Việc đánh giá một con người qua những câu hỏi của người ấy dễ dàng hơn là qua những câu trả lời người ấy đưa ra. (It is easier to judge the mind of a man by his questions rather than his answers.)Pierre-Marc-Gaston de Lévis
Tôi tìm thấy hy vọng trong những ngày đen tối nhất và hướng về những gì tươi sáng nhất mà không phê phán hiện thực. (I find hope in the darkest of days, and focus in the brightest. I do not judge the universe.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Kỳ tích sẽ xuất hiện khi chúng ta cố gắng trong mọi hoàn cảnh.Sưu tầm
Dầu nói ra ngàn câu nhưng không lợi ích gì, tốt hơn nói một câu có nghĩa, nghe xong tâm ý được an tịnh vui thích.Kinh Pháp cú (Kệ số 101)
Những căng thẳng luôn có trong cuộc sống, nhưng chính bạn là người quyết định có để những điều ấy ảnh hưởng đến bạn hay không. (There's going to be stress in life, but it's your choice whether you let it affect you or not.)Valerie Bertinelli
Người thực hành ít ham muốn thì lòng được thản nhiên, không phải lo sợ chi cả, cho dù gặp việc thế nào cũng tự thấy đầy đủ.Kinh Lời dạy cuối cùng
Con người chỉ mất ba năm để biết nói nhưng phải mất sáu mươi năm hoặc nhiều hơn để biết im lặng.Rộng Mở Tâm Hồn
Thành công có nghĩa là đóng góp nhiều hơn cho cuộc đời so với những gì cuộc đời mang đến cho bạn. (To do more for the world than the world does for you, that is success. )Henry Ford
Cuộc sống ở thế giới này trở thành nguy hiểm không phải vì những kẻ xấu ác, mà bởi những con người vô cảm không làm bất cứ điều gì trước cái ác. (The world is a dangerous place to live; not because of the people who are evil, but because of the people who don't do anything about it.)Albert Einstein
Yêu thương và từ bi là thiết yếu chứ không phải những điều xa xỉ. Không có những phẩm tính này thì nhân loại không thể nào tồn tại. (Love and compassion are necessities, not luxuries. Without them humanity cannot survive.)Đức Đạt-lai Lạt-ma XIV
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: khỏe »»
nIt. 1. Có sức cơ thể trên mức bình thường. Chú ấy khỏe lắm, để chú phụ khiêng với anh.
2. Không đau ốm, đã khỏi cơn đau. Tôi vẫn khỏe. Chúc chị chóng khỏe.
3. Ở trạng thái khoan khoái, dễ chịu. Uống cốc nước mát, thấy khỏe cả người.
IIp. Nhiều mấy cũng được. Khỏe chịu rét. Học thì lười, chỉ khỏe diện.
nd. Người huênh hoang khoe mình nhưng hèn nhát.
nt. Khoe khoang, dóc láo. Ba hoa chích chòe. Ba hoa thiên địa. Ba hoa xích đế.
ns. Bảy lần mười, thứ bảy mươi, bảy mươi tuổi. Bảy mươi chưa què, chớ khoe mình lành (tng).
nđg. 1. Đâm nhẹ bằng những mũi nhọn.
2. Nói xói móc, cạnh khóe làm khó chịu.
nđg. Làm cho khuất, cho kín: Tốt khoe xấu che (t.ng). Vải thưa che mắt thánh (t.ng).
nđg.1. Tìm cách giải trí. Ăn tùy nơi, chơi tùy lúc (t.ng).
2. Đi lại với nhau, giao thiệp. Chọn bạn mà chơi.
3. Làm viiệc gì chỉ để cho vui mà thôi. Nói chơi. Mời đến nhà chơi.
4. Làm việc gì vừa do vui thích vừa ham lợi. Chơi bài tứ sắc. Chơi hụi.
5. Dùng làm thú tiêu khiển. Chơi tem. Chơi hoa. Chơi cá kiểng.
6. Chỉ trẻ con khỏe mạnh, không đau yếu. Cháu chơi, không đau ốm như trước.
7. Xem hành động có hại cho kẻ khác như một trò vui. Anh ấy vừa bị chơi một vố. Chơi khăm.
nc. Đặt ở cuối câu để tỏ ý ít nhiều khẳng định. Anh vẫn khỏe đấy chứ? Đẹp đấy chứ! Khẽ chứ!
nđg. Khoe đẹp khoe giàu trong cách ăn mặc, trang điểm. Chưng diện để đi dự lễ cưới.
nt. Mạnh, khỏe và vững chắc. Thằng bé mới một tuổi mà trông cứng cát lắm. Cây lúa đã cứng cát. Nét chữ cứng cát.
nđg. Khoe đẹp, làm dáng: Diện áo quần mới.
hdg. 1. Nghỉ ngơi để cho khỏe thân thể.
2. Nuôi dưỡng cha mẹ.
nt. 1. Chỉ giá cao hơn bình thường, nghịch với rẻ. Chiếc đồng hồ đắt quá. Hàng đắt tiền.
2. Được nhiều người mua. Cửa hàng đắt khách.
3. Có giá trị diễn đạt cao. Chữ dùng rất đắt. Ví dụ chưa đắt lắm.
4. Được chấp nhận dễ dàng vì đạt yêu cầu. Với tình trạng thể hình và sức khỏe như vậy, đi bộ đội chắc đắt.
nt. Chỉ nước da ngâm đen, vẻ khỏe mạnh. Da bánh mật đen giòn.
hdg.1. Dưỡng thân thể cho khỏe mạnh. Trại điều dưỡng thương binh.
2. Chăm sóc bệnh nhân ở bệnh viện. Nữ điều dưỡng: người phụ nữ coi sóc bệnh nhân.
nd. Người con trai thành niên khỏe mạnh có thể tham gia các việc lao dịch thời trước.
nd.1. Đơn vị hoa. Vẻ phù dung một đóa khoe tươi (Ô. Nh. Hầu). Đóa mai vàng.
2. Những gì có vẻ đẹp của một đóa hoa. Một đóa mây hồng. Một đóa hào quang rực rỡ.
ht. Làm hại sức khỏe hay tinh thần. Hóa chất độc hại. Ảnh hưởng độc hại của văn chương đồi trụy.
nd. Chất lầy nhầy chảy ra ở khóe mắt. Đổ ghèn. Cũng gọi Dử.
nt.1. Dễ gãy, dễ vỡ. Cành cây giòn. Kẹo giòn.
2. Chỉ âm thanh vang và gọn nghe vui tai. Tiếng cười rất giòn. Pháo nổ giòn.
3. Có vẻ đẹp khỏe mạnh. Nước da đen giòn.
nđg.1. Mở ra vật gì đang được xếp hay gói lại. Giở tờ báo ra xem. Giở gói cơm nắm ra ăn.
2. Đưa ra dùng để đối phó. Giở mánh khóe lừa bịp. Giở ngón gian hùng.
nđg. Phô trương lực lượng để thị uy hay khoe khoang
np.1. Chắc, nhất định. Hẳn duyên tươi, phận tốt hơn người (Ô. Nh. Hầu).
2. Hoàn toàn, dứt khoát. khỏe hẳn rồi.
nIt. Có màu đỏ hay vàng nhạt, nhưng tươi và ánh lên. Khoé mắt đỏ hoe. Nắng vàng hoe.
IIđg. Phát ra ánh sáng vàng nhạt. Trời lại hoe nắng ấm.
hdg. Trở lại hay làm cho trở lại như cũ sau thời gian bị sút kém. Sức khỏe đã hồi phục. Phong trào dần dần được hồi phục.
np. Một chút, một ít. Hơi có mã đã khoe mình đẹp (tng). Hơi đắt.
nt. Như Hợm. Tính khoe khoang hợm mình.
nđg. Khoe khoang, khoác lác. Hễ mở miệng là huênh hoang về tài sức của mình.
nd. Nói chung khí và huyết, những yếu tố tạo sức khỏe của mỗi người. Huyết khí kém.
nt. 1. Ở trình độ trên trung bình một ít. Học sinh khá.
2. Ở mức cao hơn cái đưa ra để so sánh. Độ này sức khỏe khá hơn trước.
hd. Đất khách. Tha phương khách địa, nghĩ khôn khoe tài (N.Đ.Chiểu).
nt. Không khoe khoang, nhún nhường. Tính khiêm nhượng.
nt. 1. Không được khỏe trong mình. Cảm thấy trong người khó chịu.
2. Cảm thấy bực bội, không thoải mái trước một việc hoặc một cảnh không hợp ý mình. Tôi khó chịu vì lời nói của anh ấy. Thời tiết khó chịu.
nđg. Nói khoác, nói những điều quá sự thật thường để khoe khoang.
nd. Chỗ tiếp giáp của hai vành môi, hai mí mắt,chỉ vẻ duyên dáng của miệng, mắt. Chân mày khóe mắt. Khóe miệng hé nở một nụ cười.
nd. Chỉ khóe mắt duyên dáng của người phụ nữ. Khí khóe hạnh, khi nát ngài (Ng. Du).
nđg. Hay khoe. Khoe khoang kiến thức.
nt. 1. Có vẻ dồi dào sức lực. Da dẻ hồng hào khỏe khoắn.
2. Cảm thấy khoan khoái dễ chịu. khỏe khoắn sau giấc ngủ ngon.
nt. Có sức khỏe tốt, không đau yếu. Ông cụ vẫn còn khỏe mạnh.
nđg. Phô trương, khoe cái bề ngoài. Chỉ được cái khoe mẽ.
ntng. Khôn ngoan đến đâu cũng thua lẽ phải, sức khỏe đến mấy cũng chịu lời nói đúng. Có nghĩa: dùng lời lẽ phân bày phải trái hơn dùng sức mạnh.
nđg. Khoe khoang, khoác lác. Nói khuếch nói khoác.
ht. Lên mặt khoe khoang, khinh rẻ người khác môt cách trắng trợn. Mới có chút thành tích đã kiêu căng.
nđg. Ăn khỏe và rất ngon miệng khi mới khỏi bệnh. Cũng nói Ăn trả bữa.
nđg. 1. Làm việc để sinh sống. Độ này làm ăn khó lắm.
2. Xử lý công việc. Làm ăn cẩu thả. Mánh khóe làm ăn.
nt. 1. khỏe mạnh, không đau yếu. Cơ thể lành mạnh.
2. Tốt, không có những biểu hiện xấu. Trò chơi lành mạnh. Xây dựng nếp sống lành mạnh.
pđg. Phô bày hình thức để khoe khoang. Hắn thích lấy le. Lấy le với bạn.
nđg. Khoe khoang dối trá để đánh lừa.
nt. Sành sỏi, biết nhiều mánh khóe ở đời. Khôn lõi đời.
nđg. 1. Phá bỏ vượt ra khỏi một sự ràng buộc chính đáng. Con gái mới về nhà chồng đã lộn nài bẻ ách.
2. Dùng thủ đoạn, mánh khóe để lật ngược lẽ phải của người thành phần phải của mình.
nd. Chỗ hơi lõm hiện ra ở má, ở khóe môi. Cười lúm đồng tiền. Cũng nói Núm đồng tiền.
nđg. Yếu dần, tàn dần. Ngọn đèn lụn dần rồi tắt. Sau trận ốm, sức khỏe lụn hẳn xuống.
nđg. 1. Chọn lọc kỹ. Lừa lọc từng tí một.
2. Lừa bằng mánh khóe xảo trá. Kẻ chuyên lừa lọc.
hd. Người nông dân khỏe mạnh. Cánh tay chắc nịch như cánh tay của lực điền.
hd. Người có sức mạnh thể lực đặc biệt. khỏe như lực sĩ. Thân hình lực sĩ.
nd. Lối khôn khéo đánh lừa người để mưu lợi cho mình. Mánh khóe nhà nghề. Nhiều mánh khóe làm ăn.
nt. Không ốm đau, có sức khỏe tốt. Chúc lên đường mạnh khỏe.
nt. Chỉ trẻ con khỏe mạnh, chóng lớn, có đau cũng chóng khỏi.
nt. 1. Hao tổn nhiều sức lực. Mất sức vì thức đêm nhiều.
2. Không còn đủ sức khỏe để làm việc. Nghỉ mất sức.
nd. 1. Dáng vẻ bề ngoài của con người. Không còn ra mẽ con người.
2. Vẻ tốt đẹp phô ra bề ngoài, thường là giả dối. Khoe mẽ. Giữ mẽ.
nd. 1. Khóe miệng. Nhếch mép cười. Ria mép.
2. Mồm mép, nói nhiều, nói hay nhưng không thật lòng. Thằng bẻm mép. Chỉ nói mép.
np. Chỉ một điều đáng tiếc. Mỗi tội hay khoe khoang.
nđg. 1. Đã thấm hoàn toàn và một phần nào hòa tan trong một chất lỏng. Rượu ngâm chưa ngấm. Vải ngấm nước.
2. Chịu tác dụng đến mức thấy rõ. Ngấm thuốc, người khỏe ra.
nd. Nơi điều trị bệnh, bồi dưỡng sức khỏe cho công nhân viên chức. Nhà điều dưỡng của công đoàn.
hIs. Một. Quần áo chỉ có nhất bộ.
IIt. Ở vị trí trên hết, cao hơn hết. Hạng nhất.
IIIp. Ở mức độ cao hơn hết. Học sinh giỏi nhất lớp. Sức khỏe là cần nhất.
nđg. Nói khoác lác và bịa đặt cho vui hay để khoe khoang. Chỉ được tài nói dóc.
nđg. Nói quá xa sự thật về mình để khoe khoang. Làm được một chút mà nói khoác bằng trời.
nđg. Lởi mở đầu khi tỏ lời khen sức khỏe trẻ nhỏ (theo mê tín cho rằng lời khen như thế “chạm vía” và thành điềm gở). Nói trộm vía, cháu bé chóng lớn đấy.
nt.1. Có thể lực kém, sức khỏe kém. Ốm yếu thế thì làm được gì.
2. Như Đau ốm. Tuổi già, ốm yếu luôn.
nđg.1. Trách cứ, phê phán. Lý trưởng bị quan phủ quở.
2. Nhận xét có ý chê bai. Ai cũng quở là anh ấy dạo này gầy quá.
3. Khen về sức khỏe của trẻ em, là điều người ta kiêng kỵ. Đừng quở là cháu béo tốt.
ht. Gian xảo, nhiều mánh khóe hiểm độc. Âm mưu quỷ quyệt. Con người quỷ quyệt.
nIđg. Có vẻ như. Điệu bộ ra tuồng dân ăn chơi.
IIp. Như Ra trò. khỏe ra tuồng.
nt&p. Ầm. Chưa gì đã rùm lên. Khoe rùm xóm.
nd.1. Màu (trừ đen và trắng). Hoa khoe sắc.
2. Nước da và những biểu hiện trên mặt phản ánh tình trạng sức khỏe hay tâm lý, tình cảm. Sắc mặt hồng hào. Sắc mặt lo âu.
3. Vẻ đẹp của phụ nữ. Trai tài gái sắc.
nt. Làm dáng, khoe mã. Muốn se sua với chúng bạn. Bộ tịch se sua.
nđg. Cân không nặng bằng trước, chứng tỏ sức khỏe kém đi. Ốm một trận sút cân.
nđg.1. Đánh lừa trong lối đánh bài ích xì.
2. Đánh lừa bằng mánh khóe xảo trá; bịp. Bị tháu cáy mà không dè. Cũng nói Thấu cấy.
hd. Trọng lượng của cơ thể người hay súc vật. Sức khỏe sút, thể trọng giảm.
hd. Sóng mùa thu; chỉ cái nhìn của người đàn bà đẹp. Khóe thu ba gợn sóng khuynh thành (Ô. Nh. Hầu).
hd.1. Thời kỳ xa xưa của lịch sử, trước khi có sử viết thành văn. 2. Toàn bộ tình hình sức khỏe và bệnh tật đã qua của một người bệnh. Bệnh nhân có tiền sử đau dạ dày.
ht. Ngay từ khi mới sinh ra đã không được khỏe mạnh. Đứa bé tiên thiên bất túc.
nt. Tồi đến mức không còn thế nào hơn nữa. Tình hình sức khỏe tồi tệ.
nd.1. Thời tiết thay đổi bất thường, dễ khiến đau ốm. Khi trái gió trở trời, vết thương cũ lại đau nhức.
2. Đau ốm. Được chăm sóc cả khi khỏe mạnh lẫn khi trái gió trở trời.
nd. Người đàn ông trẻ, khỏe mạnh. Hàng loạt trai tráng tòng quân.
nd. Trai tráng khỏe mạnh, không có chức vụ gì trong làng xã thời phong kiến. Về làng bắt tráng đi phu.
hd. Thanh niên đến tuổi thành niên, khỏe mạnh, có thể tham gia binh dịch, lao dịch thời xưa.
nId. Người cấp trên, người lãnh đạo. Theo sự sắp xếp của trên. Trách nhiệm trên giao.
IIt.1. Ở phía cao hơn hay phía trước. Mạn trên. Các hàng ghế trên. Các tầng lớp trên trong xã hội.
2. Ở phía trên, phía trước trong một trật tự sắp xếp. Ở mấy trang trên. Làng trên xóm dưới.
3. Ở vị trí cao trong một hệ thống cấp bậc. Học sinh các lớp trên. Điểm trên trung bình.
4. Ở mức độ cao về số lượng. Sức khỏe trên trung bình. Trên sáu mươi tuổi.
IIIp. Biểu thị sự cao về vị trí. Đứng trên nhìn xuống.
IVgi. 1. Biểu thị quan hê về nơi chỗ của hành động. Máy bay lượn trên thành phố. Nghe giảng trên lớp. Tranh luận trên báo.
2. Nơi chỗ của vị trí. Vết sẹo trên trán. Trên trang đầu của tờ báo.
3. Chỗ dựa, cơ sở của hành động. Đồng ý trên nguyên tắc. Cho điểm trên 10. Nhận thấy trên thực tế.
ht.1. Ở một mức nào đó khi so sánh với những cái cùng loại. Dạo này tương đối rồi. Đa số tương đối.
2. Ở mức đại khái trên trung bình. Sức khỏe dạo này cũng tương đối.
nd. Cơ thể to khỏe nhưng thô kệch ; chỉ người chỉ biết hoạt động chân tay.
nt. Kiêu ngạo, khoe khoang. Bộ tịch vênh vang.
nt.1. Như Giẹp. Mũi xẹp. Bánh xẹp.
2. Giảm xuống, yếu đi. Sức khỏe xẹp dần.
nt. Chỉ người có sức khỏe và sức chịu đựng hơn hẳn người thường ; chịu đựng những gian lao vất vả rất nặng. Những chiến sĩ xương đồng da sắt.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.196 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập