Để có thể hành động tích cực, chúng ta cần phát triển một quan điểm tích cực. (In order to carry a positive action we must develop here a positive vision.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Vui thay, chúng ta sống, Không hận, giữa hận thù! Giữa những người thù hận, Ta sống, không hận thù!Kinh Pháp Cú (Kệ số 197)
Chiến thắng hàng ngàn quân địch cũng không bằng tự thắng được mình. Kinh Pháp cú
Sự ngu ngốc có nghĩa là luôn lặp lại những việc làm như cũ nhưng lại chờ đợi những kết quả khác hơn. (Insanity: doing the same thing over and over again and expecting different results.)Albert Einstein
Chúng ta không thể đạt được sự bình an nơi thế giới bên ngoài khi chưa có sự bình an với chính bản thân mình. (We can never obtain peace in the outer world until we make peace with ourselves.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Cỏ làm hại ruộng vườn, tham làm hại người đời. Bố thí người ly tham, do vậy được quả lớn.Kinh Pháp Cú (Kệ số 356)
Cho dù người ta có tin vào tôn giáo hay không, có tin vào sự tái sinh hay không, thì ai ai cũng đều phải trân trọng lòng tốt và tâm từ bi. (Whether one believes in a religion or not, and whether one believes in rebirth or not, there isn't anyone who doesn't appreciate kindness and compassion.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Dầu giữa bãi chiến trường, thắng ngàn ngàn quân địch, không bằng tự thắng mình, thật chiến thắng tối thượng.Kinh Pháp cú (Kệ số 103)
Dễ thay thấy lỗi người, lỗi mình thấy mới khó.Kinh Pháp cú (Kệ số 252)
Tinh cần giữa phóng dật, tỉnh thức giữa quần mê.Người trí như ngựa phi, bỏ sau con ngựa hèn.Kính Pháp Cú (Kệ số 29)
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: không phận »»
hd. Vùng trời được xác định ranh giới chủ quyền của một nước.
ht. Mọi thứ việc không phân biệt. Tính chuyện bao đồng.
nth. Chỉ tình trạng coi nhau ai cũng như ai, không phân biệt trên dưới (hàm ý chê trách).
nt. Ở trạng thái xen kẽ, không phân rõ chiến tuyến giữa hai bên giao chiến.
hth. Coi sự hòa thuận, yên ổn là quý hơn cả, có thể từ đó sinh ra xuê xoa không phân biệt phải trái.
hd. Chất đơn không phân chia được cấu tạo thành mọi sinh vật theo triết học duy tâm.
nd. 1. Người thuộc nữ giới, thường còn ít tuổi. Không phân biệt già, trẻ, trai, gái. Bạn gái. Họ nhà gái.
2. Người phụ nữ nói với ý khinh bỉ. Gái nhảy. Mê gái. Gái già.
nd. Ngành động vật không xương sống, thân hình ống không phân đốt, gồm các loại giun đũa, giun kim, giun móc v.v...
ht&p. Không phân biệt rõ ràng, lẫn lộn giữa đúng và sai. Lý luận hồ đồ. An nói hồ đồ.
ht. Lẫn lộn, không trật tự, không phân biệt. Vàng đá hỗn hào.
nt. Rất vô lễ, không phân biệt người trên kẻ dưới. Thái độ hỗn láo.
nt. Lặng im, không nói, không phản ứng gì, thường do sợ hãi. Cả bọn đều im re, không ai dám hé răng cãi một tiếng.
nIđg. 1. Nhận cái này ra cái khác vì không phân biệt được. Lẫn cô chị với cô em. Đánh dấu cho khỏi lẫn.
2. Không nhận đúng người, vật, sự việc, do trí nhớ giảm sút vì tuổi già. Già rồi nên lẫn.
3. Xen vào nhau, khiến khó phân biệt. Trộn lẫn gạo xấu với gạo tốt.
IIp. Chỉ quan hệ qua lại trong một hành động (phối hợp với nhau). Giúp đỡ lẫn nhau. Hiểu biết lẫn nhau.
IIIl. Cùng với (phối hợp với cả). Cứu được cả mẹ lẫn con. Mất cả chì lẫn chài.
nt. Nhiều âm thanh cao và trong nhưng nghe không rành rẽ, không phân biệt được. Nói líu lô tiếng nước ngoài.
hI. Không nói ra bằng lời mà hiểu ngầm là như vậy. Không phản đối, tức là mặc nhiên đồng ý.
IIt. Im lặng, không tỏ ra một thái độ nào cả. Chuyện ầm ĩ như thế mà anh ta vẫn mặc nhiên như không.
nIđg. Cho khỏi phải chịu, khỏi phải làm. Miễn thuế. Được miễn lao động nặng.
IId. Đừng (Yêu cầu một cách lịch sự). không phận sự miễn vào. Xin miễn hỏi.
nt. Mất sáng suốt đến không phân biệt phải trái và cứ làm càn. Hành động mù quáng. Tin theo một cách mù quáng.
nt. Có nhiều nếp nhăn, không phẳng. Tờ giấy bị vò nhàu. Quần áo nhàu chưa ủi.
nIt. Nếp nhỏ như gập lại, không phẳng. Mặt có nhiều nếp nhăn.
IIđg. Co các cơ, khiến cho da mặt có những nếp vì đau đớn, hay suy nghĩ nhiều. Nhăn mặt vì đau. Nhăn trán suy nghĩ.
nđg. Im mà chịu đựng, không phản ứng, không chống đối. Nín nhịn lâu rồi, không chịu đựng được nữa.
nd. Đồ trang điểm của phụ nữ; chỉ phụ nữ. Bạn phấn son. Không phấn son mà vẫn xinh đẹp.
nd. Cây cùng họ với cúc, lá to, mỏng và không phẳng, dùng làm rau sống.
hd. Bệnh làm cho mắt không phân biệt được màu sắc.
hdg. Được hay thua. Cuộc đọ sức không phân thắng phu.
ht.1. Có tác dụng phủ định, làm trở ngại sự phát triển.
2. Chỉ chịu tác động mà không phản ứng hay phản ứng yếu ớt. Giải pháp tiêu cực, có tính chất đối phó.
3. Không lành mạnh. Những hiện tượng tiêu cực trong xã hội.
nt.1. Kín, không có chỗ hở, chỗ thông ra. Lấp tịt cửa hang.
2. Thấp, sát dưới bề mặt. Ấn cho tịt xuống, bẹp gí. Người lùn tịt.
3. Hết khả năng hoạt động, bị tắc nghẹt, bị chặn lại. Pháo tịt ngòi. Nói được hai câu thì tịt.
4. Ở nguyên một trạng thái, không phản ứng hay động tĩnh gì. Ở tịt trong nhà. Lờ tịt.
nt. Biết nén giận, không cãi vã, không phản ứng khi trái ý. May mà nó tốt nhịn.
nđg. Đánh giá xô bồ, không phân biệt người tốt người xấu, việc hay việc dở.
nd. không phận; vùng trên không thuộc chủ quyền của một nước.
hdg.1. Đi vào một cách trái phép. Xâm nhập không phận.
2. Đi vào để gây hại. Vi trùng xâm nhập vào cơ thể.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.66 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập