Sự toàn thiện không thể đạt đến, nhưng nếu hướng theo sự toàn thiện, ta sẽ có được sự tuyệt vời. (Perfection is not attainable, but if we chase perfection we can catch excellence.)Vince Lombardi
Cách tốt nhất để tiêu diệt một kẻ thù là làm cho kẻ ấy trở thành một người bạn. (The best way to destroy an enemy is to make him a friend.)Abraham Lincoln
Con tôi, tài sản tôi; người ngu sinh ưu não. Tự ta ta không có, con đâu tài sản đâu?Kinh Pháp Cú (Kệ số 62)
Chưa từng có ai trở nên nghèo khó vì cho đi những gì mình có. (No-one has ever become poor by giving.)Anne Frank
Cuộc sống xem như chấm dứt vào ngày mà chúng ta bắt đầu im lặng trước những điều đáng nói. (Our lives begin to end the day we become silent about things that matter. )Martin Luther King Jr.
Sự kiên trì là bí quyết của mọi chiến thắng. (Perseverance, secret of all triumphs.)Victor Hugo
Nếu tiền bạc không được dùng để phục vụ cho bạn, nó sẽ trở thành ông chủ. Những kẻ tham lam không sở hữu tài sản, vì có thể nói là tài sản sở hữu họ. (If money be not thy servant, it will be thy master. The covetous man cannot so properly be said to possess wealth, as that may be said to possess him. )Francis Bacon
Bạn đã từng cố gắng và đã từng thất bại. Điều đó không quan trọng. Hãy tiếp tục cố gắng, tiếp tục thất bại, nhưng hãy thất bại theo cách tốt hơn. (Ever tried. Ever failed. No matter. Try Again. Fail again. Fail better.)Samuel Beckett
Điểm yếu nhất của chúng ta nằm ở sự bỏ cuộc. Phương cách chắc chắn nhất để đạt đến thành công là luôn cố gắng thêm một lần nữa [trước khi bỏ cuộc]. (Our greatest weakness lies in giving up. The most certain way to succeed is always to try just one more time. )Thomas A. Edison
Sống trong đời cũng giống như việc đi xe đạp. Để giữ được thăng bằng bạn phải luôn đi tới. (Life is like riding a bicycle. To keep your balance you must keep moving. )Albert Einstein
Trang chủ »» Danh mục »» Từ điển Thành ngữ Việt Nam »» Đang xem mục từ: khín »»
nt. Nhờ, chực, ghé. Mặc áo khín. Ăn khín.
nd. Vẻ mặt, bộ mặt (hàm ý khinh thường).
nt. 1. Dơ dáy.
2. Xấu đến đáng khinh. Người tính bẩn.
nt. Dơ, nhớp nhúa. Chỉ người xấu đáng khinh miệt. Tâm địa bẩn thỉu.
ht. Chỉ một cách khinh bỉ người quá chú trọng đến những tư lợi nhỏ nhặt. Tính tình bần tiện.
hđg. 1. Khinh thường, chê bai. Bỉ mặt.
2. Thô lậu, quê mùa. Bi lậu.
ht. Thấp hèn, đáng khinh bỉ.
pd. 1. Quả hình giống quả cam, ruột đặc, xôm xốp, ngọt.
2. Vũ khí vỏ bằng kim loại, chứa thuốc nổ. Thả bom; bom lửa; bom khinh khí; bom bay; bom cay.
nd. Đoàn, lũ với ý khinh bỉ. Bọn trộm cắp, bọn gian tham.
nd. 1. Người đàn ông có con. Cha sinh không bằng mẹ dưỡng (t.ng). Cha chồng. Cha vợ. Cha đẻ. Cha ghẻ. Cha nào con ấy: cha có tính tình thế nào thì con cũng tính tình thế ấy.
2. Tiếng gọi các vị linh mục đạo Thiên chúa. Cha sở, cha xứ.
3. Người đàn ông nào đó (có ý khinh thường). Thằng cha nào đó?
4. Tiếng thân mật để chỉ bạn thân hoặc người liên quan với mình mà muốn tỏ vẻ thân. Thôi đừng đùa nữa các cha.
5. Dùng trong một số từ để mắng chửi. Chém cha! Cha đời!.
nd. Gia súc thuộc nhóm ăn thịt, nuôi để giữ nhà hay đi săn, tiếng để mắng người ngu si, kẻ bị khinh bỉ. Chó cậy gần nhà, gà cậy gần chuồng. Ngu như chó. Dữ như chó.
nt. Chỉ cách nói cụt lủn, hỗn xược. Giọng chỏng lỏn khinh người.
hId. Cái thuộc về ý thức, ý chí của con người trong quan hệ đối lập với chung quanh, bên ngoài. Làm theo chủ quan.
IIt.1. Thuộc về bản thân mình, về cái sẵn có và có thể có của bản thân. Nỗ lực chủ quan. Năng lực chủ quan.
2. Chỉ căn cứ vào ý thức, ý chí của mình, không quan tâm đúng mức đến khách quan. Chủ quan khinh địch.
nđ.1. Chỉ những người đã được nói đến, với ý khinh khi. Bọn du đãng và tay cầm đầu của chúng.
2. Chỉ nhiều người khác nói chung. Làm như vậy không sợ chúng cười à?
IIch. Chỉ số nhiều về người tự xưng, người hay vật được nói đến. Chúng em. Chúng nó. Chúng bạn. Mấy con khỉ này chúng nó rất tinh ranh.
hd. Dân nghèo khổ và bị khinh rẻ nhất ở nông thôn thời trước.
nđg 1 (ht tiếu). Nhếch môi hoặc há miệng lộ vẻ vui hay có một ý tứ gì khác: Chưa nói đã cười, chưa đi đã chạy, thứ người hư thân (t.ng). Cười bả lả: cười muốn giải hòa. Cười bò càng, cười bò kềnh: cười lăn ra. Cười duyên: Cười làm duyên kín đáo. Cười gằn: Cười thành tiếng ngắn để mỉa mai, tỏ sự bực tức. Cười góp: cười theo người khác. Cười gượng: cố giả vờ cười. Cười huề: cười bả lả. Cười khan, cười lạt: cười lấy lệ. Cười khà: cười thành tiếng thích thú. Cười khẩy: cười nhếch mép vẻ khinh thường. Cười khì: cười cố tâm hoặc cười ngu ngốc. Cười khúc khích: cười nho nhỏ và bụm miệng lại làm bộ như không cho nghe. Cười lả lơi, cười lẳng: cười có vẻ cớt nhả, không đứng đắn. Cười mỉm, cười mím chi, cười miếng chi: cười không có tiếng, không mở miệng. Cười mơn: cười lấy lòng. Cười mát: cười nhếch mép tỏ vẻ khinh hay hờn giận. Cười mũi: Cười ngậm miệng, chỉ phát ra vài tiếng ở mũi tỏ ý coi khinh. Cười nịnh: cười giả dối để lấy lòng. Cười nụ: Cười chúm môi lại, không thành tiếng, tỏ sự thích thú một mình hay tỏ tình kín đáo. Cười ngất: cười lớn tiếng từng chuỗi dài, tỏ ý thích thú. Cười nhạt: cười nhếch mép, tỏ ý không bằng lòng hay khinh bỉ. Cười như nắc nẻ (hay Cười nắc nẻ): cười giòn từng tràng như bướm nắc nẻ đập cánh. Cười ồ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to, do thích thú đột ngột hoặc để trêu chọc mua vui. Cười phá: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành chuỗi dài vì rất thích thú một cách đột ngột. Cười ra nước mắt: Gượng cười trong khi đáng lẽ phải khóc. Cười rộ: nhiều người cùng bật lên tiếng cười to thành một chuỗi dài. Cười ruồi: cười chúm môi, do điều thích thú riêng. Cười sằng sặc (hay Cười sặc): cười thành tràng thoải mái. Cười tình: cười hé miệng để tỏ tình. Cười trừ: cười để tránh phải trả lời. Cười tủm: cười mỉm một cách kín đáo. Cười vỡ bụng: cười to thành chuỗi dài. Cười xòa: cười thành tiếng vui vẻ.
2. Trêu ghẹo, ngạo nghễ: Cười người chớ khá cười lâu, Cười người hôm trước hôm sau người cười (c.d). Cười chê: cười để ngạo. Anh làm chi, cho thiên hạ cười chê, Trai khôn sao dễ dụ, si mê chi gái nạ dòng (c.d). Cười cợt: trêu ghẹo.
nđg. 1. Chỉ bảo về việc học hành. Dạy văn chương.
2. Giáo hóa, giáo dục. Dạy con dạy thuở lên ba, Dạy vợ dạy thuở bơ vơ mới về (c.d).
3. Truyền bảo, ra lệnh: Dạy binh lính không được khinh địch.
4. Tập cho thú biết làm những việc như người. Dạy khỉ làm xiếc.
nđg. Có lời nói hay thái độ mai mỉa, xem thường xem khinh. Đã lười lại còn dè bỉu người khác.
nđg. Coi thường, khinh khi. Kẻ khinh người dể.
nd. Kẻ cầm đầu (ý nói khinh).
nd. Hạng người đáng khinh. Đồ mất dạy! Đồ mặt người lòng thú.
nt. Rất đáng khinh.
nt. Hèn rất đáng khinh. Tư cách đớn hèn.
nd. 1. Người thuộc nữ giới, thường còn ít tuổi. Không phân biệt già, trẻ, trai, gái. Bạn gái. Họ nhà gái.
2. Người phụ nữ nói với ý khinh bỉ. Gái nhảy. Mê gái. Gái già.
hdg. Giảm nhẹ bớt. Hình phạt giảm khinh. Trường hợp giảm khinh.
nd.1. Vật dùng để sản xuất những vật đồng loại trong trồng trọt chăn nuôi. Thóc giống. Lợn giống.
2. Cây trồng hay thú nuôi cùng loại có những đặc điểm giống nhau. Giống lúa mới. Giống cam Vinh. Giống ếch Cu-ba.
3. Các nhóm người lớn, phân biệt với nhau bởi một số di truyền như màu da, hình dạng v.v... Giống da vàng. Giống da trắng.
4. Hạng, loại người (hàm ý khinh khi). Giống nịnh bợ. Giống gian trá.
5. Chỉ giới tính của động vật. Giống đực. Giống cái.
nt. Khiếp nhược thiếu can đảm, đáng khinh.
ht. Cơ hội chủ nghĩa môt cách đáng khinh. Phần tử hoạt đầu.
nt. Tỏ vẻ kiêu, lên mặt. Chưa giàu đã hợm. Khinh người, hợm của.
pd. Nguyên tố nhẹ nhất, hóa hợp với oxi tạo thành nước. Cũng gọi Khinh khí.
nt. Như Kháu. Các cháu đều kháu khỉnh.
nđg. Xem không ra gì, khinh. Đừng để người khác khi mình.
nđg. Như Khi, khinh.
nđg.x. Khinh mạn.
nd. Tiếng thở mạnh và không được thông. Lão thở khìn khịt như bị nghẹt mũi.
nđg. 1. Coi thường, không tôn trọng. Thái độ khinh người. Kẻ nịnh hót đáng khinh.
2. Cho là không có gì phải quan tâm. Chủ quan khinh địch. Qua đò khinh sóng (t.ng).
hdg. Xem thường một cách phũ phàng. Thái độ khinh bạc đối với cuộc đời.
hdg. Khinh vì cho là hết mực xấu xa. Hạng người nịnh bợ đáng khinh bỉ.
nđg. Xem thường, khinh rẻ.
nđg. Khinh rẻ coi không ra gì. Thái độ khinh khi.
np. Tiếng cười. Suối vàng khuất mặt cũng khinh khích cười (Nh. Đ. Mai). Cũng nói Khúc khích.
nt. Tỏ ra khinh người. Vẻ khinh khỉnh.
ht. Khinh thường và ngạo mạn. Tiếng cười khinh mạn.
hdg. Khinh thường đến không còn đếm xỉa gì đến. Thói khinh miệt phụ nữ.
nđg. Xem thường, không còn kiêng nể gì. Khinh nhờn người lớn.
hd. Như Khinh binh.
nđg. Khinh và coi rẻ. Không có nghề nào đáng khinh rẻ.
hdg. Xem thường, cho là không quan trọng. Vì khinh suất nên thất bại.
hdg. Coi khinh, coi thường, không quan tâm đến.
nđg. Coi thường, coi như không đáng kể. Khinh thường mọi gian lao.
nd. Chỉ hạng người cùng khổ với ý coi khinh trong xã hội thời trước.
nt. 1. Ở trong tình trạng khó khăn, có thể nguy hiểm. Cẩn thận, kẻo phỏng thì khốn.2. Hèn hạ, đáng khinh (thường dùng để chửi). Đồ khốn!
nt. 1. Khốn khổ đến thảm hại, đáng thương. Cuộc sống khốn nạn trong cảnh nghèo.
2. Hèn mạt đáng khinh bỉ. Cái quân hung tàn khốn nạn.
nt. 1. Không vừa ý nhau, không hòa thuận. Vợ chồng khủng khỉnh với nhau mấy năm nay.
2. Do tính kiêu ngạo, lạnh nhạt, không hòa hợp được với những người chung quanh. Hắn sống khủng khỉnh với mọi người.
ht. Tự kiêu và khinh bạc đối với người khác.
ht. Lên mặt khoe khoang, khinh rẻ người khác môt cách trắng trợn. Mới có chút thành tích đã kiêu căng.
ht. Kiêu căng và tỏ ra khinh thường người khác. Con người kiêu ngạo, không coi ai ra gì.
hdg. Khinh dể và nhục mạ. Bị lăng nhục bằng lời lẽ thô bạo.
nđg.1. Ăn mót, ăn vét. Ăn xong chưa chịu dọn còn ngồi đó liếm láp.
2. Kiếm chác chút ít, một cách hèn hạ, đáng khinh. Lợi dụng cơ hội để liếm láp.
hd. Tên gọi chung các dân tộc ít người, chậm phát triển, với ý kiến khinh thị, theo quan điểm phân biệt chủng tộc thời phong kiến.
hdg. Khinh thường người trên. Phạm tội mạn thượng.
nd. Người đáng khinh ghét. Đồ mặt mẹt.
nđg. Xem rẻ, xem khinh. Quen thói miệt thị đàn bà.
nd. 1. Miệng nhô ra ở một số loài thú. Mõm lợn.
2. Miệng người (với ý khinh). Đừng chỏ mõm vào việc người khác.
3. Đầu mũi một số vật. Mõm cày. Giày há mõm.
nd.1. Mầm mới lú. Mống khoai.
2. Chỉ cá thể người hay động vật với số lượng ít ỏi, nói đến với ý coi khinh. Bọn cướp bị bắn chết, chỉ còn vài mống. Gà toi hết, chẳng còn một mống.
nd.1. Người đàn bà có tuổi (có ý khinh): Lầu xanh có mụ Tú Bà (Ng. Du).
2. Từ người chồng già gọi thân mật vợ già.
3. Nữ thần, thần nặn ra đứa trẻ và che chở cho nó theo mê tín, bà mụ (nói tắt). Bé cười mụ dạy. Cúng mụ.
4. Người đàn bà đỡ đẻ ở nông thôn thời trước.
nđg. Chịu cho người ta khinh bỉ mà làm một việc biết là hổ thẹn. Tính chuyện làm thế nào cho đỡ muối mặt.
nđg. Chế giễu, khinh thường. Ngạo đời. Cười ngạo.
nt. Khinh thường vì không sợ sệt. Mỉm cười ngạo nghễ trước cái chết.
nd. Loại người hay vật, nói đến với ý khinh chê. Ngữ ấy thì làm nên trò trống gì.
nd. Người tầm thường, đáng khinh. Đồ nhãi nhép biết gì!
nđg.1. Hắt mạnh vật gì ở trong miệng ra. Nhổ nước miếng. Nhổ vào mặt: tỏ sự khinh bỉ.
2. Kéo, bứt, rút mạnh lên. Nhổ cỏ. Nhổ răng.
nIt. Xấu hổ, bị khinh bỉ. Đồ không biết nhục.
IId. Điều làm cho nhục. Mang nhục. Rửa nhục.
nt. Nhục, đáng khinh bỉ. Sự đầu hàng nhục nhã.
nd. Quân đội. Quân với dân như cá với nước.
2. Người trong quân đội. Có hai vạn quân.
3. Quân sự. Việc quân.
4. Bọn, tụi (ý khinh bỉ). Quân cướp.
5. Con cờ, lá bài. Quân mã, quân xe.
nđg&p. Tỏ rõ ra, không che đậy, giấu giếm. Không dám ra mặt. Ra mặt chống đối. Khinh ra mặt.
nđg. Coi rẻ, coi như không có giá trị gì. Bị rẻ rúng, khinh miệt.
nd. Sư (với ý coi khinh). Sư mô gì cái ông ấy.
hd. Chó săn, chỉ kẻ làm tay sai chính trị đáng khinh bỉ.
nId. Từ hay nhóm từ để gọi người, gọi vật. Tên thú vật. Tên cây. Tên xứ.
IIlo. Đứa, thằng; dùng để gọi người bị xem thường, xem khinh. Tên cướp.
nđg.1. Cho làm phúc. Bố thí.
2. Cho với ý khinh. Thí cho mấy đồng bạc.
nId. 1. Tiếng lót giữa họ và tên của người nữ để phân biệt với tên người nam. Đoàn Thị Điểm.
2. Từ đặt trước tên riêng của người phụ nữ ở tầng lớp dưới trong xã hội. Thị Mầu. Thị Hến.
IIđ. Chỉ người phụ nữ ở ngôi thứ ba với ý xem khinh. Thị bị bắt khi buôn lậu.
nđg.1. Nói cho người khác điều người ấy hỏi. Hỏi câu nào, trả lời câu ấy.
2. Tỏ thái độ đối phó lại. Trả lời hành vi khiêu khích bằng sự im lặng khinh bỉ.
nt. Ngang ngược, không kể gì đạo lý, trơ trơ trước sự chê cười, khinh bỉ của dư luận. Thái độ trâng tráo. Người trâng tráo, chẳng biết xấu hổ.
nt. Ra vẻ như kẻ bề trên và khinh thường người khác. Thái độ trịch thượng.
nd. Chỉ chung các loại bom nguyên tử, bom khinh khí, đầu đạn có chất nổ hạt nhân.
nt.1. Có hình thức, vẻ ngoài khó coi. Xấu như ma. Chữ xấu. Xấu người nhưng tốt nết.
2. Có giá trị, phẩm chất kém. Hàng xấu. Đất xấu.
3. Có thể gây hại, mang lại điều không hay. Bạn xấu. Thời tiết xấu.
4. Trái với đạo đức, đáng chê trách. Có nhiều tính xấu. Hành vi xấu.
5. Có giá trị đạo đức kém, đáng khinh, đáng xấu hổ. Nêu gương xấu. Xấu mặt vì con.
nt. Xấu, đáng khinh. Con người xấu xa.
nđg.1. Chỉ hơi bị nén thoát mạnh qua chỗ hở hẹp. Bóng xì hơi. Xe xì lốp.
2. Phì mạnh hơi qua kẽ răng để tỏ thái độ không bằng lòng hay khinh bỉ. Không trả lời, chỉ xì một tiếng.
3. Hỉ. Xì mũi.
4. Đưa ra hay nói lộ ra do bắt buộc. Nói mãi mới chịu xì ra mấy đồng bạc. Mới dọa một câu đã xì ra hết.
nđg. Nói bóng gió để đả kích, khinh miệt. Mượn chén rượu để nói xỏ xiên.
nd. Một tập hợp được nói đến với ý coi khinh. Bắt hàng xốc những tên lưu manh. Kể một xốc chuyện.
DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH
Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.
Quý vị đang truy cập từ IP 216.73.216.196 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.
Ghi danh hoặc đăng nhập