Ai sống quán bất tịnh, khéo hộ trì các căn, ăn uống có tiết độ, có lòng tin, tinh cần, ma không uy hiếp được, như núi đá, trước gió.Kinh Pháp Cú (Kệ số 8)
Đừng làm một tù nhân của quá khứ, hãy trở thành người kiến tạo tương lai. (Stop being a prisoner of your past. Become the architect of your future. )Robin Sharma
Nếu chuyên cần tinh tấn thì không có việc chi là khó. Ví như dòng nước nhỏ mà chảy mãi thì cũng làm mòn được hòn đá.Kinh Lời dạy cuối cùng
Chớ khinh tội nhỏ, cho rằng không hại; giọt nước tuy nhỏ, dần đầy hồ to! (Do not belittle any small evil and say that no ill comes about therefrom. Small is a drop of water, yet it fills a big vessel.)Kinh Đại Bát Niết-bàn
Điều người khác nghĩ về bạn là bất ổn của họ, đừng nhận lấy về mình. (The opinion which other people have of you is their problem, not yours. )Elisabeth Kubler-Ross
Điều kiện duy nhất để cái ác ngự trị chính là khi những người tốt không làm gì cả. (The only thing necessary for the triumph of evil is for good men to do nothing.)Edmund Burke
Điều khác biệt giữa sự ngu ngốc và thiên tài là: thiên tài vẫn luôn có giới hạn còn sự ngu ngốc thì không. (The difference between stupidity and genius is that genius has its limits.)Albert Einstein
Mất tiền không đáng gọi là mất; mất danh dự là mất một phần đời; chỉ có mất niềm tin là mất hết tất cả.Ngạn ngữ Nga
Thương yêu là phương thuốc diệu kỳ có thể giúp mỗi người chúng ta xoa dịu những nỗi đau của chính mình và mọi người quanh ta.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Ngu dốt không đáng xấu hổ bằng kẻ không chịu học. (Being ignorant is not so much a shame, as being unwilling to learn.)Benjamin Franklin
Khi ăn uống nên xem như dùng thuốc để trị bệnh, dù ngon dù dở cũng chỉ dùng đúng mức, đưa vào thân thể chỉ để khỏi đói khát mà thôi.Kinh Lời dạy cuối cùng
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: khuất »»
nđg. 1. Ở vào chỗ bị che nên không thấy được. Trăng khuất trong đám mây. Đứng khuất sau lùm cây. Đi cho khuất mắt.
2. Vì ở chỗ bị che chắn nên một số hiện tượng tự nhiên không tác động đến được. Chỗ ấy vừa khuất nắng vừa khuất gió.
3. Đã chết rồi. Tưởng nhớ người đã khuất.

hdg.1. Đánh nước yếu để bắt khuất phục nước mình. Cuộc chinh phục.
2. Làm cho phải theo ý mình, quan tâm đến mình. Chinh phục thiên nhiên. Chinh phục người nghe.
hdg. Soi xét để biết cho, thường dùng để nói về kẻ khuất mặt, thần thánh: Các bậc tiền bối sẽ chứng giám cho anh.
nIt. Rất ít, vắng vẻ. Lực lượng còn hẻo. Phố hẻo.IId. Nơi khuất vắng người. Hẻo núi.
ht. Tự tin ở mình và không khuất phục trước sự đe dọa. Tư thế hiên ngang.
ht. 1. Có khí phách cứng cỏi, không sợ hãi khuất phục đối với các thế lực mà chỉ trọng việc nghĩa. Một nhà nho khảng khái.
2. Có tính chất cao thượng, không vì tư lợi. Sự giúp đỡ khảng khái vô tư.
ht. Có tư cách thẳng thắn, không chịu khuất phục, nhờ vã ai. Ông ta nghèo nhưng rất khí khái.
np. Tiếng cười. Suối vàng khuất mặt cũng khinh khích cười (Nh. Đ. Mai). Cũng nói Khúc khích.
nt. 1. Không được ánh sáng, ánh nắng chiếu tới. Đó là thứ hàng sợ nắng nên phơi chỗ khuất bóng.
2. Đã chết. Ông cụ khuất bóng đã mấy năm rồi.
ht. Quanh co. Đường đèo khuất khúc. Còn nhiều khuất khúc trong tâm tư.
nt. Ở nơi vắng vẻ, đi lại khó khăn. Nhà ở khuất nẻo bạn bè ít ai đến.
hdg. 1. Phục tùng, chịu thua. Bọn cướp đã khuất phục.
2. Làm cho phục tùng. khuất phục được bọn cướp.
ht. Hạ mình luồn cúi hay làm việc mất nhân cách. Không làm điều gì khuất tất.
nđg. 1. Tự dìm mình sâu xuống nước. Thợ lặn. Lặn một hơi dài.
2. Biến đi mất, bị khuất mất. Nốt sởi đã lặn. Trăng lặn.
nđg. Giấu mình ở nơi kín đáo, nơi khuất để người khác khó thấy. Đám tàn quân lẩn khuất trong rừng.
nđg. Chỉ người ngồi đồng vừa có kẻ khuất mặt nhập vào theo mê tín. Lảo đảo như người lên đồng.
nđg. 1. Chui, luồn vào chỗ khuất để trốn. Con cáo vội lủi vào bụi.
2. Rời bỏ rất nhanh và kín đáo. Vừa mới đó mà đã lủi đi đâu mất.
nđg. Lùi lại vì chịu thua, chịu khuất phục. Lùi bước trước khó khăn.
nd. 1. Đồ dùng may bằng vải thưa để trùm phủ, che chắn ruồi muỗi. Khi đi ngủ phải nhớ mắc màn.
2. Đồ dùng bằng vải để che chắn cho kín. Màn cửa sổ. Sân khấu vừa mở màn.
3. Lớp che khuất tầm nhìn trong thiên nhiên. Màn sương dày đặc. Màn đêm buông xuống.
4.Phần của vở kịch từ lúc mở màn đến lúc đóng màn. Màn chót của vở kịch.
nd. Thiên thể quay chung quanh Trái Đất, phản chiếu ánh sáng của Mặt Trời và chiếu sáng Trái Đất về đêm, với hình dạng nhìn thấy đổi dần từng ngày từ khuyết đến tròn (vào ngày rằm) và ngược lại. Mây che khuất mặt trăng.
hd. Khi mặt trăng đứng giữa trái đất và mặt trời theo một đường thẳng, người ở trái đất thấy mặt trời bị mặt trăng che khuất một phần trong toàn thể.
hdg. Cứng rắn vùng lên, không chịu khuất phục. Chí quật cường.
nIp. 1. Phía nghịch với trước mặt, nghịch với vị trí thấy ngay. Quay đầu nhìn lại phía sau. Đuổi theo sau. Các hàng ghế sau.
2. Thời gian từ thời điểm làm mốc trở đi. Tháng sau. Mãi mãi về sau. Trước lạ sau quen.
IIgi. Biểu thị quan hệ về vị trí (bị che đi) hay thời gian (đến sau). Nấp sau cánh cửa. Mặt trời khuất sau ngọn núi. Sau hôm anh đi vài ngày thì nó biến mất.
hd. Sức mạnh để xâm chiếm, cưỡng bức. Chính sách vũ lực.khuất phục trước vũ lực.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.129 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập