vực trong một thời gian nhất định. Kim ngạch xuất khẩu.
hd. Quạ vàng, chỉ mặt trời. Vầng kim ô.
hd. Thuộc về kim loại.
hd. 1. Tiền bạc nói chung. Thế lực kim tiền.
2. Vật bằng vàng hình đồng tiền, một thứ huy chương mà ngày xưa vua ban thưởng cho người có công.
hd. Sao Kim, một hành tinh trong hệ mặt trời thường xuất hiện vào lúc mới tối và sắp sáng nên được gọi là Sao Hôm và Sao Mai.
hd. Sợi kim khí mảnh, óng ánh vàng, thường dùng để trang trí. Bức trướng thêu kim tuyến.
hd. Tháp hình chữ kim (tứ giác đáy vuông) ở Ai-cập, dùng làm mộ các vì vua thời xưa, được xem là kỳ quan thế giới. Kim tự tháp của vua Chéops cao và lớn nhất , từ mặt đất tới chóp 138m.
hd. Ngành khoa học nghiên cứu cấu trúc bên trong của kim loại và hợp kim.
hd. Công trình kiến trúc hay cảnh vật đẹp đến mức lạ lùng, hiếm có. Bảy kỳ quan thế giới là:Lăng mộ của Halicarnasso, Kim tự tháp ở Ai-cập. Hải đăng Alexa ndrie, Vườn treo ở Babylone, tượng thần Zess, Pho tượng khổng lồ Rhodes, Đền thờ Artémis.
nIđg. 1. Trực tiếp cho biết tên gọi, nghề nghiệp, thuộc tính, bản chất của người, vật, hiện tượng. Người đang hát là Xuân Hoa. Anh này là công nhân. Vàng là kim loại quý.
2. Chỉ quan hệ tương đương về giá trị. Một với một là hai. Im lặng là vàng.
IIl. 1. Cho biết nội dung của điều vừa nói. Cứ tưởng là anh ấy gặp rủi ro. Ai cũng khen là giỏi. Chị ấy nói là đang bận.
2. Chỉ kết quả của điều kiện vừa nêu. Đã nói là làm. Nói động đến là tự ái. Học xong là chạy ra sân bóng.
IIItr. 1. Làm cho lời nói có vẻ tự nhiên hay có vẻ ý kiến chủ quan của người nói. Chẳng khác nhau là mấy. Tôi thấy là chưa vững lắm.
2. Kết hợp với từ lặp lại liền sau để nhấn mạnh về sự khẳng định hay về mức độ. Rét ơi là rét. Trông nó hiền hiền là. Bà là bà bảo thật.
hd. Dụng cụ có kim nam châm để chỉ phương hướng. Cũng gọi Địa bàn.
nIđg. 1. Đi đến chỗ người ở gần hay trong một phạm vi rất gần. Hôm nào rảnh lại tôi chơi. Lại đây tôi hỏi.
2. Đi ngược chiều với chiều vừa đi. Đi đi lại lại trong phòng. Ngoài đường kẻ qua người lại.
3. Di chuyển theo hướng ngược với hướng ban đầu hay theo hướng tập trung ở một nơi. Quay lại chỗ khi nãy. Xe cộ dồn cả lại. Buộc lại với nhau.
4. Chỉ sự thu hẹp, thu nhỏ lại của một hoạt động, quá trình hay sự vật. Co rúm lại. Người quắt lại.
5. Chỉ tính chất ngược lại của quá trình hay hoạt động trước đó. Trả lại không nhận. Chống lại.
6. Chỉ sự lặp lại một họat động. Làm lại bài văn. Nhắc lại để quên. Buộc lại hàng sau xe cho chắc hơn.
7. Chỉ sự lặp đi lặp lại nhiều lần một hành động. Nhắc đi nhắc lại. Đài cứ phát lại bài hát ấy.
8. kìm lại, không cho mở rộng, không cho phát triển. Giữ lại. Ngưng lại ngay, không nói như thế.
9. Chỉ sự trở về trạng thái cũ. Cây cối lại xanh tươi.
IIp.1. Biểu thị sự tái diễn hay tiếp nối của một hoạt động, một hiện tượng. Trời lại rét. Nó lại biến đâu rồi.
2. Biểu thị tính chất trái với lẽ thường của hoạt động, hiện tượng. Hôm nay lại ngủ muộn. Ai lại thế.
3. Biểu thị sự đối phó. Cãi không lại hắn. Một mình làm không lại mấy miệng ăn.
pd. Bảng biển thường bằng kim loại hoặc vật trang sức đeo ở cổ tay. Tay đeo lắc vàng.
nt. Chỉ những tiếng vang giòn, do những vật bằng kim loại chạm vào nhau. Tiếng chuông tàu điện leng keng.
nt. Chỉ tiếng những vật nhỏ bằng kim loại xô chạm vào nhau. Tiếng chìa khóa lẻng xẻng trong túi.
nđg.1. Lấy kim hay gai nhọn mà khơi vật gì mắc ở da thịt. Qua truông em đạp lấy gai, Em ngồi em lể, trách ai không chờ (c.d). Cũng nói Nhể.
2. Chích cho máu chảy, theo lối trị vài thứ bệnh của người Đông phương.
pd. Bộ phận của máy móc gồm hai vòng tròn kim loại lồng vào nhau, chỉ quay tự do được theo mọt chiều. Líp xe đạp.
nd. Lò nấu chảy kim loại để đúc.
nd. Lò để xử lý những sản phẩm dài ở vị trí thẳng đứng hoặc những dải kim loại chuyển động thẳng đứng.
nd. Lò dùng nhiệt của hồ quang đẻ nấu chảy kim loại và các vật liệu khác.
nt. Chỉ tiếng va chạm nhau mạnh và vang xa của những vật rắn, thường bằng kim loại. Tiếng mở xích sắt loảng xoảng. Bát dĩa rơi loảng xoảng.
nt. Có ánh sáng phản chiếu tia nhỏ, ngắn, sinh động đẹp mắt. Mặt hồ lóng lánh. Kim cương lóng lánh.
nt. Chỉ những tiếng liên tiếp, đều đặn, hơi ngân vang giống như tiếng những giọt nước rơi trên tấm kim loại mỏng. Tiếng mưa nhỏ long tong trên mái tôn.
nd.1. Khoảng trống nhỏ trông từ bên này sang bên kia của một vật. Lỗ kim. Lỗ thông hơi.
2. Chỗ lõm sâu xuống trên một bề mặt. Đào lỗ.
nt. Trong tình trạng không biết nói năng,hành động, xử trí như thế nào. Trả lời lúng túng. Lúng túng như thợ vụng mất kim (t.ng).
nđg. 1. Làm cho thực phẩm chín trong nước đun sôi. Luộc rau. Thịt gà luộc.
2. Cho vào nước sôi để có một tác dụng nhất định. Luộc kim tiêm.
nđg. 1. Chui qua một chỗ nhỏ, xỏ qua. Khác nào sợi chỉ mà luồn trôn kim (N. Đ. Chiểu).
2. Khéo len lỏi lọt qua nơi nguy hiểm. Luồn qua bót địch.
3. Đưa lọt vào một cách khéo léo. Luồn người vào tổ chức địch.
hdg. Luyện ra kim loại và hợp kim. Lò luyện kim.
nđg. Luyện ra bột kim loại rồi ép lại thành sản phẩm.
nđg. Luyện ra gang, thép và hợp kim có chất sắt.
hd. Á kim màu vàng, rắn, giòn, thường dùng chế thuốc diêm, thuốc súng... Cũng gọi Diêm sinh. cn. Lưu huỳnh.
nđg. Tráng bên ngoài một vật kim loại, một lớp kim loại. Mạ vàng. Mạ đồng.
. Kim loại màu xám tro, cứng và giòn, dùng chế hợp kim của sắt.
nđg. Dùng kim chỉ kết các mảnh vải, lụa v.v... thành quần áo hay đồ dùng. Thợ may. Máy may.
nd. Máy gọt, cắt kim loại.
nd. Máy cắt gọt kim loại, dùng để chế tạo các chi tiết chính xác của máy công cụ.
nd. Máy để gia công kim loại bằng áp lực giữa các trục quay.
nd. Máy cắt gọt kim loại để gia công các lỗ có sẵn bằng dụng cụ cắt quay tròn.
nd. Máy gia công kim loại bằng cách hớt, gọt.
pd. Áo dệt kim, ngắn chỉ đến quãng dưới thắt lưng, dùng mặc lót bên trong. Cũng gọi Áo thun.
nd. Cơ cấu để dẫn gió vào lò luyện kim.
nd. Dụng cụ hình tròn để định tâm, kẹp chặt và làm quay vật chế tạo trên một số máy cắt kim loại.
hd. Giá trị danh nghĩa của tiền giấy, tiền kim khí hay chứng khoán, cổ phần được in sẵn trên từng loại, phân biệt với giá thị trường.
nđg. 1. Sờ, tìm ở dưới nước hoặc trong bóng tối. Mò cua bắt ốc. Tối quá phải đi mò.
2. Tìm một cách khó khăn. Mò mãi mà không tìm được lời giải. Mò kim đáy bể.
3. Tìm đến một cách không đàng hoàng. Kẻ gian mò vào nhà.
nId. Dụng cụ có đầu cong hình lưỡi câu để lấy, giữ hay treo đồ vật. Treo hàng vào móc cân.
IIđg. 1. Lấy ra từ chỗ sâu, hẹp bằng tay hay bằng cái móc. Móc cống cho thoát nước. Móc cua ngoài đồng.2. Giữ, treo bằng cái móc. Móc mồi câu cá. Gai móc rách áo.
3. Đan sợi bằng kim móc. Móc chiếc túi lưới.
4. Bắt liên lạc để hoạt động bí mật. Móc cơ sở trong vùng địch.
5. Cố tình gợi ra chuyện không hay của người khác để làm cho khó chịu. Hỏi móc một câu.
nd.1. Gỗ. Đồ mộc. Thợ mộc.
2. Loại cây có hoa thơm thường lấy để ướp trà. Hoa mộc.
3. Một trong năm hành (năm chất theo quan niệm thời xưa): Kim, mộc, thủy, hỏa, thổ.
nd.1. Bộ phận ở giữa mặt để thở, để ngửi. Tóc quăn mũi lõ. Mũi xẹp. Nghẹt (ngạt) mũi.
2. Nước trong mũi. Sổ mũi. Mũi dãi.
3. Phần nhỏ ở đầu vật gì. Mũi kiếm. Mũi dao. Mũi giày. Mũi khoan. Mũi súng. Mũi thuyền.
4. Lần sử dụng vật có mũi nhọn vào việc gì, kết quả cụ thể của việc ấy. Tiêm hai mũi. Đường kim, mũi chỉ.
5. Bộ phận của lực lượng có nhiệm vụ tiến công theo một hướng nhất định. Cánh quân chia làm hai mũi.
6. Chỗ đất nhọn nhô ra biển. Mũi đất. Mũi Cà Mau.
nđg. Gắn kim loại hay đá quý lên đồ vật để trang trí. Chuôi gươm nạm bạc.
nđg.1. Đè xuống, ép xuống cho chặt. Nắm cơm nén chặt.
2. Dằn nặng cho chìm xuống trong nước muối. Nén hành. Dưa nén.
3. kìm giữ lại tình cảm, không để lộ ra. Nén giận. Nén đau thương.
nđg. kìm giữ tình cảm, cảm xúc. Nén lòng chờ đợi. Nén lòng tiễn con đi.
hd. Thẻ đeo bằng ngọc; chỉ người đàn bà đức hạnh. Chàng trang ngọc bội, cũng phường kim môn (Ng. Du).
nd. 1. Bộ phận ở cuối phần bụng của con ong, hình mũi kim thường chứa nọc độc để chích.
2. Ngòi bút. Bút bị gãy ngòi.
3. Bộ phận dẫn lửa để làm nổ. Ngòi pháo. Ngòi nổ của bộc phá. Châm ngòi lửa chiến tranh.
4. Khối tế bào hoại tử, màu trắng, ở giữa nhọt. Nhọt phải lấy ngòi ra mới khỏi.
hd. Năm nguyên tố cấu tạo vạn vật theo triết học Trung Quốc thời xưa: Kim (kim loại), mộc (gỗ), thủy (nước), hỏa (lửa), thổ (đất).
hd. Nắm thứ kim loại: vàng, bạc, đồng, sắt, chì. Hàng ngũ kim.
nId. Không còn nóng nữa. Nước đun sôi để nguội. Cơm nguội. Sự hăng hái nguôi dần.
IId. Phương pháp chế tạo, sửa chữa các sản phẩm kim loại theo lối thủ công. Thợ nguội. Phân xưởng nguội.
nđg. 1. Cho ra khỏi miệng. Nhả bã trầu. Tằm nhả tơ.
2. Buông ra, không kìm giữ nữa. Nhả phanh ra.
3. Không còn kết dính nữa. Sơn nhả. Hồ nhả.
nd. Mảnh kim loại nhỏ giữ hai đầu chốt quạt giấy.
nđg. Kim ngạch nhập khẩu lớn hơn kim ngạch xuất khẩu.
nt.1. Có trọng lượng nhỏ hơn bình thường. Nhẹ như bấc. Gánh mười cân thi nhẹ quá.
2. Có tỉ trọng nhỏ. Nhôm là một kim loại nhẹ.
3. Có cường độ, sức tác động yếu. Gió nhẹ. Bước nhẹ.
4. Không gây cảm giác nặng nề, thấy thoải mái. Thức ăn nhẹ, dễ tiêu. Lao động nhẹ. Phạt nhẹ.
5. Ở mức độ thấp, không gây hậu quả tai hại. Bệnh nhẹ. Lỗi nhẹ.
6. Gồm những thành phần đơn giản. Tổ chức gọn nhẹ. Liên hoan nhẹ.
7. Chỉ đất có pha cát, xốp, cày cuốc dễ dàng. Cho bò cày ruộng nhẹ.
8. Có tác động êm dịu, gây cảm giác dễ chịu. Mùi thơm nhẹ. Màu vàng nhẹ như màu hoàng yến.
9. Có cảm giác thanh thoát như vừa trút được gánh nặng. Thi xong, nhẹ cả người.
10. Tỏ ra ít chú ý, không coi trọng bằng cái khác. Nặng về lý, nhẹ về tình. Coi nhẹ.
hdg. Nung nóng kim loại hay hợp kim đến nhiệt độ xác định, rồi làm nguội với tốc độ thích hợp để làm biến đổi tính chất của chúng.
nd.1. Đồ dùng bằng kim loại, có hai phần kẹp khít lại với nhau để lấy vật nhỏ hoặc nhổ lông. Nhíp nhổ râu.
2. Nhiều phiến sắt chồng lên nhau có tính cách co giãn để dưới thùng xe cho êm.
pd. Kim loại màu trắng, nhẹ, óng ánh như bạc, dùng trong công nghiệp và làm đồ dùng. Nồi nhôm. Xoong nhôm.
nd. Kim nhũ (nói tắt). Gáy sách có chữ in nhũ vàng.
ngi. 1. Biểu thị quan hệ ngang bằng, tương đương, tương đồng. Trình độ như nhau. Bà cụ coi anh như con. Đẹp như tiên. Rõ như ban ngày.
2. Biểu thị thí dụ minh họa cho điều vừa nói. Các kim loại quý, như vàng, bạc v.v...
3. Biểu thị điều sắp nói không có gì mới lạ hay phải bàn cãi. Như ai nấy đều biết, tháng này thường có bão. Như đài đã đưa tin, đợt rét này còn kéo dài. Hôm nay tôi đánh điện cho nó, như đã nói hôm qua.
nt. Chuyển từ rắn sang lỏng do nhiệt độ. Kim loại nóng chảy.
nd. 1. Đồ dùng bằng đất nung hay kim loại để đun nấu thức ăn. Nồi đất. Nồi đồng. Nồi cơm điện.
2. Bộ phận giống hình cái nồi để chứa bi trong ổ trục. Lấp nồi vào ổ trục xe đạp.
3. Đơn vị dân gian để đong chất hạt rời bằng khoảng 20 đấu, tức 20 lít. Một nồi thóc.
nd. Nồi bằng kim loại, nấu bằng hơi nước dưới áp suất cao.
nIđg. Khóc nức lên từng cơn, không thể kìm được. Nức nở hồi lâu mới nói được.
IIp.1. Không ngớt khen. Nức nở khen ngôi nhà đẹp. Khen nức khen nở.
2. Làm mạnh thêm nghĩa của “khóc”. Khóc nức nở. Khóc nức khóc nở.
nt. Sáng, lóng lánh. Hạt kim cương óng ánh.
nd. Kim ô (nói tắt). Vầng ô.
nd. Ong bằng tre hay kim loại để thổi cho lửa cháy trong bếp lò nấu ăn.
nd. Ống đầu có kim dùng để tiêm thuốc vào thịt, vào gân.
nđg. Bình bằng kim loại hay thủy tinh có tráng thủy ngân, có thể giữ nguyên nhiệt độ nóng hay lạnh bên trong. Phích đá. Phích đựng nước sôi.
pd. Á kim rắn, màu trắng hay đỏ nâu, rất dễ cháy, dùng làm thuốc diêm.
nd. Kim đan.
nd. Que bằng hợp kim, để hàn điện.
pd. Kim loại trắng như bạc rất mềm, có tính phòng xạ mạnh, dùng để chữa ung thư,
nđg. Nung kim loại hay hợp kim đã tôi đến nhiệt độ nhất định, để làm giảm độ giòn.
nt&p. Chỉ tiếngkhua của những vật kim loại chạm vào nhau. Sợi xích sắt khua rủng rẻng.
nd. Tên gọi thông thường của sao Kim.
nđg.x.Sao Kim.
nd. Hành tinh trong hệ Mặt Trời, ở gần Mặt Trời nhất, chỉ nhìn thấy bằng mắt thường vào sáng sớm hay chiều tối, nhưng khó thấy hơn sao Kim.
nId. Kim loại màu xám rất ích lợi trong việc chế tạo các thứ cần dùng. Có công mài sắt có ngày nên kim (tng).
IIt. Rất cứng rắn. Con người sắt. Kỷ luật sắc.
hd.x.Kim sinh học.
nđg. Soi mình trong gương; theo hành vi tốt mà bắt chước. Soi gương kim cổ.
nt. Không còn nhọn nữa, đã bị mòn ở đầu mũi. Mũi kim tà.
hdg. Trở lại nơi cũ hay với người cũ. Đoạn tái hồi Kim Trọng trong Truyện Kiều.
hd.1. Lực bên ngoài tác động lên một vật. Kim loại chịu được tải trọng lớn.
2.x.Trọng tải.
hd. Tập hợp bao gồm những cái hay cái đẹp cổ kim được đúc kết. Cuốn sách là một tập đại thành tinh hoa văn học dân tộc.
hd. Kim Tinh (thường gọi là saoThái Bạch).
nd.1. Hợp kim đồng với kẽm, dễ dát mỏng, thường dùng làm mâm, làm chậu rửa mặt. Chiếc mâm thau.
2. Chậu thau, chậu. Một thau nước.
nd. Hợp kim gồm sắt với một lượng nhỏ các bon. Cứng như thép.
nd. Thép hợp kim bền, không bị ăn mòn.
nđg. Phủ một lớp kim loại. Sơn son thếp vàng. Thếp bạc.
nd. Kim loại mềm, màu trắng, dễ dát mỏng, dễ nóng chảy, không gỉ, dùng để mạ, làm giấy gói chống ẩm mốc. Giấy thiếc.
nd. Hợp kim chì với thiếc, dùng để hàn.
ht. Ngàn vàng, chỉ sắc đẹp cao quý. Thiên kim tiểu thư.
hd. Vật thể đá hay kim loại từ khoảng không vũ trụ rơi vào Trái Đất.
ht.x.Bác cổ thông kim.
nd. Thợ chế tạo, sửa chữa, lắp ráp các sản phẩm kim loại theo lối thủ công.
hd. Tiền trả cho những người làm nghề tự do. Thù kim của luật sư, của kiến trúc sư.
nt.1. Theo đúng chiều chuyển động bình thường của sự vật. Thuận chiều kim đồng hồ. Buồm thuận gió. Thời tiết không thuận.
2. Thích hợp, tiện cho hoạt động. Thuận miệng nói cho vui. Thuận tay trái.
3. Bằng lòng, đồng ý. Bỏ phiếu thuận.
nd. Thuốc chế từ một thứ muối kim loại kết tinh, làm cho thức ăn ở dạ dày dễ tiêu hóa.
nd. Đồ dùng bằng kim loại hình ống, nhọn đầu, dùng xuyên vào bao hàng để lấy ra. Dùng thuốn lấy gạo trong bao ra xem.
hd. Kim loại chất lỏng, trắng như bạc, thường dùng trong nhiệt kế, áp kế.
nd. Thước đo độ dài bằng gỗ hay kim loại, có thể gấp lại từng khúc. Cũng gọi Thước xếp.
nd.1. Vật đúc bằng kim loại hoặc in bằng giấy dùng làm phương tiện giao dịch. Tiền đồng. Tiền kẽm. Tiền giấy.
2. Một phần mười của một quan thời trước. Một tiền là 60 đồng tiền kẽm.
nd. Tiền đúc bằng kim loại.
nd. Tiền kim khí hay tiền giấy dùng trực tiếp trong việc mua bán. Thưởng bằng tiền mặt và hiện vật.
hd. Tiền bằng kim loại hay bằng giấy,dùng để mua bán, trao đổi. Giá trị tiền tệ.
nId.1. Đặc điểm tâm lý riêng của mỗi người biểu hiện ở thái độ, hành vi, cử chỉ. Tính nóng như lửa. Tính rất trẻ con.
2. Đặc điểm làm nên cái cơ bản của sự vật. Tính dẫn điện của kim loại. Tính giai cấp.
II. Từ tố 1. Ghép sau một tính từ để tạo tính từ chỉ tính người. Lành tính. Nóng tính. Kỹ tính.
2. Ghép sau một danh từ Hán Việt để tạo danh từ chỉ tính chất đặc trưng. Nhạc tính. Kịch tính.
nđg.1. Nung kim loại đến nhiệt độ nhất định rồi làm nguội để tăng độ rắn bền. Thép đã tôi.
2. Đổ nước vào cho tan. Vôi đã tôi.
nđg. Phủ lên mặt một lớp kim loại mỏng. Chỉ trang kim óng ánh.
nd. Tranh thể hiện bằng cách ghép các mảnh vật rắn có màu sắc như gạch men, đá, kim loại, v.v...
nIđg. Làm cho chỗ hở hay lỗ thông bị bịt kín lại hay bị tắc đi. Trít chõ đổ xôi. Kim tiêm bị trít lại.
IIt. Chỉ mắt nhắm nghiền lại. Cười trít cả mắt.
nđg. kìm giữ chặt chẽ, gò bó để không còn tự do hành động. Sự trói buộc của lễ giáo phong kiến.
nd. Đầu có lỗ để xỏ chỉ của kim khâu.
nd. Nhạc khí gõ hình ống, thân bằng gỗ hay kim loại có một hay hai mặt bịt da. Trống giong cờ mở.Tiếng trống điểm canh.
hd. Số vàng dự trữ của ngân hàng phát hành để bảo đảm cho tiền giấy lưu hành và làm quỹ dự trữ cho thanh toán quốc tế. Quỹ trữ kim.
nd.1. Năm dùng làm đơn vị tính thời gian sống của người. Cụ đã bảy mươi tuổi.
2. Năm dùng làm đơn vị tính thời gian hoạt động. Mười năm tuổi nghề. Hai mươi năm tuổi Đảng.
3. Thời gian từ khi ra đời cho đến một điểm xác định. Mạ đã mười lăm ngày tuổi.
4. Năm sinh tính theo âm lịch. Tuổi Dần.
5. Thời kỳ nhất định trong đời người. Đến tuổi trưởng thành. Tuổi dậy thì.
6. Hàm lượng kim loại quý trong hợp kim. Tuổi vàng của chiếc nhẫn là 750 (tỉ lệ 750 gram trong 1000 gram hợp kim).
pd. Ống nhỏ bằng kim loại. Tuýp thuốc viên. Quần ống tuýp.
hd. Đặc tính hút sắt và một số kim loại và hút hay đẩy dây dẫn có dòng điện chạy qua.
nđg.1. Phủ kín, trùm kín để giữ nhiệt độ. Lấy chăn ủ cho con. Ủ liễn cơm. Ủ bếp lò.
2. Phủ kín tạo nhiệt độ để làm cho lên men. Ủ rượu nếp. Ủ phân xanh.
3. Nung nóng kim loại hay hợp kim rồi làm cho nguội dần để làm tăng độ dẻo. Ủ thép.
hdg. Ngăn cản hay kìm hãm hoạt động. Chính sách ức chế thương nghiệp của chính quyền phong kiến thời xưa.
nd.1. Kim loại quý, màu vàng óng ánh, dùng làm đồ trang sức. Nhẫn vàng. Quý như vàng.
2. Cái rất quý, ví như vàng. Tấm lòng vàng.
3. Đồ làm bằng giấy, giả hình vàng thỏi, vàng lá để đốt cúng cho người chết. Đốt vàng. Hóa vàng.
nd. Hợp kim của vàng và một ít đồng.
nId.1. Vòng tròn bao quanh miệng hay ở phần ngoài cùng của một số vật. Vành thúng. Vành nón.
2. Bộ phận vòng tròn bằng gỗ hay kim loại của bánh xe. Vành bánh xe bò.
3. Bộ phận ngoài cùng bao quanh một số vật. Vành tai. Những lô cốt ở vành ngoài một căn cứ.
4. Chỉ một số vật có hình tròn. Vành trăng. Vành khăn trắng.
IIđg. Căng tròn ra, mở tròn ra. Vành tai ra mà nghe.
hd.1. Trình độ phát triển đạt một mức nhất định của xã hội loài người. Ánh sáng của văn minh.
2. Thuộc về giai đoạn phát triển sau thời đại dã man, kể từ khi có thuật luyện kim và có chữ viết. Lịch sử thời đại văn minh.
pd. Vật bằng kim loại hình trục hay hình côn, có ren, thường dùng để kẹp chặt các mối ghép tháo được. Bắt vít cho chặt.
nđg.1. Dùng kim nhọn châm vào da thành những hình rồi bôi mực hay nước lá chàm làm nổi rõ hình lên. Tục xăm mình.
2. Dùng vật có mũi nhọn châm nhiều lỗ vào củ hay quả để làm mứt. Xăm gừng làm mứt.
3. Dùng vật có mũi nhọn để lấy thức ăn. Dùng nĩa xăm mứt dứa.
4. Đâm, chọc bằng vật có mũi nhọn để thăm dò, tìm kiếm. Xăm nền nhà tìm hầm bí mật.
5. Thăm dò, tìm mục tiêu bắn phá. Bắn xăm các bụi cây bên đường.
nd. Xe có bánh bằng kim loại rộng và nặng, chạy bằng động cơ, để nén đất đá rải đường cho phẳng.
nd. Bã rắn và xốp còn lại sau quá trình luyện kim, đốt lò. Xỉ lò cao. Xỉ sắt.
nđg.1. Cho một vật nhỏ và dài luồn qua, xuyên qua chỗ trống, chỗ thủng của một vật khác. Xỏ kim.
2. Tạo thành một lỗ để có thể xỏ. Xỏ lỗ tai. Xỏ mũi trâu.
3. Cho tay, chân vào để mang vào người. Xỏ giày. Xỏ ba lô.
4. Lợi dụng chỗ sơ hở để làm cho người ta xấu hổ hay thiệt hại. Nói xỏ mấy câu. Chơi xỏ.
nd. Kim cương. Chuỗi hột xoàn.
nd. Tình trạng kim ngạch xuất khẩu lớn hơn kim ngạch nhập khẩu.
nt. Chỉ tiếng các đồ vật bằng kim loại va chạm vào nhau. Tiếng khua xoong nồi xủng xoảng.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.66 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập