Để có đôi mắt đẹp, hãy chọn nhìn những điều tốt đẹp ở người khác; để có đôi môi đẹp, hãy nói ra toàn những lời tử tế, và để vững vàng trong cuộc sống, hãy bước đi với ý thức rằng bạn không bao giờ cô độc. (For beautiful eyes, look for the good in others; for beautiful lips, speak only words of kindness; and for poise, walk with the knowledge that you are never alone.)Audrey Hepburn
Con người chỉ mất ba năm để biết nói nhưng phải mất sáu mươi năm hoặc nhiều hơn để biết im lặng.Rộng Mở Tâm Hồn
Hãy thận trọng với những hiểu biết sai lầm. Điều đó còn nguy hiểm hơn cả sự không biết. (Beware of false knowledge; it is more dangerous than ignorance.)George Bernard Shaw
Đừng làm cho người khác những gì mà bạn sẽ tức giận nếu họ làm với bạn. (Do not do to others what angers you if done to you by others. )Socrates
Như đá tảng kiên cố, không gió nào lay động, cũng vậy, giữa khen chê, người trí không dao động.Kinh Pháp cú (Kệ số 81)
Khi mọi con đường đều bế tắc, đừng từ bỏ. Hãy tự vạch ra con đường của chính mình. (When all the ways stop, do not give up. Draw a way on your own.)Sưu tầm
Mỗi cơn giận luôn có một nguyên nhân, nhưng rất hiếm khi đó là nguyên nhân chính đáng. (Anger is never without a reason, but seldom with a good one.)Benjamin Franklin
Thường tự xét lỗi mình, đừng nói lỗi người khác. Kinh Đại Bát Niết-bàn
Kẻ yếu ớt không bao giờ có thể tha thứ. Tha thứ là phẩm chất của người mạnh mẽ. (The weak can never forgive. Forgiveness is the attribute of the strong.)Mahatma Gandhi
Cơ học lượng tử cho biết rằng không một đối tượng quan sát nào không chịu ảnh hưởng bởi người quan sát. Từ góc độ khoa học, điều này hàm chứa một tri kiến lớn lao và có tác động mạnh mẽ. Nó có nghĩa là mỗi người luôn nhận thức một chân lý khác biệt, bởi mỗi người tự tạo ra những gì họ nhận thức. (Quantum physics tells us that nothing that is observed is unaffected by the observer. That statement, from science, holds an enormous and powerful insight. It means that everyone sees a different truth, because everyone is creating what they see.)Neale Donald Walsch
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: làm gì »»
np. 1. Biểu thị sự không có tác dụng, sự vô ích của việc vừa nêu. Những việc đó nói làm gì. Tiền của mà làm gì?
2. Biểu thị ý phủ định. Làm gì có chuyện đó! Tôi làm gì có tiền!
hd.1. Lịch tínhthời gian theo sự chuyển động của mặt trăng chung quanh Trái Đất, lấy ngày không trăng làm đầu tháng, ngày trăng rằm làm giữa tháng. Một tháng âm lịch có 29 hay 30 ngày.
2. Tên gọi thông thường của âm dương lịch.
hd. Thứ đậu khấu trắng dùng làm vị thuốc trị một vài chứng đau bụng và làm gia vị.
nđg. Không làm gì được, không chịu cố sức. Làm trai cho đáng mặt trai, cớ sao bó gối, khoanh tay ngồi chờ (cd).
nđg. Cho chất lỏng hoặc bột mềm vào giữa hai vật cọ xát với nhau trong guồng máy để làm giảm bớt độ mài mòn hay mất năng lượng.
nd. Loại bọ xít nước, ở trong ruột có bọc đựng một chất thơm, dùng làm gia vị: Ăn bún thang, cả làng đòi cà cuống (t.ng).
hđg. Đổi, sửa đổi. Cải lão hoàn đồng: làm già hóa trẻ. Cải tử hoàn sinh: làm người chết sống lại, giúp cho thoát chết.
nđg. 1. Nhờ làm giúp một việc gì. Trẻ cậy cha già cậy con (t.ng).
2. Ỷ vào ưu thế của mình. Chó cậy gần nhà, gà cậy gần chuồng (t.ng).
nđg. 1. Lớt phớt bên ngòai, không thật sự bắt tay vào việc gì. Cứ chàng màng không chịu làm gì.
2. Ve vãn, muốn quan hệ yêu đương không thích đáng. Đi chàng màng một người đàn bà có chồng.
nđg. Nói giọng chát chúa khó nghe. làm gì mà chéo véo mãi thế?
nđg. Chỉ sai khiến ra lệnh cho người khác mà tự mình không làm gì cả.
hd. Sự xung đột vũ trang giữa các nước, các dân tộc, các giai cấp để thực hiện mục đích kinh tế, chính trị nhất định. Chiến tranh xâm lược. Dập tắt lò lửa chiến tranh. Chiến tranh cục bộ: chiến tranh diễn ra trên một khu vực địa lý hạn chế giữa hai nước hay một số nước. Chiến tranh đế quốc: chiến tranh giữa các nước đế quốc để chia lại thị trường và cướp thuộc địa lẫn nhau. Chiến tranh giải phóng: chiến tranh để giải phóng dân tộc khỏi chế độ thực dân. Chiến tranh hạt nhân: chiến tranh sử dụng rộng rãi vũ khí hạt nhân. Chiến tranh lạnh: Tình trạng căng thẳng và thù địch của nước này đối với nước khác. Chiến tranh nhân dân: chiến tranh do toàn dân tiến hành, đấu tranh toàn diện bằng mọi hình thức có lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt. Chiến tranh phá hoại: chiến tranh tiến hành bằng các hoạt động phá hoại về các mặt kinh tế, chính trị, tư tưởng, quân sự, nhằm làm cho đối phương suy yếu và sụp đổ. Chiến tranh tâm lý: chỉ chung các hoạt động tuyên truyền nhằm làm giảm ý chí chiến đấu và làm tan rã tổ chức của đối phương. Cũng nói tâm lý chiến. Chiến tranh vi trùng: chiến tranh sử dụng rộng rãi vũ khí vi trùng.
np. Cho khỏi phải bận rộn, phiền phức. Nhờ vã làm gì, làm quách cho xong.
nđg.1. Bằng mọi cách cố làm sao cho có được. Chuốc cái của ấy để làm gì. Chuốc lấy hư danh.
2. Nhận lấy ngoài ý muốn. Chuốc oán thù. Chuốc lấy thất bại.
nđg. Đắp cái gì lên da để làm giảm đau hay giảm sốt. Chườm nước nóng.
nt. Chí quyết, kiên nhẫn. Có chí làm quan, có gan làm giàu (t.ng).
nd. Cái chỉ gây phiền phức cho mình mà khó bề dứt bỏ, thường dùng chỉ người hư hỏng có quan hệ với mình. Của nợ ấy thì rước về làm gì ?
nđg. 1. Dính vào làm cho bẩn. Quyển vở bị dây mực.
2. Dính líu vào, làm cho rắc rối, phiền phức. Dây vào việc của nó làm gì.
nd. Cây nhỡ, lá hình bầu dục dài, hoa trắng, vỏ cây dùng làm giấy. Giấy dó.
nđg. Để ý xem xét theo dõi vì tò mò hay vì thèm muốn. Dòm dỏ nhà người ta làm gì.
ht. Mang vào mình nhiều việc lôi thôi. Đa mang làm gì rồi than khổ.
nđg.1. Làm cho ở vào một vị trí nào đó, làm cho còn lại. Tiền để trong ví. Cọp chết để da, người ta chết để tiếng (tng).
2. Không làm gì để tác động đến một trạng thái hay ảnh hưởng, ngăn cản sự diễn tiến của một sự kiện. Để đầu trần đi ngoài nắng, Để râu dài. Để lộ bí mật.
3. Nhượng lại vật đã mua với giá phải chăng. Để lại cho bạn chiếc đồng hồ. Để rẻ.
4. Ly dị. Ra tòa xin để vợ.
hd. Cây thuộc họ với sim, ổi, nụ hoa trông như cây đinh, mùi thơm, dùng làm gia vị và làm thuốc.
nđg.1. Có quyền, có phép. Được nghỉ. Được đi chơi. Được xuất ngoại.
2. Thắng, hơn. Được làm vua, thua làm giặc (tng).
3. Tiếp nhận, hưởng một điều gì. Được tin. Được tiếng thơm. Được khen thưởng.
4. Đạt một mức độ nào đó về số lượng. Bé được một tháng. Đi được năm cây số.
5. Chỉ thụ thể của động từ. Cao su được dùng để làm vỏ xe. Từ “được” được dùng theo nhiều từ loại.
IIt. Đạt yêu cầu tốt. Cô ấy được người, được nết.
IIIp.1. Biểu thị việc vừa trình bày đã đạt kết quả hay có khả năng thực hiện. Nghe được mấy câu. Quả ăn được, Việc khó nhưng làm được.
2. Nhấn mạnh sự thuận lợi, giảm nhẹ ý phủ định. Gặp được người tốt. Trong người không được khỏe.
nđg. Được nước. Được thể càng làm già.
nIt. 1. Nhiều tuổi, lâu năm. An hưởng tuổi già. Già trước tuổi.
2. Sản phẩm trồng trọt sau giai đoạn phát triển đầy đủ. Đậu đã già. Rau già, chỉ toàn xơ.
3. Quá độ, quá mức thường. Già mười thước. Già nắng: phơi nhiều nắng. Già kén, kẹn hom: quá kén chọn lại hay gặp xấu.
4. Có trình độ hơn hẳn mức bình thường. Già tay lái. Một thợ may già kinh nghiệm.
IIp. Cứ lấn tới trong việc làm, tỏ ra không kiêng nể gì ai. Càng nhịn nó càng làm già.
IIId. Người cao tuổi (có thể dùng để tự xưng một cách thân mật). Kính già yêu trẻ. Để già kể cho các cháu nghe.
nIt&p. Không thực. Bạc giả. Tóc giả. Làm giả.
IIđg. Làm như thật, làm bộ. Giả đui giả điếc: làm bộ không thấy, không nghe.
hdg. Làm giả. Văn tự giả mạo.
hdg. Làm cho đời sống ngắn đi. Rượu chè làm giảm thọ.
hd. Khó khăn, trở ngại. Gặp lắm gian truân.
nđg.1. Hát giới thiệu trò diễn sắp trình bày trong sân khấu dân gian. Câu giáo trò.
2. Nói gần nói xa về việc định làm để thăm dò phản ứng. Có gì thì cứ nói, làm gì phải giáo trước.
nd.1. Kẻ xâm lăng đất đai của người. Giặc đến nhà, đàn bà phải đánh (tng).
2. Kẻ làm loạn. Làm giặc: làm loạn.
3. Chiến tranh. Đánh giặc.
nđg. Giật nẩy mình vì lo sợ đột ngột. Tiếng nổ làm giật thót mình.
nđg. Bày vẽ thêm chuyện phiền phức; giở trò này trò khác. Nhà neo người, giở giói ra làm gì? Biết thế yếu, hắn không dám giở giói.
nd. Giờ của kinh tuyến gốc ở Greenwich, ngoại ô Luân Đôn được lấy làm giờ gốc trong tính toán khoa học và thông tin giữa các nước.
dt. Loại cây dâu để làm giấy.
nc. Tỏ ý trách hay sự chê bai thân mật. Gớm! làm gì mà diện thế! Gớm, anh cứ đùa mãi.
nth. Chỉ thái độ lười biếng, chỉ chờ may mắn để hưởng, không làm gì cả.
nđg. Thích đến mức lúc nào cũng nghĩ đến. Ham học. Ham làm giàu.
nd. Loại rau củ có vị hăng cay, lá ăn được, thường dùng làm gia vị. Hành lá. Hành tây.
nd. Hành củ nhỏ, dùng làm gia vị và làm thuốc.
nd.1. Phần trong quả. Hạt quả đào.
2. Phần để làm giống ương cây. Gieo hạt.
3. Trái nhỏ, hoa màu của các thứ cây như bắp, lúa, tiêu, đậu v.v... Hạt bắp.
4. Vật tròn nhỏ như hạt. Hạt ngọc. Hạt cát. Hạt sương.
nd. Quả của cây hồ tiêu phơi khô dùng làm gia vị.
nt.1. Không làm gì hại cho người khác, khi tiếp xúc thấy dễ chịu, không có gì phải ngại, phải sợ. Hiền như cục đất. Ở hiền gặp lành (tng).
2. Tốt, có đức hạnh. Làm trai lấy được vợ hiền, Như cầm đồng tiền mua được miếng ngon (cd). Bạn hiền.
nd. Cây to, quả gồm tám múi khô cứng xếp thành hình sao, mỗi múi chứa một hạt, có mùi thơm, dùng làm gia vị hay cất lấy tinh dầu.
hd. Giáo chủ Thiên chúa giáo, dưới giáo hoàng một bậc, mặc áo đỏ, có quyền bầu và được bầu làm giáo hoàng.
nd. Thiết bị dùng để làm giảm tốc độ.
ntr. Biểu thị ý hỏi thân mật. làm gì thế hở? Có chuyện gì thế hở con?
hd. Đồ thơm, thức ăn dùng làm gia vị. Trầm là một hương liệu quý.
nđg. Ở nguyên môt chỗ, không nhúc nhích. Xe ì ra giữa đường. Ngồi ì, chẳng làm gì cả.
nt. Nhỏ nhặt, không đáng kể. Nghe làm gì ba cái chuyện kẹp nhẹp đó.
pd.1. Cao su chế thành tấm mềm thường dùng làm giày dép.
2. Hàng dệt bằng tơ, mặt nổi cát. Áo may bằng kép hoa. Cũng nói Crếp.
nIt. Không đều. Răng khểnh.
IIp. Rỗi rãi, không làm gì. Nằm khểnh ở nhà suốt ngày. Ngồi khểnh trên ghế đá công viên.
nt. Không làm gì cả. Ai nấy đều có việc làm, không nặng thì nhẹ, chỉ nó là không ngơ.
nđg. 1. Khoét từng ít một, gặm. Chuột khới củ khoai.
2. Khêu ra. Khới to chuyện làm gì.
nđg. 1. Quơ qua quơ lại. Khua mái chèo.
2. Đánh, gõ liên tiếp làm cho có tiếng kêu. Mái chèo khua nước. Tiếng guốc khua vang thành phố.
3. Làm giựt mình thức giấc bằng tiếng ồn. Đang ngủ ngon, bị khua dậy.
nđg. 1. Bị ngã rũ xuống, không đủ sức đứng thẳng. Hàng cây lả ngọn.
2. Bị kiệt sức như người mềm nhũn ra, không làm gì nổi nữa. Đói lả. Lả đi vì mất nhiều máu.
nt. Lạ lắm, chưa từng thấy bao giờ. Lần đầu ra thành phố, trông cái gì cũng lạ lẫm. Tính nết ông ta, ai còn lạ lẫm gì.
nđg. Càng không kiêng nể khi thấy chỉ có phản ứng yếu ớt. Càng nhân nhượng nó càng làm già.
nđg. 1. Làm cho có nhiều tiền của, trở nên giàu. Làm giàu cho đất nước. Biết cách làm giàu.
2. Làm cho trở nên phong phú, dồi dào. Làm giàu kiến thức. Làm giàu cho tiếng Việt.
nđg. Viết văn bản để hai bên thỏa thuận về mua bán, vay mượn. Làm giấy thuê nhà. Làm giấy vay nợ.
nđg. Móc nối thêm vào. Viết xong còn lèo thêm một đoạn.Việc riêng của ông còn lèo thêm tôi làm gì.
nđg. Lảng vảng ở nơi không có việc gì phải đến. Cứ lớ xớ mãi ở đấy làm gì.
nt. Vụng về, lúng túng do mất bình tĩnh, không tự chủ được. Tay chân luýnh quýnh không làm gì được. Luýnh quýnh chạy ngược chạy xuôi.
hId. Lý lẽ đưa ra chỉ cốt để cãi. Dở lý sự ra với nhau làm gì.
IIđg. Nói lý, nói lẽ, chỉ để cãi. Đừng lý sự dài dòng.
hd. Tính cản trở sự chuyển động tương đối của các vật dọc theo mặt tiếp xúc của các vật ấy. Lực ma sát. Làm giảm ma sát.
nđg. Làm giả để đánh lừa. Mạo văn tự. Mạo tên người khác. Mạo chữ ký.
nđg. 1. Để tùy ý, không can thiệp vào. Nó làm gì mặc nó. Bỏ mặc, không ngó ngàng đến.
2. Coi như không có gì, tuy biết rõ là có trở ngại, nguy hiểm. Mưa mặc mưa, cứ đi. Dư luận thế nào cũng mặc.
nđg. 1. Để tùy ý, không biết gì đến. Mặc kệ nó muốn làm gì thì làm.
2. Không để ý đến, coi như không. Ai khen chê mặc kệ.
np. Chẳng mấy chốc, không bao lâu. Chẳng ốm chẳng đau, làm giàu mây chốc (tng).
nd. Mây thấp và làm giảm tầm nhìn. Trời sáng nhiều mây mù.
nd. Chất chua làm bằng cơm nguội lên men để làm gia vị. Cũng nói Cơm mẻ.
nd. 1. Chất có tác dụng khiến lên men để làm rượu, làm giấm hay giúp tiêu hóa. Men giấm. Men rượu. Men tiêu hóa.
2. Rượu. Chếnh choáng hơi men. Đã say men tình.
nd. Rau thơm, lá nhỏ, hình tròn, dùng làm gia vị.
nđg.1. Lấy của người khác dùng trong một thời gian, rồi sẽ trả lại với sự đồng ý của người ấy. Mượn sách của Thư viện.
2. Nhờ làm giúp việc. Mượn làm lá đơn.
3. Nhờ làm rồi trả công. Tiền công mượn thợ.
4. Nhờ, dựa vào, dùng làm phương tiện trong một việc. Mượn cớ từ chối. Mượn rượu giải sầu. Mượn tay người này lật người kia.
nđg. Quá nhàn rỗi, không biết làm gì. Người ta đi làm cả, mình thì nằm khàn ở nhà.
nđg. Ở yên một nơi, không làm gì cả. Cả tháng trời nằm khoèo ở nhà.
nd. Cây trồng cùng họ với gừng, củ có thịt màu vàng, dùng để nhuộm hay làm gia vị. Vàng như nghệ.
nt. 1. Choán chỗ, bất chấp trật tự, bất chấp quy định, gây trở ngại cho việc đi lại. Đồ đạc để nghênh ngang giữa lối đi.
2. Muốn làm gì thì làm không sợ gì ai. Nghênh ngang như ở chỗ không người.
hdg. Làm giả, bịa đặt. Ngụy tạo một tài liệu.
nd. Bé con hay động vật còn nhỏ. Thằng nhãi ấy thì chấp làm gì. Vài con thỏ nhãi không bõ công để săn.
nt. Rối rít, làm ra vẻ quan trọng. làm gì mà nhắng nhít lên thế?
nđg.1. đưa lên cao hay chuyển sang chỗ khác. Nhấc gánh lên vai. Nhấc hòn đá đi chỗ khác.
2. Đưa lên một chức vị cao hơn. Anh ấy mới được nhấc lên làm giám đốc.
Iđg. 1. Yêu cầu làm giúp việc gì. Nhờ chuyển hộ gói quà. Khẽ một tí cho tôi nhờ.
2. Hưởng sự giúp đỡ. Từ ngày đội y tế về, dân bản được nhờ.
3. Làm việc gì dựa vào sự giúp đỡ của người khác. Xem nhờ tờ báo. Ngủ nhờ một đêm.
IIgi. Biểu thị quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả. Nhờ có anh giúp đỡ công việc mới tốt đẹp.
nIđg. Lấy một ít vật rời bằng năm đầu ngón tay chụm lại. Nhúm ít chè cho vào ấm.
IId.1. Lượng nhỏ nhúm lấy trong một lần. Bỏ nhúm muối vào nồi canh.
2. Số lượng nhỏ, không đáng kể. Chỉ có một nhúm người thì làm gì được.
nđg. Nói nhiều và khéo nhưng không thật lòng. Chỉ giỏi nói mép, có làm gì đâu.
nđg. Nói sau lưng về những điều không hay, không tốt của người khác, để làm giảm uy tín, bôi nhọ. Đặt điều nói xấu.
nd. Cây cùng họ với tre thân có thành mỏng, lóng dài, thường dùng đan phên, làm giấy.
nd. 1. Bước đi của ngựa. Ngựa chạy nước kiệu. Phi nước đại.
2. Bước đi của quân cờ. Nước cờ cao. Mách nước.
3. Cách hành động gỡ bí, tạo thuận lợi. Tính hết nước rồi.
4. Thế so sánh, tương quan. Chịu nước lép. Đến nước cùng rồi.Được nước càng làm già.
5. Mức tận cùng. Độc ác hết nước. Đã đến nước này thì còn nói năng gì nữa.
nd. Rau thơm để ăn sống, làm gia vị cho canh chua.
nđg.1. Mang theo quá nhiều thứ. Đi xa mà ôm đồm làm gì nhiều thế.
2. Tự nhận quá nhiều việc nên làm không xuể. Ôm đồm một lúc quá nhiều chức.
hd. Kẻ làm phản, làm giặc.
nId. Con bài đặc biệt trong cỗ bài tu-lơ-khơ, khi đánh ra thì cắt bỏ tất cả mọi con bài khác.
IIđg. 1. Cắt bỏ đi một cách dứt khoát. Phăng teo tiết mục đó đi, tiếc làm gì.
2. Hỏng hết cả, chết. Lộ ra thì phăng teo cả lũ.
hdg. Giao cho một công việc. Được phân công làm giáo viên chủ nhiệm.
nđg. Để mặc tình làm gì thì làm, ra sao thì ra. Việc nhà, anh ta phó mặc cho vợ.
nIđg.1. Chuyển động loanh quanh trong một phạm vi hẹp. Khói quẩn trong phòng. Gà què ăn quẩn cối xay (tng).
2. Bị cản trở trong sự di chuyển, bị vướng víu. Mấy đứa bé vây quanh làm quẩn chân. Lập gia đình sớm làm gì cho quẩn chân.
IIt. Rối bời, không còn sáng suốt. Quẩn quá nghĩ không ra.
nđg. Nung kim loại hay hợp kim đã tôi đến nhiệt độ nhất định, để làm giảm độ giòn.
nd. Cây thân cỏ, lá nhọn có vị thơm, mùi cay, dùng làm gia vị.
nd.1. Cây thân cỏ cùng họ với bạc hà, lá có mùi thơm, thường dùng làm gia vị.
2. Tên gọi chung các thứ rau có mùi thơm, dùng làm gia vị, như húng, mùi v.v...
nd. Giống cây thuộc loại gừng, vị cay, làm gia vị.
nđg. Đùa bỡn quá mức, như thừa sức lực mà không biết làm gì. Ăn no rửng mỡ.
nd. Cây cùng họ với lúa, lá dài, hẹp và thơm, dùng làm gia vị và chiết lấy dầu.
ht. Có tác dụng gây nhiều tai hại, đáng nguyền rủa. Trận mưa đá tai ác làm giập nát hoa màu.
nđg. Hạn chế việc chi tiêu đến cả những món nhỏ nhặt. Tằn tiện lắm gia đình mới đủ ăn.
nt. Do dự, chưa biết phải làm gì. Đứng tần ngần hồi lâu rồi bỏ đi.
nđg. Làm giảm độ chua mặn của ruộng phèn bằng cách đưa nước ngọt vào rồi tháo hết ra để lại đưa vào tháo ra nhiều lần.
nd. Thế. Được thể càng làm già.
nd. Loại rau dùng làm gia vị hay nấu canh.
nd. Kim loại mềm, màu trắng, dễ dát mỏng, dễ nóng chảy, không gỉ, dùng để mạ, làm giấy gói chống ẩm mốc. Giấy thiếc.
nd.1. Đường dọc có hình sợi trong cấu tạo của thịt, gỗ, đất đá v.v... Thịt bò to sớ. Chẻ theo thớ gỗ.
2. Tư thế, cốt cách con người thể hiện trong dáng điệu. Cái thớ người như nó thì làm gì được.
hId. Cách làm khôn khéo. Thường là xảo trá. Thủ đoạn làm giàu. Mưu mô xảo quyệt và thủ đoạn tinh vi.
IIt. Có nhiều thủ đoạn. Con người thủ đoạn.
nđg. Dùng chày trộn đều nước mắm hay các thứ khác vào thịt đã giã để làm giò. Thúc giò.
nd. Cây thân cỏ, cùng họ với bạc hà, lá màu tía, dùng làm gia vị và làm thuốc.
nd. Loại cây có hạt thơm cay, dùng làm gia vị. Hạt tiêu. Cũng gọi Hồ tiêu.
hdg. Làm giảm hay mất tiếng ồn. Ống tiêu âm của ô-tô.
nd. Cây thân cỏ, củ có nhiều nhánh, vị cay, mùi hăng, dùng làm gia vị.
nd. Cây thuộc loại tỏi, lá và củ lớn hơn tỏi, dùng làm gia vị.
nđg.1. Phải dùng một số lượng vào việc gì. Tốn ít nguyên liệu. Tốn nhiều công sức.
2. Dùng vào nhiều mà kết quả không tương xứng. Không biết ghi chép, tốn giấy quá nhiều. Đi làm gì cho tốn công.
hdg. Làm giảm tuổi thọ.
nđg. Trêu tức cố ý, tỏ ra không kiêng nể. Càng ngăn cản nó càng làm già như muốn trêu ngươi.
nd. Việc để mua vui, việc làm giả dối không dối gạt được ai. Trò hề dân chủ của chính phủ bù nhìn.
nđg. Buộc chặt cho không cử động được. Bị trói vào cọc. Bị trói tay, không làm gì được.
nđg. Đưa mắt ra nhìn, không biết làm gì. Nhà cháy mà cứ trơ mắt ra đó.
nt. Trơ ra không biết làm gì. Bị mắng như thế mà vẫn ngồi trơ thổ địa.
nd. Chòm sao gồm bảy ngôi liền nhau. Tua-rua đã xế ngang đầu, Em còn đứng lại làm giàu cho cha (cd).
nd. Tường xây thấp để làm giàn hoa, thường ngăn sân với vườn.
hdg. Rút gọn, làm giản lược. Ước lược các số hạng đồng dạng.
nđg.1. Vẽ nói chung. Được cái vẽ vời cũng khá.
2. Tô vẽ, làm tăng vẻ đẹp hình thức. Thêm thắt, vẽ vời cho nhân vật.
3. Bày vẽ thêm ra. Vẽ vời ăn uống làm gì.
nt. Thất vọng trước thực tế. Vỡ mộng làm giàu.
nđg. Không kịp làm gì cho đỡ xấu hổ. Mắng cho một trận vuốt mặt không kịp.
nt. Tỏ ra nhanh nhảu. Xăm xắn làm giúp. Cũng nói Săm sắn.
nt.1. Co rút, co quắp, vì lạnh hay vì buồn. Xo ro xó bếp.
2. Khép nép, co rúm. làm gì mà phải xo ro thế?
nđg. Tác động đến tâm lý tinh thần để làm giảm nhẹ sự căng thằng. Xoa dịu nỗi đau buồn của bạn.
nd. Rau thuộc họ cúc, lá dài có khía răng cưa, mùi thơm, dùng làm gia vị và làm thuốc.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.65 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập