Hào phóng đúng nghĩa với tương lai chính là cống hiến tất cả cho hiện tại. (Real generosity toward the future lies in giving all to the present.)Albert Camus
Dầu giữa bãi chiến trường, thắng ngàn ngàn quân địch, không bằng tự thắng mình, thật chiến thắng tối thượng.Kinh Pháp cú (Kệ số 103)
Khi mọi con đường đều bế tắc, đừng từ bỏ. Hãy tự vạch ra con đường của chính mình. (When all the ways stop, do not give up. Draw a way on your own.)Sưu tầm
Trời sinh voi sinh cỏ, nhưng cỏ không mọc trước miệng voi. (God gives every bird a worm, but he does not throw it into the nest. )Ngạn ngữ Thụy Điển
Điều khác biệt giữa sự ngu ngốc và thiên tài là: thiên tài vẫn luôn có giới hạn còn sự ngu ngốc thì không. (The difference between stupidity and genius is that genius has its limits.)Albert Einstein
Cho dù người ta có tin vào tôn giáo hay không, có tin vào sự tái sinh hay không, thì ai ai cũng đều phải trân trọng lòng tốt và tâm từ bi. (Whether one believes in a religion or not, and whether one believes in rebirth or not, there isn't anyone who doesn't appreciate kindness and compassion.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Cách tốt nhất để tìm thấy chính mình là quên mình để phụng sự người khác. (The best way to find yourself is to lose yourself in the service of others. )Mahatma Gandhi
Để chế ngự bản thân, ta sử dụng khối óc; để chế ngự người khác, hãy sử dụng trái tim. (To handle yourself, use your head; to handle others, use your heart. )Donald A. Laird
Do ái sinh sầu ưu,do ái sinh sợ hãi; ai thoát khỏi tham ái, không sầu, đâu sợ hãi?Kinh Pháp Cú (Kệ số 212)
Dầu mưa bằng tiền vàng, Các dục khó thỏa mãn. Dục đắng nhiều ngọt ít, Biết vậy là bậc trí.Kinh Pháp cú (Kệ số 186)
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: khổng lồ »»
ht. Quá to lớn đối với bình thường. Loài bò sát khổng lồ thời cổ. Nhà máy điện khổng lồ.
nđg. Sống dửng dưng, không lo làm ăn. Ăn dưng ngồi rồi.
np. Như Ắt.làm thế ắt là không lợi.
hd. Phần không lộ rõ của tướng người.
nch. Không loại trừ trường hợp nào cả. Làm bất cứ việc gì.
ht. Được giữ rất kín, không lộ ra ngoài. Hoạt động bí mật.
nt. 1. Còi, tóp, không lớn lên được. Ruộng khô lúa cằn.
2. Chỉ đất không màu mỡ. Biến đất cằn thành đồng ruộng.
nt. Nhỏ, đẹt, không lớn nổi, mất hết sức sống, sức sáng tạo. Cây cối cằn cỗi. Trí óc cằn cỗi.
nt. Ngang bằng nhau, không lớn, không nhỏ, không nặng hơn, không nhẹ hơn.
nđg. Gặp tình thế gay go không lối thoát. Chết dở vì xe hỏng giữa đường trong đêm khuya.
nt. Vừa vừa, không lớn không nhỏ: Gà choai. Con lợn choai.
nt. Vóc người không lớn, không nhỏ. Trạc người choai choai.
nt. 1. Cằn cỗi, không lớn nổi: Cây chột. Con trâu chột đi sau cơn bệnh.
2. Bị hỏng một con mắt. Chột mắt.
3. Khó chịu vì sợ phát hiện điều mình giấu giếm. Hắn hơi chột khi mọi người nhìn mình.
hd. Đường cùng, chỉ hoàn cảnh không lối thoát.
nt. Vừa vừa, không lớn không nhỏ. Dáng người don don.
nt. 1. Chìm trong cảnh khổ cực không lối thoát. Cứu dân khỏi cơn đắm đuối.
2. Say mê đến không biết gì khác. Đắm đuối trong tình yêu.
hIt. Không lôi thôi, khó khăn, không phức tạp. Phương pháp đơn giản.
IIđg. Làm cho trở thành đơn giản. Đơn giản tổ chức cho đỡ cồng kềnh.
nth. Không lo liệu tính toán gì cả về điều hay người mình sẽ gặp.
nđg. Không ăn không thua, không lời không lỗ trong việc mua bán.
hd. Kịch không lời, chỉ dùng điệu bộ có thể có âm nhạc phụ họa để diễn tả tình cảm, tư tưởng. Cũng nói Kịch câm.
nd. Chỗ kẹt, đường nhỏ đi vào chỗ không lối ra.
np.1. Tính gộp vào. Kể cả anh nữa là năm người.2. Không loại trừ. Không ai tán thành, kể cả vợ con hắn.
nd. Ngõ hẻm (hẽm) không lối ra. Nhà ở trong kiệt.
nt&p. Không lộ cho người ngoài biết. Người kín đáo. Cất ở chỗ kín đáo. Kín đáo ra hiệu với nhau.
hd. Công trình kiến trúc hay cảnh vật đẹp đến mức lạ lùng, hiếm có. Bảy kỳ quan thế giới là:Lăng mộ của Halicarnasso, Kim tự tháp ở Ai-cập. Hải đăng Alexa ndrie, Vườn treo ở Babylone, tượng thần Zess, Pho tượng khổng lồ Rhodes, Đền thờ Artémis.
hdg.1. Loại bỏ, diệt trừ cái xấu. Loại trừ chiến tranh khỏi đời sống của loài người.
2. Gạt riêng ra, không kể đến. Không loại trừ khả năng xấu có thể xảy ra.
nđg. Để sót lại. Tiêu hết tiền không lọi một đồng.
nt. Trọn. Lọn đời. Câu không lọn nghĩa.
nđg. 1. Qua được chỗ trống, chỗ hở. Gió lọt qua khe cửa.
2. Đưa được vào lòng hẹp của vật. Chân không lọt giày.
3. Qua được chỗ khó khăn. Đội bóng đã lọt vào chung kết.
4. Lộ ra ngoài khi muốn giữ kín. Không nên để lọt chuyện này.
5. Rơi vào chỗ nguy hiểm do người khác bố trí. Đoàn xe lọt vào trận địa phục kích.
nt&p.1. Không có phương hướng, chủ đích nhất định. Đi lông bông. Chăm chỉ làm ăn chứ không lông bông như trước.
2. Thiếu nghiêm túc, đứng đắn. Ăn nói lông bông.
nIt.1. Có kích thước, số lượng quy mô, giá trị hơn mức bình thường hay vượt hẳn những cái khác. Thành phố lớn. Sai lầm lớn.
2. Chỉ âm thanh mạnh vang xa hơn bình thường. Tiếng nổ lớn. Nói lớn tiếng.
3. Chỉ người, sinh vật đã phát triển đầy đủ. Người lớn.
4. Có chức vụ cao trong xã hội phong kiến. Quan lớn. Cụ lớn.
IIđg. Phát triển, tăng lên về hình vóc. Thằng bé đang tuổi lớn. Đàn gà lớn nhanh như thổi. Cây không lớn được.
nd. Vùng, miền không lớn lắm. Miệt biển. Miệt vườn.
nd. Chỉ từng đơn vị nhà ở không lớn lắm. Nếp nhà mới dựng.
nt. Được giữ kín, không lộ ra ngoài. Đau khổ ngấm ngầm.
nd. Ngồi sát xuống đất, xuống sàn, không lót gì ở dưới.
np. Rất kín, không lộ ra cho ai biết. Giấu nhẹm việc ấy.
nt. Có kích thước hay độ lớn vừa phải, không lớn, cũng không bé. Nồi nhỡ.
nt.1. Mềm mỏng trong cách đối xử. Lúc cương lúc nhu.
2. Kín đáo, không loè loẹt. Màu áo này nhu lắm.
nđg. Nói để tỏ ra vững vàng, không lúng túng, không lo sợ. Rất lo, nhưng vẫn nói cứng.
nd. Nước không lớn cũng không ròng.
nđg. Làm việc không phải của mình nên không lợi ích gì mà chỉ vất vả phiền phức.
nt.1. Có bề mặt bằng đều, không lồi lõm. Phẳng như mặt gương.
2. Nằm trong một mặt phẳng. Hình học phẳng.
nt. Tối, không có ánh nắng. Cây trồng chỗ rợm không lớn được.
nđg. Sửa chữa từng phần của thiết bị nhà cửa, không lớn.
np.1. Không lộ ra ngoài. Yêu thầm.
2. Rất khẽ, người ngoài không nghe được. Nói thầm.
3. Trong bóng tôi. Đi thầm. Đèn đóm không có, đành phải ngồi thầm.
nt. Chịu điều không lợi. Phận mồ côi lắm nỗi thiệt thòi.
ht.1. Chỉ nước bị đọng lâu ngày, không thoát ra được. Nước ao tù hãm.
2. Trong hoàn cảnh tù túng, không lối thoát. Cuộc sống tù hãm.
hp. Không loại trừ trường hợp nào cả; bất kể. Việc gì cũng làm, vô luận lớn hay nhỏ.
ht. Không lo nghĩ. Con người vô tư lự.
nt. Không lớn mà cũng không nhỏ, không cao, không thấp, không nhiều nhưng cũng, không ít. Xí nghiệp loại vừa. Nó chẳng phải tay vừa, (sừng sỏ, không chịu thua kém ai).
nt. Yên bụng, không lo. Chưa vững bụng lắm.
nt.1. Xa và đi lại cách trở. Đến tận vùng xa xôi.
2. Thuộc về cái chưa tới mà cũng không biết bao giờ mới tới. Trước mắt không lo mà chỉ bàn chuyện xa xôi.
3. Không đi thẳng vào vấn đề mà chỉ gợi ý để tự suy ra mà hiểu. Lời nói ý tứ xa xôi.
ht. Yên lòng, không lo ngại. Chưa yên tâm công tác.
nt. Yên, định ở trong trí, không lo lắng nữa. Cứ yên trí, đâu sẽ vào đấy.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.66 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập