Chớ khinh thường việc ác nhỏ mà làm; đốm lửa nhỏ có thể thiêu cháy cả núi rừng làng mạc. Chớ chê bỏ việc thiện nhỏ mà không làm, như giọt nước nhỏ lâu ngày cũng làm đầy chum vại lớn.Lời Phật dạy
Hạnh phúc không phải là điều có sẵn. Hạnh phúc đến từ chính những hành vi của bạn. (Happiness is not something ready made. It comes from your own actions.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Nếu người nói nhiều kinh, không hành trì, phóng dật; như kẻ chăn bò người, không phần Sa-môn hạnh.Kinh Pháp cú (Kệ số 19)
Cuộc sống xem như chấm dứt vào ngày mà chúng ta bắt đầu im lặng trước những điều đáng nói. (Our lives begin to end the day we become silent about things that matter. )Martin Luther King Jr.
Không làm các việc ác, thành tựu các hạnh lành, giữ tâm ý trong sạch, chính lời chư Phật dạy.Kinh Đại Bát Niết-bàn
Chúng ta có lỗi về những điều tốt mà ta đã không làm. (Every man is guilty of all the good he did not do.)Voltaire
Chớ khinh tội nhỏ, cho rằng không hại; giọt nước tuy nhỏ, dần đầy hồ to! (Do not belittle any small evil and say that no ill comes about therefrom. Small is a drop of water, yet it fills a big vessel.)Kinh Đại Bát Niết-bàn
Bạn có thể lừa dối mọi người trong một lúc nào đó, hoặc có thể lừa dối một số người mãi mãi, nhưng bạn không thể lừa dối tất cả mọi người mãi mãi. (You can fool all the people some of the time, and some of the people all the time, but you cannot fool all the people all the time.)Abraham Lincoln
Tôi tìm thấy hy vọng trong những ngày đen tối nhất và hướng về những gì tươi sáng nhất mà không phê phán hiện thực. (I find hope in the darkest of days, and focus in the brightest. I do not judge the universe.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Chớ khinh thường việc ác nhỏ mà làm; đốm lửa nhỏ có thể thiêu cháy cả núi rừng làng mạc. Chớ chê bỏ việc thiện nhỏ mà không làm, như giọt nước nhỏ lâu ngày cũng làm đầy chum vại lớn.Lời Phật dạy
Chấm dứt sự giết hại chúng sinh chính là chấm dứt chuỗi khổ đau trong tương lai cho chính mình.Tủ sách Rộng Mở Tâm Hồn
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: khối lượng »»
hd. 1. Độ to lớn, thể tích. Khối lượng của tảng đá.
2. Khối to lớn xét về mặt số lượng. Vận chuyển một khối lượng hàng hóa lớn. Khối lượng công tác đã thực hiện.
dt.1. Tấm ván mỏng để viết hay dán giấy báo cáo một việc gì: Bảng yết thị. Vương, Kim cùng chiếm bảng xuân một ngày (Ng. Du). Bảng danh dự: bảng ghi tên người có công lao hoặc công trận đặc biệt.
2. Bảng đen trong lớp học. Gọi học sinh lên bảng.
3. Phiên âm tiếng pound đơn vị đo khối lượng của Anh.
nId. 1. Dụng cụ đo khối lượng. Đặt lên cân. Cán cân công lý (nói ví).
2. khối lượng đo được. Anh ấy lên cân còn anh sụt cân.
3. Sức nặng 16 lạng (khoảng 605gr). Gấm trăm cuốn, bạc nghìn cân (Ng. Du). Thường chỉ trọng lượng bằng 1 kilôgam. Một cân đường.
IIđg. 1. Đo trọng lượng bằng cân. Cân thịt. Cân gạo. 2. Ước lượng xem nhiều ít. Nỗi mừng biết lấy chi cân (Ng. Du).
IIIt. 1. Bằng nhau, đều nhau. Lực lượng hai bên không cân.
2. Có hai cạnh bên bằng nhau. Tam giác cân, Hình thang cân.
nd. Cân để tính khối lượng của gia súc đã giết thịt, không kể lông và lòng; phân biệt với Cân hơi.
nd. 1. Đơn vị cũ đo khối lượng, phân biệt với kilôgam.
2. Dụng cụ để cân theo đơn vị đo khối lượng cũ.
nđg. Cân để tính khối lượng của những thứ không đồng nhất về chất lượng.
nđg. 1. Tăng độ dài hay thể tích mà khối lượng không thay đổi. Dây thun bị dãn.
2. Trở lại trạng thái không còn co rắn hay tập trung. Vươn mình cho dãn gân cốt. Đám đông dãn ra nhường lối cho xe đi.
3. Thải bớt, đuổi bớt. Hàng nghìn công dân bị dãn.
hd. Cái có thể đo được bằng cách này hay cách khác. Độ dài, thể tích, khối lượng, con số đều là những đại lượng. Đại lượng biến thiên: đại lượng có thể nhận những giá trị khác nhau. Đại lượng không đổi (bất biến): đại lượng giữ nguyên giá trị trong những điều kiện nhất định, hằng số.
hd. Đại lượng vật lý bằng khối lượng của một vật nhãn với tốc độ của nó.
ht. Nói về những đơn chất cùng tính chất hóa học và chỉ khác nhau về khối lượng nguyên tử.
nd. Đơn vị khối lượng cũ, bằng một phần mười đồng cân hay một phần trăm lạng, tương đương 0,378 gram.
nd.1. Chất khí nói chung. Bốc hơi. Hơi nước. Hơi độc.
2. Làn khí nhỏ di động. Hơi may. Thở một hơi dài. Thằng bé gào hết hơi.
3. Mùi đặc trưng của một người, một vật. Đánh hơi. Bé đã quen hơi mẹ.
4. Lúc, lần. Chạy một hơi về đến nhà.Lặn một hơi. Uống một hơi.
5. khối lượng gia súc còn sống. 80kg heo hơi.
nd. 1. Nơi chứa hàng hóa, sản vật. Kho hàng. Kho lúa.
2. khối lượng lớn đã tích góp được. Kho bạc. Kho báu. Kho kinh nghiệm quý báu.
nd. 1. Đơn vị đo khối lượng bằng 1/16 cân ta, tức khoảng 37,8 gram. Bên tám lạng bên nửa cân (t.ng).
2. Tên gọi thông thường của 100 gram. Cả tháng uống mới hết 2 lạng chè.
nd. Đơn vị đo khối lượng bằng 1/16 cân ta, phân biệt với lạng 100 gram.
pd.1. Nếp may gấp lại của quần áo. Áo may có chiết li.2. Vết gấp tạo dáng trên quần áo. Quần mới may, đường li là thẳng tắp.
II nd.1. Đơn vị cũ đo khối lượng bằng 1 phần 10 phân hay 1 phần 1000 lạng, tức bằng khoảng 0,0378 gram.
2. Đơn vị cũ đo độ dài, bằng 1 phần 1000 thước mộc hay thước đo vải tức bằng 0,000425 mét (li mộc) hay 0,000645 mét (li vải).
3. Mi-li-mét nói tắt. Pháo 105 li.
4. Phần rất nhỏ tí, chút. Sai một li đi một dặm (t.ng). Để ý từng li từng tí.
nId. 1. Khoảng ở giữa phần trên cao và phần dưới thấp. Nước ngập lưng bắp chân. Nhà ở lưng đèo.
2. khối lượng chỉ chiếm khoảng nửa vật đựng. Ăn vài lưng bát cơm. Nước mắt lưng tròng.
IIt. Không đầy, chưa đầy. Đong lưng. Còn lưng nửa thúng thóc.
nId. 1. Mức độ nhiều ít, có thể xác định bằng con số cụ thể. Lượng mưa hằng năm. Lượng hàng hóa vận chuyển.
2. Các thuộc tính của sự vật và hiện tượng về khối lượng, kích thước, tốc độ v.v..., phân biệt với chất.
IIđg. Tính toán, cân nhắc để hành động cho thành công. Lượng sức không làm nổi. Lượng thế giặc mà đánh.
nd. khối lượng được cân trong mỗi lần cân. Bốc dở các mã cân.
nd. Phần của một vật bị tách ra, có diện tích hay khối lượng đáng kẻ. Tróc một mảng da. Đội quân tan rã từng mảng lớn.
nd. Bộ phận của cái cân dùng để xác định khối lượng các vật được cân.
nd.1. Đơn vị đo khối lượng bằng 1000 kg trong hệ đo lường quốc tế.
2. Đơn vị đo dung tích tàu thuyền bằng 2,8317 mét khối.
3. Đơn vị đo lượng có thể chở của tàu thuyền, bằng 1,1327 mét khối.
nd. Lý thuyết vật lý do nhà vật lý Đức Ai-stai (Einstein) đề xướng cho rằng sự vận động, tốc độ, khối lượng v.v... có tính chất tương đối và vạt chất, không gian, thời gian phụ thuộc lẫn nhau.
nđg. Tính tổng số khối lượng của hàng không kể bao bì. Tịnh lương thực đã vào bao trước khi cho vào kho.
hd. khối lượng có thể chở được. Tàu trọng tải mười ngàn tấn.
np. Có một tỉ lệ nhỏ của khối lượng được thêm vào nhưng không tính. Cân tươi một chút để trừ hao.
hdg. Giảm khối lượng và kích thước các thiết bị điện tử bằng cách giảm kích thước các phần tử riêng rẽ của nó, xây dựng kết cấu và công nghệ chế tạo hợp lý hóa, áp dụng các mạch tích hợp v.v...
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.119 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập